Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

de kiem tra 1 tiet chuong i cac loai hop chat vo co hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.44 KB, 9 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I
ĐỀ 01
A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh trong các câu sau
Nước vôi trong , bariclorua, canxioxit, xanh lam, nâu đỏ, axitclohiđric
a) Có thể dùng ……………………..để khử chua đất trồng trọt.
b) Trong công nghiệp, người ta dùng ………………………..để làm sạch bề mặt kim
loại trước khi hàn .
c) Sắt III oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra dung dịch muối có màu
……………….....
d) Người ta thường nhận biết khí sunfurơ bằng dung dịch ………………………….
Câu 2 : Hãy khoanh tròn vào phương án nào em cho là đúng trong các phương án sau:
a)Trong các nhóm chất cho dưới đây , nhóm gồm các chất tác dụng được với dd HCl
là:
A.Cu, MgO,NaOH

B.Fe,SO2, Ca(OH)2

C.Al, Fe2O3, Cu(OH)2

D.H2SO4, Ca(OH)2, ZnO

b) Nhóm gồm các chất tác dụng được với nước là:
A.SO3, BaO, N2O5

B.CuO, K2O, SO2

C.NO, CaO, BaO

D. Na2O, HCl, P2O5


c) Nhóm gồm các chất tác dụng được với khí CO2 là:
A.CuO, Ca(OH)2, K2O

B. Na2O, Cu(OH)2, BaO

C. KOH, CaO, NaOH

D. H2SO4, KOH, NaOH

d) Để nhận biết 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng :
A. Nước

B. Quỳ tím

C. Nước và quỳ tím

D . Tất cả đều sai

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


Câu 3: Nối câu ở cột A với câu ở cột B cho phù hợp :
Cột A

Cột B

Nối A với B


1. Axit clohiđric + Kim loại tạo thành

a)Muối can xi sunfat

1 với

2. Dd Axit + dd bazơ

b) Muối clorua + khí hiđro

2với

3. Axit sun furic đặc nóng + Kim loại tạo c)muối sunfat + Khí SO2 &

3 với

tạo thành

nước

thành
4.Lưu huỳnh đi oxit + canxioxit

tạo

d) Muối sunfat + khí hiđro

4 với

thành

e) Muối + nước
B/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 1 (2đ): Viết phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá sau;
a)SO3

(1)

b)NaCl

H2SO4
(4)

(2)

SO2

(3)

Na2SO3

AgCl

Câu 2 ( 2đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
Dd H2SO4, dd K2SO4, dd HCl, dd KCl
Câu 3 (3đ): Cho 48 gam Sắt III oxit Fe2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch axit H2SO4
thì vừa đủ:
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng muối Sắt III sun fat sinh ra ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
d) Nếu dùng dung dịch H2SO4 ở trên cho phản ứng với 45,5 gam kẽm . Tính thể tích

khí hiđro sinh ra ở (đktc)
Cho biết O = 16, S = 32, Fe= 56
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh trong các câu sau:
Mỗi từ đúng được 0,25 đ
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


a) Canxioxit
b) Axitclohiđric
c) Nâu đỏ
d) Nước vôi trong
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào phương án nào em cho là đúng trong các phương án sau:
a)C đúng.

(0,25đ)

b)A đúng.

(0,25đ)

c)C đúng.

(0,25đ)

d)C đúng.


(0,25đ)

Câu 3: Nối câu ở cột A với câu ở cột B cho phù hợp :
Đáp án

Biểu điểm

1 với b

(0,25đ)

2với e

(0,25đ)

3 với c

(0,25đ)

4 với a

(0,25đ)

B/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Viết phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
SO3

H2SO4

SO2


Na2SO3

NaCl

SO3 + H2O  H2SO4.

(0,5đ)

H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 +SO2 + H2O.

(0,5đ)

SO2 + Na2O Na2SO3

(0,5đ)

NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl.

(0,5đ)

Câu 2 : Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
-Dùng quỳ tím:
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là KCl, BaCl2
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl & H2SO4.

(0,5đ)

-Dùng muối Bariclorua
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


3


+Tác dụng với axit, nếu có kết tủa trắng đó là H2SO4 còn lại là HCl.

(0,5đ)

+Tác dụng với dung dịch muối, nếu có kết tủa trắng đó là K2SO4

(0,5đ)

PTHH:

BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + HCl.

(0,25đ)

BaCl2 + K2SO4  BaSO4 + KCl.

(0,25đ)

Câu 3:
PTHH: Fe2O3 +3H2SO4  Fe2(SO4 )3 +3H2O

(1)

Số mol Fe2O3: 48 : 160 = 0,3( mol).

(0,5đ)

(0,5đ)

Theo pthh (1) ta có:
(0,25đ)

nFe2(SO4 )3 = nFe2O3 = 0,3 mol

Khối lượng Fe2(SO4 )3 là mFe2(SO4 )3 = 0,3 x 400 = 120 (g).

(0,25đ)

Số mol H2SO4là 0,9mol
(0,25đ)

VH2SO4 = 500ml = 0,5 (l)

(0,25đ)

CM = n: V = 0,9: 0,5 = 1,8 (M).
PTHH: Zn +H2SO4 ZnSO4 + H2.

(2)

(0,25đ)

Số mol H2SO4là 0,9 mol
số mol Zn là 0,7mol.
Theo pthh (2) ta có:
nH2SO4 = nZn = 0,7 mol
=>H2SO4 dư tính theo Zn


(0,25đ)

Theo pthh (2): nH2 = nZn = 0,7 mol.

(0,25đ)

Thể tích khí H2 là VH2 = nH2 x 22,4 = 0,7 x 22,4 =16,68 (l) (0,25đ)
ĐỀ 02
A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ tróng cho hoàn chỉnh trong các câu sau:
,Quỳ tím, canxicacbonat, axit sunfuric , nâu đỏ , xanh lam,
a)Trong công nghiệp người ta điều chế vôi sống ( canxi oxit ) từ……………………
b)Chất ……………….dùng để sản xuất chất tẩy rửa.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


c)Đồng II oxit tác dụng với axit clo hiđric tạo thành dung dịch có màu …………….
d)Người ta thường nhận biết dung dịch axit bằng ……………………
Câu 2 : Hãy khoanh tròn vào phương án nào em cho là đúng trong các phương án sau:
a)Trong các nhóm chất cho dưới đây , nhóm gồm các chất tác dụng được với HCl là::
A.Zn, SO3, CuO

B.Cu(OH)2, Fe, MgO

C. CuO, KOH,Cu

D. H2SO3, Zn, Fe2O3


b) Nhóm gồm các chất tác dụng được với nước là:
A.BaO, CuO, SO3

B. N2O5, SO2, NO

C. CaO, N2O5, CO2

D. N2O5, K2O, HCl

c)Nhóm gồm các chất tác dụng được với Ca(OH)2 là:
A, CO2, HCl,SO3

B. N2O5, CO2,CaO

C. H2SO4, CO, P2O5

D. KOH, SO3, CO2

d)Người ta nhận biết hai chất khí SO2 và O2 bàng các chất sau:
A. Dùng nước vôi trong

B. Dùng quỳ tím

C. Dùng nước

D. tất cả đều đúng

Câu3: Nối câu ở cột A với câu ở cột B cho phù hợp :
Cột A


Cột B

Nối A với B

1. . Axit sun furic loãng + Kim loại tạo

a)Dung dịch axit

1 với

b) Muối clorrua + khí

2với

thành
2. Lưu huỳnh đi oxit + dd Bazơ

tạo

hiđro

thành
3 . Nước + oxit axit

tạo thành

c)Kalicacbonat

3 với


4.Kalioxit + Khí cacbonic

tạo thành

d) Muối sun fat + nước

4 với

e) Muối sunfat + khí hiđro
B/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 1 (2đ): Viết phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá sau;
a)CaO

(1)
(4)

Ca(OH)2

(2)

CaSO3

(3)

CaSO4

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5



b)HCl

AgCl

Câu 2 : Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
Dd H2SO4, dd Na2SO4, dd HCl, dd NaCl
Câu 3: (3đ): (3đ) Cho 48 gam Sắt III oxit Fe2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch axit
HCl thì vừa đủ:
a)Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b)Tính khối lượng muối Sắt III clorua sinh ra ?
c)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ?
d)Nếu dùng dung dịch HCl ở trên cho phản ứng với 52 gam kẽm . Tính thể tích khí
sinh ra ở (đktc) ? Cho biết Fe= 56 O = 16, Cl= 35,5
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Chọn đúng mỗi từ (0,25đ)
a) Canxicacbonat
b) axitsunfuric
c) xanh lam
d) quỳ tím
Câu 2 : Hãy khoanh tròn vào phương án nào em cho là đúng trong các phương án sau:
a) B Đúng(0,25đ)
b) C đúng (0,25đ)
c) A đúng (0,25đ)
d) A đúng (0,25đ)
Câu 3: Nối câu ở cột A với câu ở cột B cho phù hợp :
1 với e(0,25đ)
2với d(0,25đ)

3 với a(0,25đ)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

6


4 với c(0,25đ)
B/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 1 (2đ): Viết phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá sau;
a) CaO

Ca(OH)2

CaO +H2O 

CaSO3

CaSO4
(0,5đ)

Ca(OH)2

Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O
CaSO3 + H2SO4
b) HCl

(0,5đ)

 CaSO4 + H2O + SO2


(0,5đ)

AgCl

HCl + AgNO3  AgCl + HNO3

(0,5đ)

Câu 2 :
Dùng quỳ tím nhận ra HCl & H2SO4.(0,5đ)
Cho muối bariclorua tác dụng với axit:
Nếu có kết tủa trắng đó là H2SO4 còn lại HCl.

(0,5đ)

Cho muối bariclorua tác dụng với 2 dung dịch muối nếu có kết tủa trắng đó là
(0,5đ)

Na2SO4
Còn lại là NaCl.
PTHH: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl.

0,25đ)

BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl.

(0,25đ)

Câu 3: (3đ)

PTHH: Fe2O3 +6HCl  2FeCl3 +3H2O
Số mol Fe2O3: 48 : 160 = 0,3( mol).

(1)

(0,5đ)
(0,5đ)

Theo pthh (1) ta có:
nFeCl3 = 2.nFe2O3 = 2.0,3 = 0,6 mol.
mFeCl3 = 0,6 x 162,5 = 97,5(g).

(0,25đ)
(0,25đ)

nHCl = 6.nFe2O3 = 6.0,3 = 1,8 mol
V= 500ml =0,5 (l)

(0,25đ)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

7


(0,25đ)

CM = n: V = 1,8: 0,5 =3,6(M).
PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2.


(2)

(0,25đ)

Số mol HCl là 1,8 mol
Số mol Zn là 0,8mol.
Theo pthh (2) ta có nHCl = 2.nZn = 2.0,8 = 1,6 mol
=>HCl dư, tính theo Zn

(0,25đ)

nH2 = nZn = 0,8 mol.

(0,25đ)

Thể tích H2 là VH2 =n x 22,4 = 0,8 x 22,4 =17,92 (l)

(0,25đ)

ĐỀ 03
A.TRẮC NGHIỆM (4đ):
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. trung hoà
B. phân huỷ
C. thế
D. hoá hợp
Câu 2: Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là
A. CO2, P2O5, CaO
B. FeO, NO2, SO2

C. CO2, P2O5, SO2
D. CaO, K2O, CuO
Câu 3: Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là
A. Cu
B. Fe
C. Fe2O3
D. ZnO
Câu 4: Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO
B. Na2O, CaO,CO2
C. CaO, CuO, SO2
D. SO2, Fe2O3, BaO
Câu 5: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO
B. Fe(OH)2
C. Zn
D. Ba(OH)2
Câu 6: Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. K2SO3 và KOH
B. H2SO4 đặc, nguội và Cu
C. Na2SO3 và HCl
D. Na2SO4 và H2SO4
Câu 7: Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Cu(OH)2
B. BaCl2
C. NaOH
D. Fe
Câu 8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.CaO
B. H2SO4 đặc

C. Mg
D. HCl
B.TỰ LUẬN (6đ):
Câu 1(2 đ).Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
K —(1)—-> K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–> K2SO4 —(4)—–> BaSO4

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

8


Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất rắn màu trắng là:
Na2O và P2O5 .Viết PTPƯ minh họa .
Câu 3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%.
Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
(Cho Ba = 137, H = 1, O = 16 , S = 32)
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm : (4đ)- Mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1
A
Câu 2
D
Câu 3
C
Câu 4
B
Câu 5

D
Câu 6
C
Câu 7
A
Câu 8
B
II.Tự luận (6 đ)
Câu 1.Mỗi PTHH đúng 0,5đ (sai hệ số -0,25đ)
(1): 4 K + O2 → 2K2O
(2) : K2O + H2O → 2KOH
(3): H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
(4) K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl
Câu 2.
Lấy mỗi ít trong hai chất ra hai ống nghiệm, cho nước vào. Sau đó, dùng quỳ tím nhúng
vào dung dịch chất tạo thành. Nếu :
– Quỳ tím chuyển màu xanh ⇒ Na2O. Na2O + H2O → 2NaOH
0,5đ
– Quỳ tím chuyển màu hồng ⇒ P2O5. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,5đ
Câu 3.
a)PTHH : Ba(OH)2 +
H2SO4 → BaSO4
+ 2 H2O (1) 0,5đ
0,5mol
0,5 mol
0,5mol
0,5đ
n
b)Ta có : Ba(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol

0, 5đ
m
H2SO4 = 0,5.98 = 49 g
0, 5đ
m
Vậy dd H2SO4 =(49.100)/15 =326,7g
0,5đ
m
c) BaSO4 = 0,5. 233 = 116,5 g
0,5đ

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

9



×