Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de kiem tra 45 phut ve bazo va muoi hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.61 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VỀ BAZƠ VÀ MUỐI
ĐỀ 01
Câu 1 : Có những dung dịch muối sau : Mg(NO3)2 , CuCl2 .Hãy cho biết muối nào có
thể tác dụng với :
a) Dung dịch NaOH
b) Dung dịch HCl
c) Dung dịch AgNO3
Viết phương trình hoá học xảy ra ( nếu có ).
Câu 2 : Viết phương trình hóa học cho nhũng chuyển đổi sau :
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
( 5)
( 6)
Fe(OH)2 
FeSO4 
FeCl2 
Fe(NO3)2 
Fe(OH)2 
FeO 
Fe

Câu 3 : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau : HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl .
Câu 4 : Trộn một dung dịch có hoà tan 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH . Lọc
hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn .
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Tính m .
c) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc .


( Mg = 24 , Cl = 35,5 , Na = 23 , O = 16 , H = 1 )
ĐÁP ÁN ĐỀ 01
Câu

Nội dung

Điểm

1

a) Tác dụng với NaOH : Mg(NO3)2,CuCl2

0,25

(3 điểm)

Mg(NO3)2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaNO3

0,25

CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl

0,25

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


b) Tác dụng với dd HCl : Không có


0,75

c) Tác dụng với dd AgNO3 : CuCl2

0,25

2AgNO3 + CuCl2  2AgCl + Cu(NO3)2

0,25

2

1) Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + H2O

0,5

(3 điểm)

2) FeSO4 + BaCl2  FeCl2 + BaSO4

0,5

3) FeCl2 + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2AgCl

0,5

4) Fe(NO3)2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaNO3

0,5


t
5) Fe(OH)2 
FeO + H2O

0,5

t
6) FeO + H2 
Fe + H2O

0,5

3

- Thử các mẫu thử bằng quỳ tím :

0,25

(2 điểm)

+ Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl .

0,25

+ Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH .

0,25

+ Không hiện tượng là : Na2SO4 , NaCl


0,25

- Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại :

0,25

+ Có kết tủa trắng là dd Na2SO4 :

0,25

o

o

BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + NaCl

0,25

+ Không hiện tượng là NaCl

0,25

4

a) PTHH :

(3 điểm)

MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl


(1)

0,5

t
Mg(OH)2 
MgO + H2O

(2)

0,5

o

b) Ta có : nMgCl 
2

19
 0,2(mol)
95

Theo (1),(2) : nMgO = nMgCl = 0,2 (mol)
2

mMgO = 0,2 . 40 = 8 (g)
c) Theo (1) nNaCl = 2 nMgCl = 0,4 (mol)
2

mNaCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)


0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


ĐỀ 02
A.TRẮC NGHIỆM(4đ)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án chọn đúng .
Câu 1: Nhóm biểu diễn toàn bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH.

B. Ba(OH)2, NaOH, KOH.

C. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3

D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.

Câu 2: Nhóm bazơ mà dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.

B. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3

C. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH.


D. Ba(OH)2, NaOH, KOH.

Câu 3: Dung dịch có pH = 7 là
A. KOH

B. HCl

C. NaOH

D. FeCl2

C. CuSO4

D. CuCl2

C. CaCl2

D. KClO3

Câu 4: Khí CO2 làm đục dung dịch
A. HCl

B. Ca(OH)2

Câu 5: Muối bị nhiệt phân hủy là
A. FeCl2

B. NaCl


Câu 6: Ngâm một sợi dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.Ta thấy :
A. Một phần dây đồng bị hoà tan, kim loại màu xám bám ngoài dây đồng và thấy
dung dịch dần dần chuyển sang màu xanh.
B. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ một phần dây đồng bị hoà tan.
C. Kim loại màu xám bám vào dây đồng, dây đồng không có sự thay đổi.
D. Không có hiện tượng nào xảy ra.
Câu 7: Cho phân bón hoá học có CTHH sau: KNO3.
Khối lượng của nguyên tố K trong phân bón trên chiếm
A. 38,6%.

B. 13,9%.

C. 20,2%

D. 21,2%.

Câu 8: Nhóm biểu diễn toàn phân bón đơn là
A. KCl, CO(NH2)2 , KNO3.

B. (NH4)2HPO4, KNO3.

C. KCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2

D. (NH4)2HPO4,KCl,NH4Cl.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3



B.TỰ LUẬN(6đ):
Câu 1(2đ). Viết PTHH thực hiện sự chuyển hoá sau:
CuO--(1)CuCl2--(2)Cu(OH)2--(3)CuO --(4) CuSO4
Câu 2(1đ). Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: CuSO4 và Na2SO4. Hãy trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết hai chất trên. Viết PTHH (nếu có).
Câu 3(3đ).Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng
xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn.
Hãy:
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
c) Tính nồng độ Mol dung dịch MgCl2 đã dùng.
(Na = 23, Mg = 24 , O = 16, H = 1, Cl = 35,5 ).
ĐÁP ÁN ĐỀ 02
A.TRẮC NGHIỆM(4đ) :Mỗi câu đúng 0,5đ
1-D

2-D

3-C

4-B

5-B

6-A

7-A

8-C


B.TỰ LUẬN(6đ):
Câu 1(2đ)-Mỗi PTHH đúng 0,5đ , sai hệ số -0,25đ
(1): CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
(2): CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl
t
(3): Cu(OH)2 
 CuO + H2O
0

(4): CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
Câu 2(1đ):
- Dùng NaOH nhận biết CuSO4 ( có kết tủa xanh)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH
- Chất còn lại là Na2SO4

(0,25đ)

Cu(OH)2  + Na2SO4 (0,5 đ)

(0,25 đ)

C©u 3 (3 ®)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


a)


MgCl2

+

2NaOH

0,375 mol

2NaCl

0,75 mol
0

b)

Mg(OH)2 (1)

0,5đ

0,375 mol

t
Mg(OH)2 
 MgO + H2O

0,375 mol

+

0,5đ


(2)

0,375 mol

Theo bài ra ta có: số mol của NaOH = 30/40 = 0,75 mol
1

1

2

2

0,25đ

Theo pthh (1) ta có: 𝑛𝑀𝑔(𝑂𝐻)2 = nNaOH = .0,75 = 0,375 mol

0,25đ

Theo pthh (2) ta có: nMgO = 𝑛𝑀𝑔(𝑂𝐻)2 = 0,375 mol

0,25đ

 Khối lượng MgO = 0,375.40 = 15g
1

1

2


2

c) Theo pthh (1) ta có: 𝑛𝑀𝑔𝐶𝑙2 = nNaOH = .0,75 = 0,375
 Nồng độ mol dd MgCl2 = 0,375/0,5 = 0,75 M

0,25đ
0,5đ
0,5đ

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5



×