Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Hệ thống điện nhà máy dạm NB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.03 KB, 34 trang )

Được đăng trên website

ĐỀ TÀI

BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ
MÁY ĐẠM NINH BÌNH

Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

MAI XUÂN THỦY

:

Trang 1


Được đăng trên website

Mục Lục
Chương I: Tổng quan về hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình .................................... 3
I. Giới thiệu chung........................................................................................................... 3
II. Sơ đồ khối hệ thống cung cấp điện trong nhà máy:...................................................... 4
Chương II: Máy phát điện và máy biến áp ....................................................................... 6
A. Máy phát điện ............................................................................................................. 6
I. Giới thiệu chung về máy phát điện nhà máy Đạm Ninh Bình........................................ 6
II. Cấu tạo máy phát điện. ................................................................................................ 7
III. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện..................................................................... 8
IV. Thông số kỹ thuật của máy phát điện: ........................................................................ 9
V. Thông số kỹ thuật của máy kích thích: ........................................................................ 9
VI. Bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR: ....................................................................... 10


VII. Bảo vệ máy phát điện: ............................................................................................ 11
VIII. Vận hành song song máy phát điện ....................................................................... 12
B. Máy biến áp .............................................................................................................. 12
Chương III: Tổng quan về trạm điện SS301................................................................... 18
I. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301.................................................................................. 18
II- Một số thiết bị và thông số kỹ thuật trong trạm. ........................................................ 19
CHƯƠNG IV: QUYỀN HẠN NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN TRỰC BAN ............... 23
A. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ca điện............................................. 23
B. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trực chính điện............................................................. 27
C. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trực phụ. ...................................................................... 29
CHƯƠNG IV: CHẾ ĐỘ GIAO NHẬN CA ................................................................... 31
I. Nguyên tắc chung ..................................................................................................... 31
II. Những việc cần làm của các nhân viên trực ban trước khi giao nhận ca............. 32
A. Trực phụ nhận ca ............................................................................................. 32
B. Trực phụ giao ca ............................................................................................... 32
C. Trực chính nhận ca. ......................................................................................... 33
F. Trưởng ca giao ca ............................................................................................. 34

MAI XUÂN THỦY

Trang 2


Được đăng trên website

Chương I: Tổng quan về hệ thống điện nhà máy
Đạm Ninh Bình
I. Giới thiệu chung
Hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình được cung cấp bởi 2 lộ đường dây trên
không 35Kv lấy từ trạm 110Kv khu công nghiệp Ninh Phúc. Hai đường dây trên

không 35kV và cáp nối với 2 máy biến áp chính T1, T2 thông qua máy cắt 331 và
332.
Hai máy biến áp T1 (HTVR-0-1) và T2 (HTVR-0-2) 35KV/10.5KV công suất
12.5 MVA (ONAN), 16MVA (ONAF) xuống ba thanh cái 10.5KV được hòa đồng
bộ với ba máy phát điện chính của nhà máy là S1, S2, S3 có công suất là 12 MW.
Với hệ thống 10.5kV sử dụng hệ thống 1 thanh cái có phân đoạn. Có 3 phân
đoạn A, B, C; 2 máy biến áp T1, T2 được nối riêng biệt với thanh cái 10.5kV: A và
C. 3 máy phát có điện áp định mức là 10.5kV được nối với hệ thống 10.5kV qua 3
thanh cái A, B, C.
Từ trạm điện SS300 điện áp 10.5KV được cung cấp tới các trạm điên: SS301,
SS302, SS303, SS305 và từ các trạm điện này phân phối điện tới các trạm nhỏ để
cung cấp điện cho toàn nhà máy. Ngoài ra trong nhà máy còn sử dụng máy phát
Diezel cung cấp cho các phụ tải đặc biệt của trạm 302, 303, 305, 311.
Hệ thống điện một chiều được sử dụng trong nhà máy cung cấp cho các phụ tải:
chiếu sáng khẩn cấp, bơm dầu tuabin khẩn cấp, các tải điều khiển liên tục, rơle bảo
vệ, nguồn cho vận hành điều khiển các máy cắt.
Các cấp điện áp trong nhà máy: 35KV, 10.5KV, 0.4KV

MAI XUÂN THỦY

Trang 3


Được đăng trên website

II. Sơ đồ khối hệ thống cung cấp điện trong nhà máy:

S300

SS301


SS302

SS312

PS001

SS303

PS002

SS305

PS003

SS311

SS304

SS313

SS314

A. Các trạm điện trong nhà máy:
1. Trạm SS300 gồm 02 MBA dầu T1, T2 (35/10.5)KV được hoà đồng bộ với ba

máy phát S1, S2, S3 cung cấp điện cho 4 trạm : SS301, SS302, SS303, SS305.
2. Trạm SS301 gồm 04 MBA khô (10.5/0.4)KV có công suất S = 1250KVA cung

cấp điện cho khu vực nhiệt điện, trạm SS312 (xưởng than), máy bốc dỡ liên hợp,

máy nghiền đập.
3. Trạm SS302 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 2500KVA cung

cấp điện cho khu vực khí hoá, chuyển hoá CO thu hồi lưu huỳnh và trạm PS001
(nhà hành chính và trung tâm phân tích).
4. Trạm SS303 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 2000KVA cung

cấp điện cho khu vực xưởng URE và tổng hợp NH3 và cung cấp điện cho trạm
PS002 (xưởng sửa chữa).

MAI XUÂN THỦY

Trang 4


Được đăng trên website

5. Trạm SS305 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 1600KVA cung

cấp điện cho khu vực: nước tuần hoàn, và các trạm PS003, SS304, SS311,
SS313, SS314.
6. Trạm SS304 gồm 02 MBA khô (10.5/0.4)KV có công suất S = 800KVA cung

cấp điện cho xưởng đóng bao URE và băng tải URE ra cảng.
7. Trạm SS311 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 1600KVA cung

cấp điện cho khu vực phân ly không khí.
8. Trạm SS312 gồm 02 MBA khô có (10.5/0.4)KV công suất S = 500KVA cung

cấp điện cho khu vực xưởng than.

9. Trạm SS313 gồm 02 MBA dầu có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung

cấp điện cho khu vực nước khử khoáng.
10. Trạm SS314 gốm 01 MBA khô có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung

cấp điện cho xử lý nước thải, cấp than, xử lý khí thải.
11. Tram PS001 gồm 01 MBA dầu có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung

cấp điện cho khu vực toà nhà hành chính và trung tâm phân tích.
12. Trạm PS002 gồm 01 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 630KVA cung

cấp điện cho khu vực xưởng sửa chữa.
13. Trạm PS003 gồm 01 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 800KVA cung

cấp điện cho trạm bơm nước đầu nguồn.

B. Phương thức vận hành
1. Phương thức vận hành bình thường:
 Phương thức 1: Một lộ 35KV làm việc, lộ còn lại dự phòng. 03 máy phát vận
hành song song. Khi đó một trong hai máy cắt 35KV: 331 và 332 cắt, các máy
cắt 901, 902, 903, ở trạng thái đóng. Các máy cắt phân đoạn trên thanh cái
10.5KV: 912, 913 ở trạng thái đóng.
MAI XUÂN THỦY

Trang 5


Được đăng trên website

 Phương thức 2: Vận hành cả 2 lộ 35KV, 03 máy phát vận hành bình thường

khi đó hai máy cắt 331, 332, 901, 902, 903 ở trạng thái đóng một trong hai
máy cắt 912 hoặc 913 ở trạng thái cắt.
2. Phương thức vận hành không bình thường của trạm:
 Khi mạch ngoài và máy biến áp chính bị sự cố hoặc mất nguồn cấp, cắt nguồn
cấp từ bên ngoài, 3 máy phát làm việc song song cấp nguồn cho tất cả các
trạm. Thông qua việc điều chỉnh đầu ra máy phát và tải, tải có thể cân bằng, hệ
thống làm việc ổn định.
 Khi vận hành, hệ thống phải được nối đất ít nhất tại một điểm.

Chương II: Máy phát điện và máy biến áp
A. Máy phát điện
I. Giới thiệu chung về máy phát điện nhà máy Đạm Ninh Bình.
Máy phát QFW-12-2 là loại máy phát điện đồng bộ 3 pha cực ẩn được sản xuất
bởi công ty Nanyang Explosion Protection.
Tốc độ định mức của máy phát 3000v/ph, tần số 50Hz. Máy phát được làm mát
bằng hệ thống tuần hoàn gió kín, gió làm mát máy phát được làm mát bằng nước.
Chiều quay của máy phát là thuận chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía Tuabin.
Kích thích của máy phát được cung cấp bởi hệ thống kích thích không chổi
than, nó bao gồm một máy kích thích chính xoay chiều không chổi than, một máy
mồi là nam châm vĩnh cửu, một bộ chỉnh lưu quay và một bộ tự động điều chỉnh điện
áp tĩnh.

MAI XUÂN THỦY

Trang 6


Được đăng trên website

II. Cấu tạo máy phát điện.

Khung máy phát điện được làm bằng các tấm kết cấu thép hàn lại với nhau, bản
lề được lắp giữa hai bên của khung và vỏ ngoài là cấu tạo bằng gang. Các cửa sổ
kiểm tra được tạo ra tại phần cuối cùng của thân máy và 2 bên hông máy.
Lõi thép stato làm bằng các tấm thép từ tính phủ sơn cách điện dầy 0.5mm ép lại
với nhau, các tấm thép này ghép lại tạo thành khung stato và được gia cố bằng các
thanh thép, trên đó chia thành nhiều phần để tạo thành một số khe hở không khí dọc
trục, lõi thép tiếp xúc sát với thành khung của stato, được hàn và đai cố định lại.
Cuộn dây stator được tạo từ các nửa bối dây quấn được cách điện bằng sợi vải
thủy tinh quấn quanh, và có một số rãnh thẳng bên trong cuộn dây bố trí luân phiên
360° để giảm sự phát nóng, những cuộn dây cách điện đất thông qua quấn liên tục
nhiều lớp cách điện, được tạo thành hình cố định sau khi sử lý chống phóng điện
vầng quang. Cuộn dây stator có mức cách điện cấp F, và được đỡ bởi các tấm vải
thủy tinh cùng những sợi dây buộc cố định vào hai đầu của khung stator.
Rotor là một khối thép rèn cấu tạo từ chất 34CrMo1A, những lỗ thông gió được
thiết kế trên các rãnh của roto, đường thông gió xuyên tâm rotor được thiết kế trên
các nêm của rãnh thông gió, các bánh răng của rotor được thiết kế với các khe thông
gió có hình lưỡi liềm trên cả hai đầu, bề mặt roto được thiết kế với các kênh phát thải
nhiệt để nâng cao sự phát xạ nhiệt của rotor, các nêm rãnh rotor được chế tạo từ vật
liệu không từ tính để giảm rò rỉ từ tản.
Các cuộn dây rôto là cuộn bằng dây điện đồng trần dẹt, có 3.240 tấm được đệm
giữa các cuộn dây, và sau đó quấn với nhũng lớp băng dính, cuối cuộn dây là đệm
vững chắc với nhựa cách điện bakelite và tấm vải sợi thủy tinh, vật liệu cách điện

MAI XUÂN THỦY

Trang 7


Được đăng trên website


thấp hơn của đai vòng thì thông qua những tấm vải sợi thủy tinh. Cấp cách điện của
cuộn dây rôto là cấp F
Đai vòng sử dụng thép rèn không từ tính để cho giảm thiểu mất và rò từ của
rotor, đai vòng trung tâm được làm bằng thép chất lượng cao. Đai vòng và đai trung
tâm được ép khít vào thân roto, đai vòng trung tâm và trục thông qua các lỗ khí để
hạn chế độ rung dọc trục.
Thân roto, nêm khe và đai vòng hình thành lên một hệ thống giảm rung, nên
không cần thiết để thiết lập một hệ thống giảm rung khác.
Một quạt ly tâm được lắp đặt trên cả hai đầu của rotor.
Máy phát điện thông qua hệ thống thông gió kín tuần hoàn hai vòng, bên cạnh
đó, bộ làm mát không khí-nước và bộ bổ xung không khí lọc cũng được lắp đặt.
Chổi than đo cách điện roto được đặt ở mặt bên của tuabin, kẹp chổi than được
lắp trên nắp mang của phía tuabin.

III. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện
Nguyên lý làm việc cơ bản của máy phát điện đồng bộ 3 pha: Máy phát điện
đồng bộ 3 pha được kích từ bằng dòng một chiều được đặt ở phần quay, còn dây
quấn phần ứng với 3 điểm đối xứng trên nó nối ra bên ngoài thì được đặt trên phần
tĩnh. Khi đem rôto quay với tốc độ n thì từ trường cực từ do dòng điện một chiều sẽ
quét dây quấn phần ứng và cảm ứng trong dây quấn đó s.đ.đ xoay chiều có tần số
f = pn/60

(1)

Trong đó p là số đôi cực của máy.
Điện áp xoay chiều 3 pha này lệch pha nhau 1200 trong không gian và 1200 về
thời gian. Khi nối với tải bên ngoài dòng điện 3 pha đối xứng lệch nhau về thời gian
góc 1200 chảy trong 3 dây quấn lệch nhau góc 1200 trong không gian sẽ tạo ra từ
trường quay với tốc độ
MAI XUÂN THỦY


Trang 8


Được đăng trên website

n1 = 60f/p

(2)

So sánh (1) và (2) ta có n = n1 nghĩa là tốc độ quay của rôto bằng tốc độ của từ
trường quay. Chính vì vậy mà máy được gọi là máy phát điện đồng bộ.

IV. Thông số kỹ thuật của máy phát điện:
Thông số

S1, S2, S3

Mã hiệu

QFW-12-2

Công suất

12 MVA

Điện áp

10.5 KV


Dòng điện

824.8 A

Hệ số công suất

0.8

Tần số

50 Hz

Tốc độ

3000 v/p

Hiệu suất

97.7%

Số pha

3

Kiểu đấu dây

Y

Kiểu kích thích


Xoay chiều không chổi than

Cấp cách điện

F

V. Thông số kỹ thuật của máy kích thích:
Tên
Công suất định mức
MAI XUÂN THỦY

Máy kích thích
chính
72 KVA

Máy mồi
3,5 KVA

Trang 9


Được đăng trên website

Điện áp định mức

180 V

160 V

Dòng điện định mức


231 A

12 A

Tần số

200 Hz

350 Hz

Số pha

3

3

3000 v/p

3000 v/p

Y

Y

Tốc độ quay
Cách đấu dây Stator
Điện áp kích thích
Dòng điện kích thích


61 V
4,84 A
Nam châm vĩnh cửu

Loại kích thích

VI. Bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR:
Ba máy phát điện của nhà máy dùng bộ điều chỉnh kích từ vi xử lý GEX-2000.
Nó sử dụng chíp DSP 32-bit tốc độ cao và bộ phận logic lập trình CPLD. Trong đó,
bộ giám sát và màn hình LCD giúp người sử dụng thao tác dễ dàng và thuận tiện
hơn.
Sơ đồ của hệ thống kích từ không chổi than PMG:

MAI XUÂN THỦY

Trang 10


Được đăng trên website

Chỉnh lưu có
điều khiển

Cầu chỉnh lưu

Máy phát

Thanh cái

Máy mồi

kích từ

Máy kích thích
chính

Chức năng chính của bộ AVR: sử dụng để giữ điện áp đầu cực máy phát ổn
định. Nó điều chỉnh điện áp để phân bố công suất phản kháng giữa các máy vận hành
song song. Đáp ứng kích từ nhanh chóng sẽ cải thiện được ổn định động và ổn định
tĩnh của hệ thống. Bộ GEX-2000 cũng có chức năng ghi lại sự cố và lần tác động, tự
phát hiện, điều chỉnh thông minh và các chức năng khác.

VII. Bảo vệ máy phát điện:
1. F87G: Bảo vệ so lệch dọc
2. F27 : Bảo vệ điện áp thấp
3. F59 : Bảo vệ điện áp cao
4. F50 : Bảo vệ dòng cắt nhanh
MAI XUÂN THỦY

Trang 11


Được đăng trên website

5. F51 :Bảo vệ dòng cắt có thời gian
6. F50N :Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh
7. F51N :Bảo vê quá dòng chạm đất cắt có thời gian
8. F32

:Rơ le định hướng công suất


9. F40

:Bảo vệ mất kích thích

10. F46

: Bảo vệ không cân bằng tải

11. F25

: Bộ hoà đồng bộ

12. F64R: Bảo vệ chạm đất rôto độ nhạy cao
13. F64S: Bảo vê chạm đất stato độ nhạy cao
14. F81 : Bảo vệ tần số
15. F87 : Bảo vệ mất đồng bộ

VIII. Vận hành song song máy phát điện
Điều kiện vận hành song song các máy phát điện:
 Điện áp máy phát bằng điện áp lưới
 Tần số máy phát bằng tần số của lưới
 Thứ tự pha của máy phát giống thứ tự pha của lưới
 Điện áp máy phát và điện áp lưới phải trùng pha nhau

B. Máy biến áp
I. Cấu tạo của máy biến áp
Máy biến áp có các bộ phận chính như sau: Lõi thép, dây quấn, vỏ máy.
a. Lõi thép: Lõi thép dùng làm mạch từ, đồng thời làm khung dây quấn. Lõi thép
MBA gồm hai phần: Trụ và gông.
MAI XUÂN THỦY


Trang 12


Được đăng trên website

Trụ là phần lõi thép có quấn dây quấn, gông là phần lõi thép nối các trụ lại với
nhau thành mạch từ kín và không có dây quấn. Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy
gây nên, lõi thép được ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện dày từ 0,030,5 mm có
phủ sơn cách điện trên bề mặt rồi ghép lại.
b. Dây quấn: Là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào và
truyền năng lượng ra. Kim loại làm dây quấn thường bằng đồng hoặc bằng nhôm.
Theo cách sắp xếp dây quấn cao áp và hạ áp, người ta chia ra hai loại dây quấn
chính:
+ Dây quấn đồng tâm: Tiết diện là những đường tròn đồng tâm. Dây quấn hạ
áp thường quấn phía trong gần trụ thép, dây quấn cao áp quấn phía ngoài bọc lấy dây
quấn hạ áp.
+ Dây quấn xen kẽ: Các bối dây cao áp và hạ áp được quấn xen kẽ nhau. Để
cách điện được dễ dàng, các bối dây sát gông thường là các bối dây hạ áp.
c. Vỏ máy: Vỏ máy gồm hai bộ phận: Thùng và nắp thùng.
+ Thùng MBA: Được làm bằng thép có hình dạng và kết cấu khác nhau tuỳ
theo công suất của MBA.
+ Nắp thùng: Dùng để đậy thùng máy và đặt một số chi tiết máy quan trọng
khác như: Các sứ ra của dây quấn cao áp và hạ áp, bình dầu phụ, ống bảo hiểm, các
bộ phận truyền động dùng để điều chỉnh điện áp.

II. Nguyên lý hoạt động của máy biến áp

i1


MAI XUÂN THỦY

i2

Trang 13


Được đăng trên website

W1

W2

- Nguyên lý làm việc của MBA dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ. Khi đặt
điện áp xoay chiều U1 vào cuộn dây sơ cấp W1 sẽ có dòng điện sơ cấp i1 xoay chiều
hình sin cùng tần số với U1. Dòng điện này chạy trong dây quấn W1 quấn quanh trụ
sẽ sinh ra từ thông xoay chiều  = max.sint. Từ thông biến thiên xoay chiều 
khép vòng qua mạch từ cảm ứng lên cuộn dây W1, W2 các sức điện động e1, e2
cùng tần số theo nguyên lý cảm ứng điện từ.
e1 = E1 sin (t - /2 )
e2 = E2 sin (t - /2 )
Trong đó : E1, E2 là giá trị hiệu dụng
E1 = 4,44 f W1 ;

E2 = 4,44 f W2

Ta có E1/E2 = W1/W2 = K
Nếu bỏ qua các ảnh hưởng khác thì E1  U1 ; E2  U2
như vậy U1/U2  E1/E2 = K
K là hệ số biến áp hay còn gọi là tỷ số biến áp nó tỷ lệ với số vòng dây giữa

cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
Như vậy MBA đã biến đổi điện áp xoay chiều ở cấp điện áp hiệu dụng U1
thành điện áp xoay chiều cùng tần số có giá trị U2 theo tỷ số biến áp K.

III. Thông số kỹ thuật của máy biến áp
a. Thông số của máy biến áp chính:
Thông số

MAI XUÂN THỦY

Máy biến áp chính T1 và T2

Trang 14


Được đăng trên website

Kiểu

SZ10-12500/35

Công suất định mức

12.5MVA (ONAN) / 16MVA (ONAF)

Số pha

3

Điện áp định

mức

Dòng điện định
mức

Cao áp

35 ± 3×2.5% kV

Hạ áp

10.5 kV

Cao áp

163 A

Hạ áp

874,8 A

Điện áp ngắn mạch

10.5%

Tổ đấu dây

Dyn 11

Phương thức làm mát


ONAN/ONAF

Điều chỉnh điện áp

Điều áp dưới tải

Kiểu nối đất điểm trung tính

Nối đất qua điện trở

Nhà sản xuất

Shenyang Full-enclosure Transformer
Company Ltd

b. Thông số kỹ thuật của máy biến áp khô hạ áp
Tên

Thông số
Loại
Công suất
MAI XUÂN THỦY

Máy biến áp hạ áp

Máy biến áp vận
chuyển than và cảng

SCB10-1250/10

1250kVA

SCB10-500/10
500kVA

Trang 15


Được đăng trên website

Điện áp
Phía cao
định mức
Phía hạ
Dòng điện Phía cao
định mức
Phía hạ
Tần số
Số pha
Điện áp ngắn mạch
Tổ nối dây
Cấp cách điện
Điều chỉnh điện áp
Làm mát

10.5±2×2.5% kV
0.4kV
263,9
847,8 A
50Hz A

3
6%
Dyn11
F
Điểu chỉnh không tải
AN/AF

10.5±2×2.5% kV
0.4kV

50Hz
3
4%
Dyn11
F
Điều chỉnh không tải
AN/AF

Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd

Nhà SX

c. Thông số kỹ thuật của máy biến áp dầu các trạm:

Thông số

Đơ
n
vị


Số lượng MBA

Công suất

302

303

305

311

313

001

002

003

2

2

2

2

2


1

1

1

800

800

630

800

kV
2500 2000 1600 1600
A

Tổ đấu dây

∆/Y0-11

Điện áp phía cao

kV

10,5

Điện áp phía hạ


kV

0,4

Điện áp n.m

%

MAI XUÂN THỦY

6,25

5,5

Trang 16

4


Được đăng trên website

IV. Các loại bảo vệ của máy biến áp
a. Bảo vệ máy biến áp 35/10.5 KV
1.

F87T: Bảo vệ so lệch dọc máy biến áp

2.

F27: Bảo vệ điện áp thấp


3.

F59: Bảo vệ điện áp cao

4.

F50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh

5.

F51: Bảo vệ quá dòng cắt có thòi gian

6.

F51G: Bảo vệ quá dòng chạm đất tức thời

7.

F51N: Bảo vệ quá dòng chạm đất có thời gian

8.

F26: Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây máy biến áp

9.

F25: Bộ hòa đồng bộ

10. F86:


Rơle khóa mạch đóng

11. F97:

Rơle hơi

12. F81:

Bảo vệ tần số

b. Bảo vệ máy biến áp 10/0.4 KV
1.

F26: Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây máy biến áp

2.

F71: Rơ le báo mức dầu

3.

F63: Bảo vệ áp suất tăng cao

4.

F63P: Tín hiệu áp suất tăng cao

MAI XUÂN THỦY


Trang 17


Được đăng trên website

V.

5.

F97: Rơle hơi

6.

F50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh

7.

F51: Bảo vệ quá dòng cắt có thòi gian

8.

F27: Bảo vệ điện áp thấp

9.

F59: Bảo vệ điện áp cao

10. F86:

Rơle khóa mạch đóng


11. F64:

Bảo vệ chạm đất

Vận hành song song 2 máy biến áp
Điều kiện vận hành song song hai máy biến áp:
 Cùng tổ nối dây
 Cùng tỉ số biến đổi
 Trị số điện áp ngắn mạch như nhau

Chương III: Tổng quan về trạm điện SS301
I. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301
1. Giới thiệu chung

MAI XUÂN THỦY

Trang 18


Được đăng trên website

Trạm SS301 đựơc cung cấp điện từ hai thanh cái MVSW-0-1A và MVSW-01C của trạm SS300 thông qua bốn cuộn kháng : K1 , K2 , K3 , K4 tới bốn thanh cái
10.5KV : MVSW-1-1A , MVSW-1-2A , MVSW-1-1B , MVSW-1-2B. Từ bốn thanh
cái này sẽ phân phối tới các phụ tải trung áp (10.5KV) của khu vực nhiệt điện, hai
máy bốc dỡ liên hợp, hai máy nghiền đập, cấp nguồn cho trạm điện SS312 và cấp
nguồn cho bốn máy biến áp hạ áp chính của trạm là
LVTR-1-1A, LVTR-1-2A, LVTR-1-1B, LVTR-1-2B.
Phụ tải của trạm SS301 chủ yếu phục vụ cho 04 lò hơi, mỗi lò có công suất là:
130t/h và tiêu thụ 18 tấn than/h . Các phụ tải gồm có : Bơm nước cao áp, bơm nước

trung áp, quạt khói, quạt sơ cấp, quạt thứ cấp, quạt tạo tầng sôi, các trường khử bụi
tĩnh điện, hệ thống thải xỉ, làm lạnh xỉ…Bốn lò hơi này sẽ cung cấp hơi cho 3 tua bin
của máy phát điện và khí hoá…
Hệ thống điện 1 chiều 220VDC gồm 108 bình 2V, 800AH cung cấp cho hệ
thống chiếu sáng 1 chiều, hệ thống 1 chiều dự phòng cho tua bin máy phát … Dung
lượng có thể đáp ứng yêu cầu của3 máy phát trong khoảng thời gian 60 phút.
2. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301

II- Một số thiết bị và thông số kỹ thuật trong trạm.
1- Thông số kỹ thuật của máy biến áp trong trạm.

MAI XUÂN THỦY

Trang 19


Được đăng trên website

Tên

Máy biến áp hạ áp trạm
SS301
(1A , 2A , 1B , 2B)

Máy biến áp hạ áp trạm
SS312
(1A , 1B)

Loại


SCB10-1250/10

SCB10-500/10

Công suất

1250 kVA

500 kVA

Thông số

Điện áp
định mức

Phía cao

10.5±2×2.5% kV

10.5±2×2.5% kV

Phía hạ

0.4 kV

0.4 kV

Dòng điện
định mức


Phía cao

68,73 A

Phía hạ

1804,2 A

721,69 A

Tần số

50 Hz

50 Hz

Số pha

3

3

Điện áp ngắn mạch

6%

4%

Tổ nối dây


Dyn11

Dyn11

Cấp cách điện

F

F

Điều chỉnh điện áp

Điểu chỉnh không tải

Điều chỉnh không tải

Làm mát

AN/AF

AN/AF

28.9 A

Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd

Nhà SX

2- Thông số kỹ thuật của một số động cơ 10KV.
Tên

thiết bị

Công
suất(kW)

MAI XUÂN THỦY

Điện
áp

Dòng điện Tốc độ Kiểu
(A)
quay nối dây

Trang 20

Cấp
cách


Được đăng trên website

điện

(kV)
Động cơ
quạt gió
cấp một

560


10

40

1490

Y

F

Động cơ
quạt gió
cấp hai

280

10

20,6

1487

Y

F

Động cơ
quạt
khói


630

10

40,1

993

Y

F

Động cơ
bơm
nuớc
cấp cao
áp

1120

10

77,2

2979

Y

F


Động cơ
bơm
nước
cấp
trung áp

450

10

25,1

2966

Y

F

Máy đập
sơ bộ

280

10

20,9

990


Y

F

3-Thông số kỹ thuật của một số động cơ 380V.

MAI XUÂN THỦY

Trang 21


Được đăng trên website

Tên thiết
bị

Công
suất
(kW)

Điện áp
(V)

Bơm cấp
nước hạ áp

37

380


67,9

2950



Bơm phun

30

380

55,5

2940



Bơm
ngưng

37

380

67,9

2950




Bơm dầu
phụ tuabin
ngưng hơi

90

380

167,1

2970



Bơm dầu
phụ tuabin
đối áp

110

380

195

2975



37


380

57,6

1470



22

380

405

2940



Quạt tạo
tầng sôi
cao áp
Động cơ
bơm nước
đọng

MAI XUÂN THỦY

Dòng điện Tốc độ
Kiểu

(A)
quay đấu dây

Trang 22

Cấp
cách
điện


Được đăng trên website

CHƯƠNG IV: QUYỀN HẠN NHIỆM VỤ
CỦA NHÂN VIÊN TRỰC BAN
A. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ca điện
I. Chức năng:
Trưởng ca Điện là người thay mặt Giám đốc xưởng điện trong ca sản xuất,
chịu sự lãnh đạo toàn diện của Giám đốc xưởng và chịu sự chỉ huy trực tiếp của
Trưởng ca Công ty để điều hành vận hành hệ thống điện và sử lý sự cố điện trong
dây truyền sản xuất của Công ty, đảm bảo việc cung cấp điện cho sản xuất an toàn,
liên tục, hiệu quả.
II. Nhiệm vụ:
1. Nắm chắc yêu cầu cung cấp điện cho dây truyền sản xuất và phát lưới, chỉ
huy điều hành vận hành các máy phát điện, trạm biến áp 35kV, vận hành các thiết bị
điện trong Công ty, đảm bảo an toàn, duy trì tính ổn định của hệ thống điện, phục vụ
kịp thời cho sản xuất, đảm bảo sản lượng điện.
2. Thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Trưởng ca Công ty để thống nhất
phương thức vận hành, thống nhất xử lý tình huống khi có sự cố lưới điện, Máy phát
điện hoặc thiết bị Điện, cân bằng cung cấp Điện toàn hệ thống, đảm bảo không bị
gián đoạn, ngăn ngừa khả năng mất điện toàn Công ty.

3. Thường xuyên liên hệ với Điều độ Điện lực Ninh Bình để nắm chắc tình
hình cung cấp điện của lưới, chủ động có giải pháp hợp lý để đảm bảo sản xuất liên
tục, an toàn.
4. Liên hệ chặt chẽ với Trưởng ca xưởng Nhiệt, phối hợp chặt chẽ với trưởng
kíp turbine, Trưởng kíp Lò hơi trong việc vận hành và xử lý sự cố các thiết bị điện
trong hệ thống sản xuất điện, đảm bảo trong mọi tình huống phải duy trì được sản
MAI XUÂN THỦY

Trang 23


Được đăng trên website

xuất điện trong công ty. Trực tiếp chỉ đạo các trực ban trong ca Điện xử lý nhanh sự
cố, sớm đưa hệ thống cung cấp điện trở lại ổn định.
5. Thông qua các trực ban điện trong ca nắm chắc tình hình máy móc và thiết
bị điện trong hệ thống, yêu cầu các trực ban điện thuộc phạm vi được phân công
quản lý thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị, có giải pháp xử lý nhanh sự cố hoặc
các hiện tượng không bình thường của thiết bị điện theo đúng quy trình quy phạm,
ghi chép đầy đủ nhật ký vận hành và lập biên bản sự cố để báo cáo các cấp lãnh đạo.
6. Trưởng ca Điện phải có mặt để giám sát các thao tác sau:
- Hòa điện Máy phát điện với hệ thống điện.
- Thí nghiệm, thử nghiệm các thiết bị chính trong hệ thống điện của Công ty.
7. Khi có sự cố xảy ra nhanh chóng chỉ huy sử lý sự cố, đồng thời báo cáo
ngay với Trưởng ca Công ty để phối hợp khắc phục, báo Giám đốc xưởng và cấp trên
biết để chỉ đạo, nhằm ngăn chặn các sự cố tương tự xảy ra. Trường hợp sự cố vượt
quá khả năng xử lý của mình, Trưởng ca xưởng Điện báo cáo lãnh đạo xưởng cử
người vào hỗ trợ xử lý, đồng thời báo Trưởng ca Công ty cùng phối hợp và hỗ trợ
giải quyết. Nếu sự cố xảy ra trong thời gian giao nhận ca thì phải xử lý xong sự cố
mới làm công tác giao nhận ca. Sau khi xử lý xong sự cố phải tổ chức họp kiểm

điểm, rút kinh nghiệm tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp khắc phục.
8. Thực hiện ghi chép trung thực, đầy đủ nhật ký vận hành, sổ giao nhận ca,
tình hình máy móc thiết bị, những diễn biến xảy ra trong ca….
9. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác, chế độ giao
nhận ca cụ thể, đúng giờ đúng quy định.
10. Chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của Giám đốc Xưởng và Trưởng ca
Công ty. Trường hợp lệnh của Giám đốc xưởng không thống nhất với lệnh của
Trưởng ca Công ty thì phải thực hiện mệnh lệnh của Trưởng ca Công ty trước, đồng
thời báo cáo ngay cho Giám đốc xưởng biết.
MAI XUÂN THỦY

Trang 24


Được đăng trên website

11. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy kỷ luật lao động, quy định của Công ty
và của Xưởng.
12. Luôn luôn học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ điều hành, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
III. Quyền hạn:
Trưởng ca Điện có các quyền hạn sau đây:
1. Đề nghị Trưởng ca Công ty hoặc Trưởng ca các đơn vị liên quan thay đổi
phương thức huy động thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất và độ an toàn cho thiết
bị.
2. Phản ánh với Trưởng ca Công ty những mệnh lệnh sản xuất nếu thực hiện
có nguy cơ xẩy ra sự cố hoặc vi phạm quy trình, quy phạm, trường hợp không được
chấp nhận thì báo cáo cấp có thẩm quyền cao hơn để giải quyết.
3. Trưởng ca Điện có quyền không thực hiện những mệnh lệnh thao tác hoặc

các yêu cầu công tác của các cấp điều độ, nếu việc thực hiện sẽ gây nguy hiểm đến
con người hoặc làm hư hỏng thiết bị, nhưng phải báo cáo cho Giám đốc biết. Đồng
thời phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về việc không chấp hành mệnh lệnh hoặc
yêu cầu đó.
4. Tạm thời đình chỉ công tác của các trực ban điện khi không chấp hành mệnh
lệnh của Trưởng ca hoặc làm sai quy trình gây sự cố, hoặc vi phạm kỷ luật lao động
nghiêm trọng, đồng thời báo cáo Giám đốc xưởng biết, cử người thay thế
5. Tạm thời đình chỉ công việc, phiếu công tác đối với những việc làm không
đúng quy trình, quy phạm, không đảm bảo an toàn, đồng thời báo cáo Giám đốc
Xưởng và Trưởng ca Công ty biết.

MAI XUÂN THỦY

Trang 25


×