Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HOÁN VỊ GEN RẤT HAY VÀ KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.98 KB, 14 trang )

TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN -1
Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng
tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được
tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. phân li độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. hoán vị gen.
Câu 3: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng,
thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
A. 3
B. 10
C. 9
D. 4
Câu 4: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 5: Bằng chứng của sự liên kết gen là


A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 6: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 7: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng
tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được
tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác
gen.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép
tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 9: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 10: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100%
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó
đã di truyền
A. phân li độc lập.

B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen.
D. hoán vị gen.
Câu 11: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà
1


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1. Khi cho F1 tự thụ phấn
thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 12: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho
Ab
ab
cây có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 13: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn
tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền

A. tương tác gen.
B. hoán vị gen.
C. phân li độc lập.
D. liên kết hoàn toàn.
Câu 14: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 15: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho
Ab
Ab
cây có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen aB . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây

không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 16: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 17: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết
kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 19: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 20: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “khác ng” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 21: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
2


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều
kiểu hình.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

Câu 22: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
AB
Câu 23: Cho cá thể có kiểu gen ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F 1 thu được loại kiểu

gen này với tỉ lệ là:
A. 50%.

B. 25%.

C. 75%.

D. 100%.

AB DE
Câu 24: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp

nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
AB DE
Câu 25: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2

cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở
thế hệ sau?
A. 9

B. 4
C. 8
D. 16
AB DE
Câu 26: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2

cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế
hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
AB DE
Câu 27: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp

nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ
sau?
A. 81
B. 10
C. 100
D. 16
Ab
Câu 28: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể aB
Ab
(hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen aB được

hình thành ở F1.
A. 16%

B. 32%


C. 24%

D. 51%

AB
AB
Câu 29: Cá thể có kiểu gen ab tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen Ab thu được ở F1 nếu biết

hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
A. 16%
B. 4%
C. 9%
D. 8%
Ab
Câu 30: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể aB

(hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả
vàng ở thế hệ sau.
A. 8%
B. 16%
C. 1%
D. 24%

3


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC


0976266422

1. Ở một loài thực vật, gen A-thân cao, a-thân thấp, gen B-quả tròn, b-quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) giao phấn với cây thấp, quả tròn được
đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây cao,tròn : 190 cây cao, dài : 440 cây thấp, tròn : 60 cây thấp, dài.
Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây P là:
A. 6%;
B.36%;
C.12%;
D.24%;
2. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn, KG Ab/aB. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị.
Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số TB trên và tính khoảng cách giữa các gen trên NST
bằng bao nhiêu.
A. 3600-400 và 10cM.
B. 3200-400 và 10 cM.
C. 3600-400 và 20cM.
D. 3200-400 và 20 cM.
3. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD
= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%.
B. Aa; f = 40%.
C. Aa; f = 40%.
D. Aa; f = 30%.
4.Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính
trạng. Cho biết kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng
A. 19%
B. 38%
C. 24%
D. 31%

5.Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng. Các tính
trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa x Aa, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt
phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:
A. 15%
B. 7,5%
C. 12%
D. 22,5%
6.Ở người, các bệnh mù màu và máu khó đông do một cặp alen lặn nằm trên NST X chi phối. H
không bị máu khó đông là trội hoàn toàn so với h bị máu khó đông, M bình thường là trội hoàn
toàn so với m bị mù màu. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng
mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là
A. XX hoặc XX.
B. XX hoặc XX .
M
C. XX hoặc XX .
D. XX hoặc XX H.
7.Trong phép lai hai tính trong đó mỗi tính trạng được chi phối bởi 1 gen 2 alen trội lặn hoàn toàn,
nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Tỷ lệ 9:3:3:1 về kiểu hình xuất hiện khi:
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM hoán vị xảy ra hai bên.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng có tần số hoán vị là 100% ở mỗi bên bố mẹ.
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
8.Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị
giữa alen A và B. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng
loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 1 loại với tỷ lệ 100%.

D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
9.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen lặn b
quy định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên
nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Tiến hành lai
những ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám; cánh dài; mắt đỏ với các cá thể sau: Cá thể 1 có kiểu gen
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen; cánh ngắn; mắt trắng.
10. Cá thể 2 có kiểu gen Dd theo lý thuyết ở thế hệ lai thu được tỷ lệ ruồi thân xám; cánh ngắn;
mắt đỏ là bao nhiêu? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các ruồi
cái F1 đều giống nhau).
A. 1,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 5%
4


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

11.Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Nếu
tần số hoán vị gen là 32%, thì F1 có tỷ lệ kiểu hình trội ở tất cả các locus là
A. 38,52%
B. 43,5%
C. 40,5%
D. 49,5%
12.Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 4000 tế bào sinh tinh trong điều
kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỉ lệ giao

tử BV tạo thành là
A. 20%
B. 40%
C. 10%
D. 30%
13: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo
ra số loại trứng tối ra có thể có là:
A 16.
B 8.
C 2.
D 4.
14: Xét 5 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo
ra số loại trứng tối ra có thể có là:A 16.
B 20 C 10. D 4.
Bd
Aa
15Có 3 tế bào đều có kiểu gen bD
EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí

thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tửA. 8 B. 12 C. 64 D. 16
16.Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh
dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ?
phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỷ lệ =5%. Tần số hoán vị gen là:
A. 35%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.
17: Ở mèo , alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b
quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm

trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị
hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt
xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen Dd), ở thế hệ lai thu được mèo
lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và
mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị
gen).
A. 5%
B. 1,25%
C. 12,5%
D. 18,75%.
18.Có 850 tế bào sinh trứng kiểu gen () thực hiện giảm phân, trong số đó có 24% tế bào có xảy ra
trao đổi chéo giữa 2 gen. Về mặt lý thuyết thì số trứng tạo ra là
A. 102 .
B. 51.
C. 374.
D. 323.
19.Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b
quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đâu cho kiểu gen 1 : 2 : 1 ?
A. Ab//aB x Ab//aB.
B. AB//ab x Ab//ab.
C. Ab//ab x Ab/ab.
D. AB//ab x Ab//aB.
20.Nếu cơ thể P dị hợp các hợp gen tạo ra giao tử ABD có tỉ lệ bằng 17,5% với Aa và Bb liên kết
gen hoàn toàn thì kết quả đúng khi nói về P là:
A. Có kiểu gen ABD//abd, liên kết gen hoàn toàn
B. Có kiểu gen ABd//abD, hoán vị gen tần số 17,5%
C. Có kiểu gen ABD//abd, hoán vị gen tần số 35%
D. Có kiểu gen ABd//abD, hoán vị gen tần số 35%
21.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp;

alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây
thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F 1 gồm toàn cây
thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thận phấn, thu được F 2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84%
cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng
5


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số
bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là
Ab

Ab

AB

AB

A. aB ; 8% B. ab ; 8% C. aB ; 16% D. ab ; 20%
22.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ
trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e
AB DE

quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ab de x giữa các alen B và b với tần số 20%,

AB DE

giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F 1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, ab de trong
trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán
vị gen tròn chiếm tỉ lệ:
A. 56,25 % B. 38,94% C. 18,75% D. 30,25%
23.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
AB

ab

Ab

Ab

Ab

Ab

AB

AB

A. ab �ab
B. aB � ab
C. aB �aB
D. ab �ab
24.Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia
giảm phân là:

A. 100%
B. 25% đối với giới đực
C. 100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh
D. 50%
25. Ở ruồi dấm thân xám ( A) thân đen (a), cánh dài (B) cánh cụt (b). Các gen nằm trên một cặp
NST tương đồng. Lai 1 ruồi dấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi dấm cái dị hợp tử, F1 thu được
kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi dấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen
và đặc điểm di truyền như sau:
A. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen
B. Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
C. AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn
D. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
26. Ở ruồi dấm, gen A thân xám trội hoàn toàn a thân đen,B cánh dài trội hoàn toàn, b cánh cụt.
Hai cặp gen này trên NST thường. Gen D mắt đỏ trội hoàn toàn, d mắt trắng, gen quy định màu
mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Phép lai: AB/ab X D Xd x AB/ab XD Y cho F1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15% . Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có
kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ
A. 7,5%
B. 15%
C. 2,5%
D. 5%
27.Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính
trạng. Cho biết kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng
A. 19%
B. 38%
C. 24%
D. 31%
28.Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định
quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau:
140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn.

Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. , f = 20%, xảy ra ở một giới.
B. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. , f = 20%, xảy ra ở một giới.
D. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
29.Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết
mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai
trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
6


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
30.Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b
quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt
tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240
cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như
nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A. , f = 20%
B. , f = 20%
C. , f = 40%
D. , f = 40%

31.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên
cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu
được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây
thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị
giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
32.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ
với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5%
cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
33. Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua
thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp,
quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AB x AB hoặc AB
x AB .
B. AB x ab hoặc Ab
x
aB.
AB
ab
ab

ab
ab
ab
Ab
ab
C. Ab x
aB hoặc AB
x
ab.
D. Ab x Ab hoặc AB
x Ab .
aB
aB
ab
Ab
aB
aB
ab
Ab
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN -2
34.Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD
= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%.
B. Aa; f = 40%.
C. Aa; f = 40%.
D. Aa; f = 30%.
35.Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen,
cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen

A. 40%.

B. 18%.
C. 36%.
D. 36% hoặc 40%.
36.Một tế bào sinh trứng có kiểu gen
, khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen
ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
A. 4 loại trứng.
B. 8 loại trứng.
C. 1 loại trứng.
D. 2 loại trứng.
37.Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc
tiến hành giảm phân hình thành giao
tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý
thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa
mang các gen trên là
A. 8.
B.16.
C.32.
D. 12.
7


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

38.Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen
tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong

quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen
được ở F1.
A. 51%.
B. 24%.
C. 32%.
D. 16%.

thu

39. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen
. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra
hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
A. 20% và 20 cM.
B. 10% và 10 A0.
C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM.
40.Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về
hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây
cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình
sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số
hoán vị gen là
A.
; f = 20%;
B.
; f = 40%;
C.
; f = 20%; D.
; f = 40%;
41.Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của
tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
42.Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại
giao tử hoán vị được tạo ra là:
A . ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C . ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%
D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
43.Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành
phần gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50,
abD = 200. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Aa.BD/bd. f = 20
B. Aa.Bd/bD. f = 25 C. Aa.Bd/bD. f = 10 D. Aa.bD/Bd. f = 20
44.ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F 1 thân
cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình
khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là
hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%.
B. 16%.
C. 20%.
D. 40%.
45.Một cơ thể có kiểu gen AB // ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng,
trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị
gen là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 75%.
46.Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả

bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2
thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân
thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
A. , 20 %
B. , 20 %
C. , 10 %
D. , 10 %
47.Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có
kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
8


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
48: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
49.Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người ta thu được thế hệ lai như sau:
70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh
dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 lần lượt là

A. Ab/aB ; 20%.
B. AB/ab; 20%.
C. Ab/aB; 10%. D.AB/ab; 10%.
50.Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể
bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F 1 lai với
một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5%
chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và
tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
B. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
C. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
Ab
51.Một cây có kiểu gen aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn
Ab
đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen ab sinh ra có tỉ lệ:

A. 4%
B. 10%
C. 10,5%
D. 8%
52.Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen
cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen,
cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực
chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25%
thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F1 đem lai?
A.
B.
C.
D.

53. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn
cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả
tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu
gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. . f = 40%
B. . f = 20%
C. . f = 20% D. . f = 40%
54. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được
F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
Cho biết nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về
kiểu hình như thế nào?
A. 0,4 cây cao, hạt dài : 0,1 cây cao, hạt bầu : 0,1 cây thấp, hạt dài : 0,4 cây thấp, hạt bầu.
B. 0,25 cây cao, hạt dài : 0,25 cây cao, hạt bầu : 0,25 cây thấp, hạt dài : 0,25 cây thấp, hạt bầu.
C. 0,3 cây cao, hạt dài : 0,2 cây cao, hạt bầu : 0,3 cây thấp, hạt dài : 0,2 cây thấp, hạt bầu.
D. 0,35 cây cao, hạt dài : 0,15 cây cao, hạt bầu : 0,35 cây thấp, hạt dài : 0,15 cây thấp, hạt bầu.
55. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được
F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
Cho biết nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Tỉ lệ cây thân cao, hạt dài ở F 2 là bao
nhiêu?
A. 0,0625.
B. 0,1875.
C. 0,375.
D. 0,5625.
9


TRẦN VĂN LUYỆN


ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

56. Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F 1. Đem lai
phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 9 : 6 : 1.
57: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng.
58. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế
D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ
59. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể.
60. Điều nào dưới đây không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị gen?
A. Để xác định sự tương tác giữa các gen.
B. Để xác định trình tự các gen trên cùng NST.
C. Để lập bản đồ di truyền NST.
D. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng NST.

61. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết
hoàn toàn. Kiểu gen khi lai phân tích sẽ cho thế hệ con lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 2 : 1.
D. 1 : 1.
62. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa
các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: sẽ có kết quả
giống như kết quả của
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu.
C. lai hai tính trạng. D. lai một tính trạng.
63. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
64: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
65. Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng
A. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
C. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
B. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
D. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
Ab
66. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen aB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b


với tần số là 32%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 640.
B. 820.
C. 360.
D. 180.
67. Cho cơ thể có kiểu gen AaBBDdee tự thụ qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần nhiều nhất có thể
tạo ra trong quần thể là:
A. 8.
B. 16.
C. 32.
D. 4.
10


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

68. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất ?
AB DE
AB DE
A. ab dE × ab dE
Ab
AB
C. aB Dd × ab dd.


B. AaBbDd × AaBbDd.
Ab
AB
D. aB XDXd × ab XDY.

69. Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể
bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F 1 lai với
một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5%
chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và
tính chất di truyền của tính trạng là
A. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
B. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
C. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

11


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN -3
70. Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: .
Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen AB/ab, số loại giao tử là:
A. 32 loại
B. 8 loại
C. 16 loại

D. 4 loại
ABD
71. Cá thể có kiểu gen abd . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại

giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
72. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD
= 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra
hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
73. Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên
AB
Ab

một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen
với ruồi giấm cái dị
hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử
đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau
A.
B.
C.

AB
ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

AB
Ab
ab hoặc aB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
Ab
aB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
AB
Ab
ab hoặc aB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

D.
74. Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen
nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.
B Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo
C P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính
D Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.
75. Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra
số loại trứng tối thiểu có thể có là
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
76. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen là nhỏ nhất?(biết tần số
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 20%)
A. .
B.
C. .
D.
77. Ý nào sau đây không giải thích tại sao tần số HVG không vượt quá 50%?

A Các gen trong nhóm LK có khuynh hướng LK là chủ yếu.
B Sự tiếp hợp của các NST dẫn đến TĐC chỉ xảy ra trong GP.
C Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra TĐC.
D Sự TĐC thường diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng
ở kì đầu I GP.
78. / Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật LKG và HVG trong di truyền thể hiện ở:
A liên kết gen hạn chế BDTH , hoán vị gen làm tăng xuất hiện BDTH.
B vị trí của các gen trên NST.
12


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

C Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng.
D Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen.
79.Cho P: ruồi giấm mẹ AB/ab x ruồi giấm bố Ab/ab (tần số hoán vị gen là 20%). Các cơ thể ruồi
giấm con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ
A. 40%
B. 50%
C. 20%
D. 30%
80. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ
giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/ abd)
x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu.

C. lai hai tính trạng
D. lai một tính trạng.
81. Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân
cao .Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả
56,25% cay hoa đỏ thân cao
18,75% hoa đỏ, thân thấp
12,755 hoa vàng, thân cao
6% hoa vàng, thân thấp
65 hoa trắng, thân cao
0,25% hoa trắng, thân thấp
Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
Bd
Bd
Aa
bD x
bD f = 20%
A.
AD
AD
Bb
Bb
C. ad
x ad
f = 16%
Aa

Ad
Ad
Bb
Bb

B. aD
x aD
f = 30%
Bd
Bd
Aa
Aa
bD x
bD f = 16%
D.

82. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào ?
a 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
b 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
c 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM.
d 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM.
83. Ở ruồi giấm gen A: thân xám là trội hoàn toàn so với gen a: thân đen, gen B: cánh dài là trội hoàn
toàn so với b: cánh ngắn trên cùng 1 cặp NST thường. Tiến hành lai cặp P: ♂ Thân xám, cánh dài × ♀
Thân xám cánh dài được thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 57,5% Thân xám, cánh dài:
17,5% Thân xám, cánh cụt: 17,5% Thân đen, cánh dài: 7,5% Thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là:
A. ♀

× ♂

B. ♀

× ♂

C. ♀


× ♂

D.


× ♂
84. Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100%
mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng,
cách xẻ: 15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình
thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
A. XBA Xba x XbaY; f=20 %.
B. XbA XBa x XbaY; f=20 %.
C. XBA Xba x XBAY; f=10 %.
D. XbA XBa x XBAY; f=10 %.
85. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài
xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn,
thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông
dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng , kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG
của chim F1 lần lượt là:
a.AaXBY , tần số 10% b.XABXAB , tần số 5% c.XABY, tần số 20% d.XabY , tần số 25%
13


TRẦN VĂN LUYỆN

ÔN THI ĐẠI HỌC

0976266422

86. Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ-cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đổ-cánh bình

thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ - cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ - cánh bình thường: 120 mắt
trắng - cánh xẻ: 29 mắt đỏ - cánh xẻ: 31 mắt trắng - cánh bình thường
Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị gen?
A. , f= 30 %
B. , f= 20%
C. , f= 40%
D. , f= 10%
87. Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100%
mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2:
Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cách xẻ: 15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng,
cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường
Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
A. XBA Xba x XbaY; f=20 %.
B. XbA XBa x XbaY; f=20 %.
A
a
A
C. XB Xb x XB Y; f=10 %.
D. XbA XBa x XBAY; f=10 %.

14



×