Giáo án Toán 3
Nhân số có ba chữ số
với số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên
quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hành phép
nhân.
- 2 hs lên bảng chữa bài:
6x8>8x5
8x7=7x8
8x9>3x8
6x7<6x8
- Hs nhận xét
* Phép nhân: 123 x 2 = ?
- Hs đọc phép nhân: 123 x 2
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và - Hs nêu.
thực hiện phép tính như nhân số có 2
chữ số với số có 1 chữ số.
- Yêu cầu hs thực hiện phép nhân - Cả lớp làm nháp, 1 hs lên bảng làm
123 x 2 tương tự như đã học
123 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
X
- Phép tính nhân này có nhớ hay
không có nhớ vì sao?
2 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
246 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
- Vậy 123 x 2 = 246
- Đây là phép nhân không nhớ vì kq của
* Phép nhân: 326 x 3 = ?
từng hàng khi nhân nhỏ hơn 10
- Y/c hs tự làm
- Y/c hs nhận xét, vài hs nhắc lại
cách tính.
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm.
326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
x3
- 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7
978
viết 7
- Đây là phép nhân có nhớ hay
- 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
không có nhớ vì sao?
- Vậy 326 x 3 = 978
- Muốn nhân số có 3 chữ số với số - Đây là phép nhân có nhớ vì kq nhân hàng
có một chữ số ta làm nhn?
đv lớn hơn 10
c. Luyện tập:
* Bài 1:
- Y/c hs tính.
- Hs nhận xét và nhắc lại lần lượt
từng phép tính
- Hs nêu
- Hs làm vào vở, 5 hs lên bảng làm
341
231
212
110
203
* Bài 2:
x2
x3
x4
x5
x3
- Y/c hs tự làm
682
693
848
550
609
- Chữa bài ghi điểm.
- 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Bài 3:
437
205
171
319
x2
x4
x5
x3
874
820
755
957
- Hs nhận xét.
- Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán.
- 2 hs đọc đề bài
Tóm tắt
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
1 chuyến: 116 người
Bài giải
3 chuyến: …người ?
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 ( người )
- Chữa bài, ghi điểm
Đáp số: 348 người
- Hs nhận xét
* Bài 4:
- Bài y/c tìm số bị chia chưa biết
- Bài y/c gì?
- 2 hs lên bảng làm bài
- Yêu cầu hs làm bài.
X : 7 = 101
X : 6 = 107
- Hs nhắc lại cách tìm số bị chia
X = 101 x 7
X = 107 x 6
chưa biết
X = 707
X = 642
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
- Hs nhận xét.
Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp h/s:
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Áp dụng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán và gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện
- 4 h/s lên bảng.
phép tính.
124
X
- Chữa bài, ghi điểm.
2
218
X
3
105
X
5
248
654
525
- H/s nhận xét ghi điểm.
102
X
8
816
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài
lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- G/v kẻ nội dung bài 1 lên bảng.
- H/s kẻ vào vở.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c tính tích của 2 thừa số đã cho.
- Y/c h/s làm bài.
- H/s làm vào vở, h/s nối tiếp đọc chữa bài.
Thừa số
423
210
105
241
170
234
Thừa số
2
3
8
4
5
3
846
630
840
964
850
702
Tích
- H/s nhận xét.
- Chữa bài ghi điểm.
* Bài 2:
- Nêu thành phần chưa biết trong
- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- X là số bị chia.
phép tính.
- Nêu cách tình SBC?
- Y/c h/s làm bài.
- H/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm bài.
X : 3 = 213
X : 5 = 141
X = 213 x 3
X = 141 x 5
X = 639
X = 705
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau, nhận xét bài
- Chữa bài, ghi điểm.
- 2 h/s đọc yêu cầu.
- H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s
* Bài 3:
- Y/c h/s thự làm bài.
Tóm tắt.
1 hộp: 120 cái kẹo.
4 hộp: ?
trên bảng.
cái kẹo.
giải.
Bài giải.
Cả 4 hộp có số kẹo là.
120 x 4 = 480 (cái kẹo)
Đáp số: 480 cái kẹo.
- H/s nhận xét.
- 2 h/s đọc đề bài.
- G/v nhận xét ghi điểm.
- Tính số dầu còn lại sau khi lấy 185 l
* Bài 4:
- Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít dầu
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết sau khi lấy 185 l dầu từ
3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu,
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải
Bài giải
ta phải biết điều gì trước?
Số lít dầu có trong 3 thùng là:
- Y/c h/s tự làm bài tiếp.
125 x 3 = 375 (l )
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
Số lít dầu còn lại là:
yếu.
375 – 185 = 190 ( l )
- G/v nhận xét ghi điểm.
Đáp số: 190 l dầu
4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c h/s về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
*********************************************************