Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 20: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.9 KB, 6 trang )

Giáo án Toán 3

Nhân số có ba chữ số
với số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên
quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:

- Hát

2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng chữa bài

- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hành phép
nhân.

- 2 hs lên bảng chữa bài:
6x8>8x5

8x7=7x8



8x9>3x8

6x7<6x8

- Hs nhận xét


* Phép nhân: 123 x 2 = ?

- Hs đọc phép nhân: 123 x 2

- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và - Hs nêu.
thực hiện phép tính như nhân số có 2
chữ số với số có 1 chữ số.
- Yêu cầu hs thực hiện phép nhân - Cả lớp làm nháp, 1 hs lên bảng làm
123 x 2 tương tự như đã học

123 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
X

- Phép tính nhân này có nhớ hay
không có nhớ vì sao?

2 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
246 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

- Vậy 123 x 2 = 246
- Đây là phép nhân không nhớ vì kq của


* Phép nhân: 326 x 3 = ?

từng hàng khi nhân nhỏ hơn 10

- Y/c hs tự làm
- Y/c hs nhận xét, vài hs nhắc lại
cách tính.

- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm.
326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
x3

- 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7

978

viết 7

- Đây là phép nhân có nhớ hay

- 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

không có nhớ vì sao?

- Vậy 326 x 3 = 978

- Muốn nhân số có 3 chữ số với số - Đây là phép nhân có nhớ vì kq nhân hàng
có một chữ số ta làm nhn?

đv lớn hơn 10


c. Luyện tập:
* Bài 1:
- Y/c hs tính.
- Hs nhận xét và nhắc lại lần lượt
từng phép tính

- Hs nêu
- Hs làm vào vở, 5 hs lên bảng làm


341

231

212

110

203

* Bài 2:

x2

x3

x4

x5


x3

- Y/c hs tự làm

682

693

848

550

609

- Chữa bài ghi điểm.

- 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.

* Bài 3:

437

205

171

319

x2


x4

x5

x3

874

820

755

957

- Hs nhận xét.

- Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán.

- 2 hs đọc đề bài

Tóm tắt

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm

1 chuyến: 116 người

Bài giải


3 chuyến: …người ?

Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 ( người )

- Chữa bài, ghi điểm

Đáp số: 348 người
- Hs nhận xét

* Bài 4:

- Bài y/c tìm số bị chia chưa biết

- Bài y/c gì?

- 2 hs lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs làm bài.

X : 7 = 101

X : 6 = 107

- Hs nhắc lại cách tìm số bị chia

X = 101 x 7

X = 107 x 6


chưa biết

X = 707

X = 642

4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.

- Hs nhận xét.


Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp h/s:
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Áp dụng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán và gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

- Hát.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện

- 4 h/s lên bảng.

phép tính.

124
X

- Chữa bài, ghi điểm.

2

218
X

3

105
X

5

248
654
525
- H/s nhận xét ghi điểm.

102
X


8

816

3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài
lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:

- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.


- G/v kẻ nội dung bài 1 lên bảng.

- H/s kẻ vào vở.

- Bài y/c làm gì?

- Y/c tính tích của 2 thừa số đã cho.

- Y/c h/s làm bài.

- H/s làm vào vở, h/s nối tiếp đọc chữa bài.
Thừa số

423


210

105

241

170

234

Thừa số

2

3

8

4

5

3

846

630

840


964

850

702

Tích
- H/s nhận xét.
- Chữa bài ghi điểm.
* Bài 2:
- Nêu thành phần chưa biết trong

- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- X là số bị chia.

phép tính.
- Nêu cách tình SBC?
- Y/c h/s làm bài.

- H/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm bài.
X : 3 = 213

X : 5 = 141

X = 213 x 3

X = 141 x 5

X = 639
X = 705

- Đổi vở kiểm tra chéo nhau, nhận xét bài
- Chữa bài, ghi điểm.

- 2 h/s đọc yêu cầu.
- H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s

* Bài 3:
- Y/c h/s thự làm bài.
Tóm tắt.
1 hộp: 120 cái kẹo.
4 hộp: ?

trên bảng.

cái kẹo.

giải.
Bài giải.
Cả 4 hộp có số kẹo là.
120 x 4 = 480 (cái kẹo)
Đáp số: 480 cái kẹo.
- H/s nhận xét.
- 2 h/s đọc đề bài.

- G/v nhận xét ghi điểm.

- Tính số dầu còn lại sau khi lấy 185 l


* Bài 4:


- Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít dầu

- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết sau khi lấy 185 l dầu từ
3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu,

- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải
Bài giải

ta phải biết điều gì trước?

Số lít dầu có trong 3 thùng là:

- Y/c h/s tự làm bài tiếp.

125 x 3 = 375 (l )

- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s

Số lít dầu còn lại là:

yếu.

375 – 185 = 190 ( l )

- G/v nhận xét ghi điểm.

Đáp số: 190 l dầu


4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c h/s về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

*********************************************************



×