Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 11: Giảm đi một số lần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.53 KB, 7 trang )

Giáo án Toán 3

Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Biết thực hiện giảm đi một số lần.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

- Hát.

2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở bài tập toán làm ở nhà

- H/s đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

của h/s.
- G/v nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.

- H/s lắng nghe.

- Ghi đầu bài.

- H/s nhắc lại đầu bài.


b. Hd thực hiện giảm 1 số đi nhiều
lần.

- H/s quan sát hình minh hoạ nêu lại bài

- G/v nêu bài toán.

toán và phân tích.
- Hàng trên có 6 con gà.

- Hàng trên có mấy con gà?

- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số

- Số gà hàng dưới như thế nào so với gà hàng dưới.


số gà hàng trên.
- Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ.
+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng
trên, chia đoạn thẳng thành 3 phần
bằng nhau.

- Số gà hàng trên đang là 3 phần giảm đi 3

+ Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần

lần thì được 1 phần.

thì còn lại mấy phần?


Tóm tắt.

- Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà

Hàng trên:

hàng dưới là 1 phần.

Hàng dưới:

- Y/c h/s suy nghĩ tính số gà hàng

? con

dưới.

Bài giải

- Tiến hành tương tự với bài toán về

Số gà hàng dưới có là:

độ dài đoạn thẳng AB và CD.

6 : 3 = 2 (con)
Đáp số: 2 con.

- Vậy muốn giảm một số đi nhiêu lần - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó
ta làm như thế nào?


chia cho số lần.

c. Luyện tập.
* Bài 1.
- Y/c h/s đọc cột đầu tiên của bảng.

- 2 h/s đọc.

- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm

- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta lấy số đó chia

ntn?

cho 4.
- 12 giảm 4 lần là; 12 : 4 = 3.

- Hãy giảm 12 đi 4 lần.

- 12 giảm 6 lần là; 12 : 6 = 2

- Muốn giảm 12 đi 6 lần ta làm ntn?

- H/s làm vào vở, 3 h/s lần lượt lên bảng.

- Y/c h/s làm tiếp phần còn lại.

Số đã


12

36

cho

12 : 4 = 36 : 4 =

24 : 4 =

Giảm 4

3

6

9

24


- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 2.
- Gọi 1 h/s đọc đề bài phần a.

lần

12 : 6 = 36 : 6 =

24 : 6 =


Giảm 6

2

4

6

lần
- H/s nhận xét.

- Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
- Số bưởi còn lại sau khi bán ntn so
với số bưởi ban đầu?
- Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào?
+ Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy
phần bằng nhau?

- 1 h/s đọc.
- Mẹ có 40 quả bưởi.
- Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số
bưởi còn lại sau khi bán.

+ Khi giảm số bưởi đi 4 lần thì còn
mấy phần?

+ Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng
nhau.
- 4 phần giảm đi 4 lần thì còn lại 1 phần.


- Y/c h/s tự giải.

Tóm tắt.
Số bưởi ban đầu:
Số bưởi còn lại:
Bải giải.

- Chữa bài, ghi điểm.

Số quả bưởi còn lại là.

- Bài phần b h/s tự t2 và giải vào vở.

40 : 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả.
- H/s nhận xét.
- H/s t2 và giải vào vở.

- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
yếu.

- 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải.
Tóm tắt.
Làm tay:
Làm máy:


? giờ
Bìa giải.

Làm công việc đó bằng máy hết số giờ.
- Chữa bài, ghi điểm.

30 : 5 = 6 (giờ)

* Bài 3.

Đáp số: 6 giờ.

- Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta

- H/s nhận xét.

phải biết được điều gì?

- 1 h/s đọc đề bài.

- Y/c h/s tính độ dài của đoạn thẳng

- Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là

CD và MN.

bao nhiêu cm.

- Y/c h/s vẽ hình.

- Độ dài đoạn CD; 8 : 4 = 2 (cm).

- Khi giảm 1 số đi 1 số lần ta làm


- Đồ dài đoạn MN; 8 – 4 = 4 (cm).

như thế nào?

- H/s vẽ vào vở.

- Khi giảm 1 số đi 1 số đv ta làm

a./ C

ntn?
4. Củng cố, dặn dò.

b./ M

D
N

- Về nhà luyện tập thêm giải 1 số đi 1 số lần.
- Nhận xét tiết học.
****************************************************
*****

Luyện tập
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh củng cố về:
- Gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.



- Áp dụng gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần đê giải bài toán có liên
quan.
- Vẽ các đoạn thẳng theo độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

- Hát.

2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho số 35.

- 1 h/s đứng tại chỗ nêu;

- Y/c giảm số 35 đi 7 lần.

- 35 : 7 = 5

- Y/c giảm số 35 đi 7.

- 35 – 7 = 28

- Gọi 1 h/s nêu: Muốn giảm 1 số đi

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần lấy số đó

nhiều lần ta làm ntn?


chia cho số lần.

- G,v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.

- H/s lắng nghe.

- Ghi đầu bài.

- H/s nhắc lại đầu bài.

b. Hd luyện tập.
* Bài 1.
- Viết lên bảng bài mẫu.
6

30

- H/s quan sát.
5-

gấp 5 lần

giảm đi 6 lần

- 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?

- 6 gấp 5 lần bằng 30 (vào ô thứ 2).


- Giảm 30 đi 6 lần được mấy.

- 30 giảm 6 lần được 5 (vào ô thứ 3).

- Y/c h/s tự làm tiếp phần còn lại.

- 3 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.


- 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi vở k/t.
* Bài 2.
- Gọi 1 h/s đọc đề bài phần a.

- 1 h/s đọc.

- Buổi sáng cửa hàng bán được bao

- Buổi sáng cửa hàng bán được 60 l dầu.

nhiêu lít dầu?
- Số lít dầu bán được buổi chiều ntn

- Buổi chiều giảm 3 lần so với buổi sáng.

so với buổi sáng?

- Lấy số dầu bán buổi sáng chia cho 3.

- Muốn tính được số dầu bán buổi
chiều ta làm ntn?


- H/s t2 và giải vào vở.

- Y/c h/s tự t2 và giải.

- 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải.
Tóm tắt.
Sáng:
Chiều:

- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
yếu.

?l
Bài giải.
Buổi chiề cửa hàng bán được là.
60 : 3 = 20 (l)
Đáp sô: 20 lít.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.

* Bài 3.

- Đoạn thẳng AB dài 10 cm.

- Y/c h/s đọc đề bài.
Y/c h/s thực hành đo đoạn thẳng AB

- 10 : 5 = 2 (cm).


bằng bao nhiêu cm.
- Vậy giảm 10 cm đi 5 lần được bao

- H/s vẽ vào vở.

nhiêu cm?

- 1 h/s lên bảng vẽ.


- Y/c h/s vẽ đoạn thẳng MN dài 2 cm
vào vở.

10cm
A

B

M

N
2cm

- H/s nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà luyện tập thêm giảm 1 số đi nhiều lần.
*****************************************************
****




×