Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Chương 9, Phần A Kiểm định giả thuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.07 KB, 49 trang )

THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Anderson
Sweeney
Williams
Slides by

John Loucks
St. Edward’s University
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
1
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Chương 9, Phần A
Kiểm định giả thuyết
Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối
 Sai lầm loại I và loại II
 Trung bình tổng thể:  đã biết






Trung bình tổng thể :  chưa biết
Tỷ lệ tổng thể

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
2
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.




Kiểm định giả thuyết

Kiểm định giả thuyết có thể được sử dụng để xác định
xem khi nào một phát biểu về giá trị của một tham số
tổng thể nên hoặc không nên bị bác bỏ.
 Giả thuyết không, được ký hiệu là H0 , là một giả định
không chắc chắn về một tham số tổng thể.
 Giả thuyết đối được ký hiệu là Ha, mang nội dung đối
lập với giả thuyết không.
 Quy trình kiểm định giả thuyết sử dụng dữ liệu mẫu
để kiểm định hai phát biểu đối lập nhau được ký hiệu bở
H0 và Ha.


© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
3
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.




Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối

Cách thức thiết lập giả thuyết không và giả thuyết đối
có thể không hiển nhiên.
• Cần thận trọng khi thiết lập các giả thuyết một cách
hợp lý sao cho kết luận thu được của kiểm định cung

cấp thông tin mà người nghiên cứu hoặc người ra
ra quyết định yêu cầu.
• Bối cảnh của tình huống rất quan trọng trong việc
phát biểu các giả thuyết.
• Trong một số trường hợp, sẽ dễ dàng hơn nếu xác định
giả thuyết đối trước. Một số trường hợp khác, giả
thuyết không dễ xác định hơn.
• Để biết cách thiết lập giả thuyết đúng đắn cần
phải thực hành.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
4
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối




Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu

Nhiều ứng dụng của kiểm định giả thuyết liên quan
đến nỗ lực tìm kiếm các bằng chứng để ủng hộ cho
một giả thuyết nghiên cứu.



Trong những trường hợp như vậy, sẽ là tốt nhất nếu
bắt đầu với việc đặt giả thuyết đối chứa kết luận mà

nhà nghiên cứu muốn ủng hộ.



Giả thuyết nghiên cứu được kết luận là đúng nếu
dữ liệu mẫu cung cấp bằng chứng đủ để bác bỏ
giả thuyết không.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
5
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối




Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu

Ví dụ:
Phương pháp giảng dạy mới đang được triển khai
được cho là tốt hơn phương pháp giảng dạy hiện tại.




Giả thuyết đối:
Phương pháp giảng dạy mới tốt hơn.


Giả thuyết không:
Phương pháp mới không tốt hơn phương pháp cũ.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
6
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối




Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu
Ví dụ:
Một kế hoạch khuyến mại đang được triển khai để
làm tăng doanh số bán.




Giả thuyết đối:
Kế hoạch khuyến mại làm tăng doanh số.

Giả thuyết không:
Kế hoạch khuyến mại không làm tăng doanh số.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide

7
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối




Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu

Ví dụ:
Một loại thuốc mới được phát triển với mục tiêu làm
giảm huyết áp hơn loại thuốc hiện hành.



Giả thuyết đối:
Loại thuốc mới làm giảm huyết áp hơn loại thuốc
hiện hành.



Giả thuyết không:
Loại thuốc mới không làm giảm huyết áp hơn loại
thuốc hiện hành.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
8

or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối




Giả thuyết không chứa giả định bị nghi vấn

Chúng ta có thể bắt đầu bằng sự tin tưởng hoặc giả định
rằng một phát biểu nào đó về giá trị của một tham số
tổng thể là đúng.



Khi đó chúng ta kiểm định giả thuyết để xác định xem
có tìm được bằng chứng thống kê nào để có thể kết
luận rằng giả định là không đúng hay không.



Trong những tình huống này, sẽ hữu ích nếu chúng ta
phát triển giả thuyết không trước.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
9
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.



Phát triển giả thuyết không và giả thuyết
đối




Giả thuyết không chứa giả định bị nghi vấn

Ví dụ:
Nhãn hiệu trên vỏ chai nước giải khát tuyên bố chai
nước có chứa 67.6 ounces chất lỏng.



Giả thuyết không:
Nhãn hiệu đúng.  > 67.6 ounces.



Giả thuyết đối:
Nhãn hiệu không đúng.  < 67.6 ounces.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
10
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Tóm tắt các dạng giả thuyết không và giả
thuyết đối về trung bình tổng thể



Đẳng thức luôn xuất hiện trong giả thuyết không.

 Tổng quát, kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình
tổng thể có một trong ba dạng sau (trong đó 0 là
giá trị giả thuyết của trung bình tổng thể).

H 0:   0
H a:   0

H 0:  0
H a:   0

H 0:  0
H a:   0

Một phía
(phía trái)

Một phía
(phía phải)

Hai phía

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
11
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.



Giả thuyết không và giả thuyết đối


Ví dụ: Metro EMS
Một thành phố ở bờ biển phía Tây cung
cấp một trong những dịch vụ y tế khẩn cấp
tốt nhất trên thế giới. Vận hành trong một hệ
thống bệnh viện đa khoa với khoảng 20
đường dây khẩn cấp, mục tiêu của dịch vụ là
đáp ứng các tình huống khẩn cấp với thời
gian trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 12 phút.
Giám đốc của dịch vụ y tế muốn trình bày
một kiểm định giả thuyết sử dụng một mẫu
thời gian đáp ứng các tình huống khẩn cấp
để xác định xem mục tiêu thời gian đáp ứng
nhỏ hơn hoặc bằng 12 phút có đạt được hay
không.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
12
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Giả thuyết không và giả thuyết đối

H0:  Dịch vụ khẩn cấp đạt được mục tiêu, không
cần hành động tiếp theo sau.

Dịch vụ khẩn cấp không đạt được mục tiêu
Ha:

Cần có hành động phù hợp tiếp theo.

Trong đó:  = thời gian phản hồi trung bình cho các yêu
cầu y khoa khẩn cấp tổng thể
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
13
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Sai lầm loại I



Bởi vì các kiểm định đều dựa trên dữ liệu mẫu,
chúng ta phải cho phép xảy ra các sai lầm.
Sai lầm loại I là bác bỏ H0 khi nó đúng.

Xác suất phạm phải sai lầm loại I khi giả thuyết không
là đúng với dấu đẳng thức được gọi là mức ý nghĩa.






Các ứng dụng kiểm định giả thuyết trong đó chỉ kiểm
soát sai lầm loại I được gọi là kiểm định mức ý nghĩa.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
14

or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Sai lầm loại II





Sai lầm loại II là chấp nhận H0 khi nó sai.

Rất khó kiểm soát xác suất phạm phải sai lầm loại II.
Các nhà thống kê tránh rủi ro phạm phải sai lầm loại II
bằng cách sử dụng “không bác bỏ H0” thay vì
“chấp nhận H0”.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
15
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Sai lầm loại I và loại II
Điều kiện tổng thể

Kết luận

H0 đúng
( < 12)

chấp nhận H0

Kết luận đúng
(Kết luận  < 12)
Bác bỏ H0
(Kết luận  > 12)

Sai lầm loại I

H0 sai
( > 12)
Sai lầm loại II

Kết luận sai

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
16
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phương pháp p-Value để kiểm định giả
thuyết
1 phía
p-value là xác suất, được tính bằng cách sử dụng thống kê
kiểm định, dùng làm thước đo cho bằng chứng (hoặc
chống lại) giả thuyết không thu được từ mẫu.


Nếu p-value nhỏ hơn hoặc bằng mức ý nghĩa ,
giá trị của thống kê kiểm định thuộc miền bác bỏ.




Bác bỏ H0 nếu p-value <  .

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
17
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.




Kiểm định phía trái cho trung bình tổng
thể:
 Đã biết
p-Value < ,
Bác bỏ H0.

Phương pháp p-Value

 = .10

Phân phối
mẫu của

z

p-value


x  0
/ n


z
z = -z =
-1.46 -1.28

0

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
18
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Kiểm định phía phải cho trung bình tổng
thể:
 đã biết



p-Value < ,
Bác bỏ H0.

Phương pháp p-Value
Phân phối
mẫu của

 = 0.04

x  0
z
/ n


p-Value

z
0

z =
1.75

z=
2.29

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
19
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Phương pháp giá trị tới hạn để kiểm định
giả thuyết một phía
Thống kê kiểm định z có phân phối xác suất chuẩn
chuẩn hóa.
 Chúng ta có thể sử dụng phân phối xác suất
chuẩn
chuẩn hóa để tìm giá trị z tương ứng với
phần diện
 Giá tích
trị của
kêbên
kiểm
định

xácbên
địnhphải)
biên của
của
là thống
ở đuôi
trái
(hoặc
miền bác bỏ được gọi là giá trị tới hạn của kiểm định.
phân phối.

Quy tắc bác bỏ là:
• Phía bên trái: Bác bỏ H0 nếu z < -z
• Phía bên phải: Bác bỏ H0 nếu z > z



© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
20
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.




Kiểm định phía trái cho trung bình tổng
thể:
 đã biết
Phương pháp giá trị tới hạn

Phân phối

mẫu của

z

Bác bỏ H0



x  0
/ n

Không bác bỏ H0

z
z = 1.28

0

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
21
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Kiểm định phía phải cho trung bình tổng
thể:
 đã biết



Phương pháp giá trị tới hạn

Phân phối
mẫu của

z

x  0
/ n

Bác bỏ H0

Không bác bỏ H0



z
0

z = 1.645

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
22
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Các bước kiểm định giả thuyết

Bước 1. Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối.
Bước 2. Xác định rõ mức ý nghĩa .
Bước 3. Thu thập dữ liệu mẫu và tính giá trị
thống kê kiểm định.

Phương pháp p-Value

c 4. Sử dụng giá trị của thống kê kiểm định để tính
p-value.
Bước 5. Bác bỏ H0 nếu p-value < .

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
23
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Các bước kiểm định giả thuyết
Phương pháp giá trị tới hạn
Bước 4. Sử dụng mức ý nghĩa để xác định giá
trị tới hạn và quy tắc bác bỏ.
Bước 5. Sử dụng giá trị của thống kê kiểm định và
quy quy tắc bác bỏ để xác định xem có bác
bỏ H0 hay không.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
24
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


Kiểm định một phía cho trung bình tổng
thể:
 Đã biết


Ví dụ: Metro EMS


Thời gian đáp ứng của một mẫu ngẫu
nhiên gồm 40 tình huống y khoa khẩn cấp
được cho trong bảng. Trung bình mẫu là
13.25 phút. Độ lệch chuẩn mẫu là 3.2 phút.
Giám đốc EMS muốn trình bày một kiểm
định giả thuyết thống kê, với mức ý nghĩa
0.05, để xác định xem mục tiêu dịch vụ nhỏ
hơn hoặc bằng 12 phút là có đạt được hay
không.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied Slide
25
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.


×