Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 3 chương 4 bài 11: Nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.25 KB, 4 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI 11: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ
MỘT CHỮ SỐ
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần
không liền nhau).


Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.


b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 150.

+ 3 học sinh lên bảng làm bài.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép nhân số có năm chữ số cho số
có một chữ số.
Mục tiêu: HS thực hiện được phép
tính nhân số có 5 chữ số với số có 1
chữ số
Cách tiến hành:
a) Phép nhân : 14237 x 3

+ 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp
đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận


+ Dựa vào cách đặt tính phép nhân số xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
có bốn chữ số cho số có một chữ số,
hãy đặt tính để thực hiện phép nhân
14273 x 3.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực
hiện phép tính trên. Sau đó yêu cầu
học sinh nêu cách tính của mình.

* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
14273
x

3

42819

* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1

nhớ 2.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2
bằng 8, viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2
nhớ 1.

+ Chốt lại cách hướng dẫn như SGK.

* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1
bằng 4, viết 4.
Vậy 14273 x 3 = 42819

Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành:
Mục tiêu: HS thực hiện tốt các phép
tính nhân số có 5 chữ số với số có 1
chữ số
Cách tiến hành:
Bài tập 1.

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập. Lần lượt từng em
trình bày bài của mình trước lớp.
(như bài mẫu).

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau
đó yêu cầu từng học sinh trình bày
cách tính của mình trước lớp.

+ Là tích của hai số cùng cột với ô
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học trống.

sinh.
Bài tập 2.
+ Các số cần điền vào ô trống là
những số như thế nào?
+ Muốn tìm tích của hai số ta làm

+ Ta thực hiện phép nhân giữa hai
thừa số với nhau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp


như thế nào?

làm vào vở bài tập.

+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Thừa số

19091

13070

10709

Thừa số

5

6


7

Tích

95455

78420

74963

Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề tốn, yêu cầu
học sinh tóm tắt đề tốn và làm bài.
Tóm tắt
27150 kg

+ 1 Học sinh đọc đề bài tốn và lên
bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam thóc được chuyển lần
sau là:

Lần đầu:

27150 x 2 = 54300 (kg)

Lần sau:


Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển
được là:
? kg.

27150 +54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.

3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính.
21245 x 3

;

42718 x 2

;

11087 x 5

Bài tập 2. Một chuyến xe loại nhỏ chở được 10015 gói hàng. Một chuyến xe
loại lớn chở được 15120 gói hàng. Hỏi 2 chuyến xe loại nhỏ và 3 chuyến xe
loại lớn chở được tất cả bao nhiêu gói hàng?


+ Tổng kết giờ học, tuyên dương
những học sinh tích cực tham gia xây
dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài
sau.

Rút kinh nghiệm tiết dạy :



×