Giáo án Toán 3
BÀI 12 : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ
MỘT CHỮ SỐ.
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một
lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0).
Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.
B. Đồ dùng dạy học.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
dẫn thêm của tiết 152.
sinh làm 1 bài.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo
viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực
hiện phép chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số :
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính,
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép
tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy
nháp.
chữ số
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
Cách tiến hành:
a) Phép chia: 37648 : 4
+ Viết lên bảng phép chia 37648 : 4
= ? và yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để
thực hiện phép tính trên và nêu rõ
cách thực hiện tính của mình. Nếu
không có học sinh nào làm được
thì giáo viên hướng dẫn học sinh
tính từng bước như SGK.
37648
4
16
9412
04
08
0
* 37 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36
bằng 1.
* Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ
16 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4
bằng 0.
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8
bằng 0.
Vậy : 37648 : 4 = 9412
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số
bị chia? Vì sao?
+ Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3
không chia được cho 4
+ 37 chia 4 được mấy?
+ 37 chia 4 được 9.
+ 1 học sinh lên bảng viết thương
trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm
số dư trong lần chia này.
+ Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí
của thương. Sau đó tiến hành nhân
ngược để tìm và viết số dư vào phép
chia: 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36
bằng 1.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị
chia để chia?
+ Em nào có thể thực hiện lần chia
này?
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 6;
16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4
bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị
chia để chia?
+ Lấy hàng chục để chia.
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện
lần chia thứ ba.
+ H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4
chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng
4; 4 trừ 4 bằng 0
+ Cuối cùng ta thực hiện chia hàng
nào của số bị chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện
lần chia thứ tư.
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm
được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia
37648 : 4 = 9412 là phép chia hết.
+ Thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 8
chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng
8; 8 trừ 8 bằng 0
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện
lại phép chia trên vào vở nháp.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp.
Một số học sinh nhắc lại cách thực
hiện phép chia.
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như
bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
Bài tập 2.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Số kg xi măng còn lại sau khi bán.
+ Để tính được số kg xi măng còn lại
chúng ta phải biết gì?
+ Phải biết số kg cửa hàng đã bán.
+ Học sinh làm bài
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
Tóm tắt
36550 kg
Bài giải
Số ki-lô-gam xi măng đã bán:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số ki-lô-gam còn lại:
Đã bán
? kg
Bài tập 4.
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
+ Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và
tự xếp hình?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 85685 : 5 ; 87484 : 4
;
37569 : 3
Bài tập 2. 5 kho thóc chứa 50500 kg thóc. Hỏi 7 kho thóc như thế chứa được
tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương
những học sinh tích cực tham gia xây
dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài
sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :