Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

SLIDE tìm hiểu về động cơ 2KD FTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 71 trang )

Khái quát về động cơ
Các cơ cấu chính của động cơ
Cơ cấu xu páp
Hệ thống bôi trơn
Hệ thống làm mát
Hệ thống nạp và xả
Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống phân phối
Hệ thống nạp
Lưu ý sửa chữa


Khái quit về động cơ
Động cơ 2KD-FTV




Là loại động cơ Diesel tua bin tăng áp TOYOTA D-4D
Dung tích xy lanh 2.5 liter, 4 xy lanh thẳng hàng
Hệ thống cam kép tác dụng trực tiếp DOHC 16 xu páp

2KD-FTV


Khái quát về động cơ
Bảng thông số kỹ thuật
Mục

2KD-FTV


2RZ-FE

Số xy lanh và cách bố trí

4-xy lanh thẳng hàng



Cơ cấu xu páp

16-xu páp DOHC,
Dẫn động đai và bánh
răng



Loại ống phân phối

EFI

2,492

2,438

92.0 x 93.8

95 x 86

18.5


8,8

Công suất phát tối đa
kW @ rpm

75 @ 3,600

88 @ 4800

Mô men xoắn cực đại
N·m @ rpm

260 @ 1,600 ~ 2,400

198@2600

Hệ thống nhiên liệu
Dung tích làm việc

(cm3)

Đường kính x Hành trình
(mm)
Tỷ số nén


Các cơ cấu chính của động
Nắp đậy mặt qui lát: chế tạo bằng nhựa
cơGioăng qui lát





Được làm bằng thép nhiều lớp, bề mặt được phủ chất dẻo để tăng
tính làm kín
Có 5 loại gioăng được đánh dấu phù hợp với cỡ piston


Các cơ cấu chính của động
cơqui lát
Nắp




Nắp qui lát bằng HK nhôm. Vị trí vòi phun ở trung tâm buồng cháy
Mỗi xi lanh có 2 đường nạp và xả, một bu gi sấy giữa các cửa nạp
Đường tuần hoàn khí xả EGR nằm trong nắp qui lát


Các cơ cấu chính của động

Thân máy



Được chế tạo bằng thép hợp kim thấp
Bổ sung nhiều gân tăng cứng giúp giảm rung động



Các cơ cấu chính của động

Buồng cháy

Piston


Buồng cháy được tạo ra trên đỉnh
piston để phù hợp với việc phun nhiên
liệu trực tiếp

Rãnh xéc
măng bằng
hợp kim Ni
Rãnh làm mát

2KD-FTV


Các cơ cấu chính của động
cơThanh truyền và bạc thanh truyền





Thanh truyền làm bằng thép có độ bền cao
Giữa 2 nắp thanh truyền có chốt định vị để tăng tính
ổn định khi lắp ráp.
Bạc thanh truyền làm bằng nhôm và có vấu định vị



Các cơ cấu chính của động
và bạc trục khuỷu
cơTrụcTrụckhuỷu
khuỷu có 5 cổ trục và 8 khối cân bằng





Bạc trục khuỷu được doa tinh sẽ đạt được khe hở dầu tối
ưu. Do đó cải thiện trạng thái khởi động lạnh và giảm được
rung động của động cơ
Nửa bạc trên có rãnh dầu dọc theo lòng chu vi


Cơ cấu xu páp
Khái quát





Mỗi xy lanh có 2 xu-páp nạp xả với các cửa nạp/xả rộng hơn sẽ
tăng cường hiệu quả nạp và xả
Các xu páp được mở/ đóng trực tiếp bằng trục cam
Đai cam dẫn động trục cam nạp, sau đó trục cam xả được trục
cam nạp dẫn động thông qua bánh răng.



Cơ cấu xu páp
Trục cam và xu páp



Con đỗi xu páp là loại không dùng căn đệm điều chỉnh
Cần thay thế con đội xu páp để đạt được khe hở thích hợp. Hãy
tham khảo cẩm nang sửa chữa RM1171# để có thông tin chi
tiết


Cơ cấu xu páp
Pu ly phối
khí số 2 của
trục cam

Đai cam

Bánh răng dẫn động
trục cam
Bánh răng phối khí trục cam

Khoảng thời gian bảo dưỡng:
đaidẫncam
Bánh răng
động bơm
cấp liệu
Đai cần được thay thế sau mỗi 150,000
cam

km


Bộ căng
đai tự
động
Pu ly phối
khí số 1 của
trục cam

Bánh răng dẫn động bơm
chân không
Bánh răng chạy không


Hệ thống bôi trơn
Hệ thống bôi trơn


Khái quát
 Hệ thống bôi trơn áp suất cưỡng bức hoàn toàn, tất cả
dầu được đưa qua lọc dầu và bộ làm mát dầu

Lọc dầu

Bộ làm mát dầu


Hệ thống bôi trơn
Hệ thống bôi trơn




Lỗ phun dầu của piston nằm dưới đáy quả piston
Mỗi vòi phun dầu đều có van 1 chiều để ngăn chặn
việc bơm dầu khi áp suất dầu động cơ là thấp


Lưu ý sửa chữa (Hệ thống bôi
trơn)
Vị trí của lọc dầu


Tháo nắp đậy để thay thế lọc dầu
Lọc dầu độngcơ

Nắp sửa chữa
thay lọc dầu


Lưu ý sửa chữa (Hệ thống
bôi trơn)
Lọc dầu


Lọc dầu

Trước khi tháo lọc dầu hãy chuẩn bị
ống dùng để hứng dầu chảy ra (tham
khảo RM 1171#)



-Q -V

Hệ thống làm mát
Khái quát chung:nước làm mát loại SLLC


Két nước và các chi tiết được bố trí như hình
bên dưới

Két làm mát chính
Két làm mát phụ

-_


-Q -V

Lưu ý sửa chữa (Hệ thống

-_

làm mát động cơ)
Nắp két nước
Nút xả khí
(Đường nước ra)

Thay thế nước làm mát động cơ



Tháo nút xả khí khi đổ nước

Vòi xả nước
trên két

Nút xả nước


Hệ thống nạp và xả
Khái quát chung


Các chi tiết bố trí như hình dưới:


Hệ thống nạp và xả
Van cắt cửa nạp


Loại van hoạt động bằng cuộn dây quay điện từ có
tắc dụng cải thiện tính năng của hệ thống ERG

Trạng
thái
động


Vị trí
của

van

Mục đích

Khởi
động

Mở
hoàn
toàn

Giảm khói
Diesel

Chạy
đều

Mở từ
Điều khiển
nhỏ
lượng khí
đến
xả tuần
hòanVan cắt cửa nạp
hoàn
toàn
Đóng

Giảm rung
động và


Cảm biến vị trí van cắt
cửa nạp

Dòng khí nạp

Mô tơ loại van quay điện từ


Hệ thống nạp và xả
Van cắt cửa nạp


Cấu tạo

Cảm biến vị trí của van
cắt cửa nạp

Mô tơ loại điện từ
quay

Các lá thép
Nam
châm
Phần tử
Hall IC
Nam
châm

Nam

châm


Hệ thống nạp và xả
Cổ góp nạp


Có 2 cổng nạp với hình dạng khác nhau cho mỗi xy
lanh trên phía nắp qui lát
 Mục đích mhằm tối ưu hóa luồng xoáy khi nạp


Hệ thống nạp và xả
Van EGR
 Van này được lắp trên đường nạp, do được làm mát nên
cho phép lượng khí xả lớn hơn đi qua
 Một cảm biến vị trí van EGR sẽ đo trực tiếp vị trí mở của
van, giá trị đo này được ECU động cơ theo dõi để hiệu
chỉnh chính xác độ mở của van


Tua bin tăng áp (2KD)

HệLà thống

loại gọn nhẹ,nạp
được làm
mátxả
bằng áo nước tại ổ bạc





giúp cải thiện tính năng nạp
Van cửa xả sẽ điều khiển áp suất tăng áp của tua bin,
vận hành bằng cơ cấu cơ khí tùy vào áp suất của tua
bin

Van cửa xả

Cơ cấu
chấp hành
điều khiển
van của xả


Hệ thống nhiên liệu
Sơ đồ bố trí


×