Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 3 chương 4 bài 3: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.75 KB, 5 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI 3: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG
PHẠM VI 100 000
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:


Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.



Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.



Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.

B. Đồ dùng dạy học.


Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 & 2.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 135.



+ 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Nêu lại qui tắc so sánh các số trong + Đầu tiên ta so sánh số các chữ số
phạm vi 10 000.
với nhau, số nào có nhiều chữ số thì
lớn hơn và ngược lại. Nếu bằng nhau
thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng
hàng từ trái sang phải.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* So sánh các số trong phạm vi : 100
000.
a) Hoạt động 1: So sánh các số có số

+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


các chữ số khác nhau.
Mục tiêu: HS so sánh được các số
khác nhau
Cách tiến hành:
+ Viết lên bảng 99 999 ... 100 000 và
yêu cầu học sinh điền dấu (> ; < ; =)
thích hợp vào ô trống.

+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, cả lớp
làm vào giấy nháp.
99 999 < 100 000.
Học sinh giải thích: Vì 99 999 kém

100 000 một đơn vị; vì 99 999 có 5
chữ số còn 100 000 là số có 6 chữ
số ...

+ Vì sao em điền dấu < ?
+ Học sinh điền: 76 200 > 76 199
b) Hoạt động 2: So sánh hai số có
cùng chữ số.
Mục tiêu: HS so sánh dược các số có
cùng chữ số
Cách tiến hành:

+ Học sinh nêu ý kiến.
+ Gọi h.sinh trả lời, lớp nhận xét và
bổ sung cho hồn chỉnh.
+ Học sinh suy nghĩ và trả lời. Lớp
nhận xét và bổ sung.

+ Yêu cầu học sinh điền dấu (< ; > ;
=) vào chỗ trống : 76 200 ..... 76
199.
+ Vì sao em điền như thế?
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số với
nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
+ Với các số có 5 chữ số, chúng ta
cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách
so sánh các số có 4 chữ số, em nào
nêu được cách so sánh các số có 5
chữ số với nhau?
Kết luận: Chúng ta bắt đầu so sánh

các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần
lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ
trái sang phải). Nếu tới hàng nào lớn

+ 76 200 > 76 199 vì hai số có Hàng
chục nghìn, nghìn, bằng nhau nhừng
hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199.
+ trả lời: 76 199 < 76 200.


hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
Nếu tất cả các số ở các hàng đều bằng
nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ Học sinh so sánh 76 200 ..... 100
000 và giải thích kết quả so sánh.
+ Khi có 76 200 > 76199 ta có thể
viết ngay dấu so sánh 76 199 ..... 76
200.

Hoạt động 3: Luyện tập thực
hành.

+ Điền dấu so sánh các số, 2 học sinh
lên bảng mỗi em làm một cột, lớp
làm vào vở bt.
a) 4589 < 10 001
35 275

b) 35 276 >


8000 = 7999+1
100 000

99 999 <

3527 > 3519
96 573

86 573 <



Mục tiêu: Như mục tiêu bài học + Học sinh nhận xét đúng, sai.



Cách tiến hành:

Bài tập 1.
+ bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Học sinh tự làm bài.

+ Học sinh lớp nhận xét bài trên
bảng.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
Chú ý yêu cầu học sinh giải thích
cách điền các dấu điền được trong
bài.
Bài tập 3.

+ Học sinh tự làm bài.

+ 1 Học sinh lên bảng khoanh tròn
vào số lớn nhất trong phần a và số bé
nhất trong phần b.
+ Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
+ Vì số 92 386 là số có hàng chục
nghìn lớn nhất trong các số.
+ Vì số 54 370 là số có hàng chục
nghìn bé nhất trong các số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.


+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của
bạn.
+ Vì sao 92386 là số lớn nhất trong
các số: 83269 ; 92368 ; 29 836 ;
68932.
+ Vì sao 54370 là số bé nhất trong
các số: 74203 ; 100 000 ; 54307 ;
90241.
Bài tập 4.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu HS giải thích cách xếp của
mình?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn

đến bé:
74152 ; 64521 ; 47215 ; 45512.
b) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn
87561 ; 87516 ; 76851 ; 78615.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.

+ Học sinh giải thích trước lớp, Giáo
viên và học sinh nhận xét và bổ sung.


Rút kinh nghiệm tiết dạy :



×