TIẾT 136 - 138
GIÁO ÁN TOÁN 3
CHƯƠNG 4: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
BÀI 3: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012
- HS theo dõi
- HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV - HS chữa bài, nhận xét: 999 < 1012
kết luận.
- Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn
999 nên 1012 > 999.
- So sánh hai số: 9790 và 9786.
- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn,
- So sánh tiếp các cặp số :
3772 ... 3605
8513 ... 8502
4579 ... 5974
655 ... 1032
số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ;
655 < 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh trong phạm vi 100 000
- So sánh hai số: 100 000 và 99999
TaiLieu.VN
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6
chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số
nên 99 999 < 100 000.
Page 1
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
- HS làm: 76200 > 76199 (Hàng chục
nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200
>76199)
* Luyện tập:
HS làm bài
- HS tự so sánh 76200 và 76199.
Bài 1: YC HS nêu yêu cầu bài tập.
-YC HS thực hiện vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
10 001 > 4589
8000 = 7999 +
1
99 999 < 100 000
3527> 3519
- Chữa bài, cả lớp bổ sung.
Bài 2: nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở. lớp theo dõi đổi
chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- HS lên bảng làm bài .
89 156 < 98 516
69731 = 69731
860
89 999 < 90 000
78 659 > 76
Bài 3: YC HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào PHT
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
a. Số lớn nhất là 92 368
Bài 4 a: YC HS nêu yêu cầu bài tập.
b. Số bé nhất là : 54 307.
- HS thực hiện vào vở . Chấm một số em
– Nhận xét tuyên dương
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16
999, 30 620, 31 855
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà .
TaiLieu.VN
Page 2
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm số có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II. Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ:
Hoạt động của trò
- Kiểm tra VBT
2. Bài mới:
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu
Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- 99 600; 99 601; 99 602; 99 603; 99 604
- 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18
600
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- YC HS lên bảng giải bài.
- Yc Lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-YC HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93
000
HS nêu
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
8357 > 8257
3000 + 2 < 3200
36478 < 36488
6500 + 200 > 6621
89429 > 89420
8700 - 700 = 8000
8398 < 10000
10000
9000 + 900 <
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
TaiLieu.VN
Page 3
- Một học sinh đọc đề bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
Bài 4: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2= 6000
Yêu cầu HS trả lời miệng
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300= 7300
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
9000 + 900 + 90 = 9990
3. Củng cố - dặn dò:
200 + 8000 : 2 = 8300
- Về nhà xem lại các BT đã làm và
làm bài tập 5
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
TOÁN
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1 .Bài cũ:
Hoạt động của trò
- Kiểm tra VBT
2. Bài mới:
Bài 1: Yêu cầ HS làm bài
TaiLieu.VN
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 và
Page 4
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
làm BT
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài
- Đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ;
99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ;
24690 ; 24691
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài và làm bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận
xét bổ sung.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..
x + 1536 = 6924
x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388
x = 6254
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
Bài 3:
- Lớp làm vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận
xét bổ sung.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1
ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8
ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
TaiLieu.VN
Page 5
3. Củng cố - dặn dò:
GV hệ thống lại bài , về nhà làm bài 4
TaiLieu.VN
Page 6