Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Toán 3 chương 3 bài 14: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.65 KB, 9 trang )

Giáo án Toán 3
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT
VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Biết cách giải các bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi hs chuẩn bị 8 hình tam giác vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- GV kiểm tra các bài tập: Hãy dùng

- Hs thực hành quay kim đồng hồ.

mặt đồng hồ để quay kim đến lúc em

VD: Đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30

đánh răng rửa mặt. Em ăn cơm trưa?

phút.

- Nhận xét, ghi điểm.

ăn cơm trưa: 11 giờ.

3. Bài mới.

- Hs nhận xét.


a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD giải bài toán.

- hs lắng nghe, nhắc lại tên bài.

Bài 1:
- Gọi hs đọc bài toán.
- Bài toán hỏi gì?

- 1 hs đọc bài toán.

- Muốn tính số mật ong có trong mỗi

- HS nêu.

can ta phải ntn?

- 1 hs lên tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm

- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và bài giải.

vở.

- Giới thiệu: Để tìm được số lít mật ong - Tóm tắt:
trong 1 can chúng ta thực hiện phép

7 can: 35 l

tính chia. Bước này gọi là rút về đơn


1 can: ….l?


vị, tức là tìm giá trị của một phần trong
các phần bằng nhau.

Bài giải
Số l mật ong có trong mỗi can là:

Bài toán 2:

35:7 = 5 ( l )

- Gv gọi hs đọc đề bài toán.

Đáp số: 5 l

- Bài toán cho ta biết gì? bài toán hỏi
gì?

- 1 hs đọc bài toán.

- Muốn tính được số mật ong có trong

- Hs nêu.

2 can, trước hết chúng ta phải tính
được gì?

- Tính được số lít mật ong có trong 1


- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và trình bày

can.

bài giải.
- Theo dõi hs làm bài.

- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp

HD hs yếu

làm vở.

- Trong bài toán trước nào gọi là bước

Tóm tắt

rút về đơn vị?

7 can: 35 l

- Vậy để giải bài toán này ta phải thực

2 can:…..l?

hiện 2 bước đó là bước nào?

Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:

35:7=5 ( l )
Số lít mật ong có trong 2 can là:

c. Luyện tập, thực hành.

5 x 2 = 10 ( l )

Bài 1:

Đáp số: 10 l

- Gọi 1 hs đọc đề bài toán.

- Vài hs nhắc lại.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên
thuốc ta phải tìm được gì trước?

- 1 hs đọc.


- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán.

- Hs nêu.

Tóm tắt.

- Ta phải tính được số viên thuốc có


4 vỉ: 24 viên

trong 1 vỉ.

3 vỉ: …viên?

- 1 hs tóm tắt, 1 hs giải, cả lớp làm
vào vở.
Bài giải.
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là:
24: 4 = 6 ( viên ).

- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:

Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 ( viên )

- Yêu cầu hs tự làm bài.
Tóm tắt

Đáp số: 18 viên
- Hs nhận xét.

7 bao: 28kg
5 bao: …kg?

- Hs đọc chữa bài.
Bài giải
Số kg gạo có trong 1 bao là;

28:7= 4 ( kg )
Số kg gạo có trong 5 bao là:
5 x4 = 20 ( kg )

- Chữa bài, ghi điểm.

- Hs xếp hình vào vở, đổi vở kiểm tra

Bài 3:

bài của nhau.

- Yêu cầu hs tự xếp hình.

- Thực hiện 2 bước.
+ Bước 1: Tìm giá trị trong các phần
bằng nhau.


+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần bằng
- Chữa bài, tuyên dương những hs xếp

nhau.

hình nhanh.

- Về nhà làm thêm bài tập, chuẩn bị
bài sau.

4. Củng cố, dặn dò:

- Giải bài tập có liên quan đến việc rút
về đơn vị phải thực hiện mấy bước?

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- GV đưa ra tóm tắt bài toán.

- Hs nêu bài giải.

Yêu cầu hs nêu bài giải

1 người làm được số sản phẩm là.

7 người: 56 sản phẩm.

56: 7 = 8 ( sản phẩm )

22 người:…sản phẩm.

22 người làm được số sản phẩm là:
22 x 8 = 176 ( sản phẩm ).
Đáp số: 176 sản phẩm.

- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.

Bài 1:

- Hs nhận xét.


- Gọi 1 hs đọc đề bài.

- 1 hs đọc đề bài.

- Y.c hs tóm tắt và giải

- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải.

4 lô: 2032 cây

Bài giải

1 lô:……cây?

Số cây có trong 1 lô đất là:

- GV chữa bài và cho điểm

2032 : 4 = 508 ( cây )

Bài 2:

Đáp số: 508 cây

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm

- Tóm tắt

vào vở.

7 thùng: 2135 quyển

Bài giải

5 thùng:……quyển?

Số quyển vở có trong 1 thùng là:

- Chữa bài, ghi điểm.

2135 : 7 = 305 ( quyển )
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 ( quyển )
Đáp số: 1525 quyển vở

Bài 3.
- Gọi 1 hs đọc đề bài.

1 hs đọc.

- Y/c hs dựa vào tóm tắt để đọc thành


- Hs suy nghĩ dựa vào tóm tắt đặt đề toán.

bài toán.

- Vài hs nêu.

4 xe: 8520 viên gạch

Có 4 xe ô tô như nhau chở được 8520

3 xe:……viên gạch?

viên gạch. Hỏi 3 xe ô tô như thế chở được

- Y/c hs trình bày lời giải.

bao nhiêu viên gạch?
Bài giải
Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là;
85020: 4= 2130 ( viên gạch )
Số viên gạch 3 xe chở được là:


2130 x 3 = 6390 ( viên gạch )
Đáp số: 6390 viên gạch.
- Chữa bài, ghi điểm.

- Hs nhận xét.

Bài 4:

- Gọi hs đọc đề bài.

- 1 hs đọc.

- Y.c hs tự làm bài.

- Hs tự làm bài.

Tóm tắt.

- 1 hs tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở.

Chiều dài: 25 m
Chiều rộng: kém chiều dài 8 m

Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là:

Chu vi:…m?

25-8= 17 ( m )

- Chữa bài và cho điểm hs.

Chu vi của mảnh đất là:

4. Củng cố, dặn dò:

( 25+17 ) x 2 = 84 ( m )


- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị

Đáp số: 84 m
- Hs lắng nghe.

bài sau:
Luyện tập chung.

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị.
- Luyện tập kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3: trên bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.


1. Ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để giải bài - hs giải bài toán.
toán sau:

1 thùng nặng số kg là:

9 thùng; 1359 kg

1359: 9 = 151 ( kg )


5 thùng:……kg?

5 thùng nặng số kg là;
151 x5 = 755 ( kg )
Đáp số: 755 kg

- Chữa bài, ghi điểm

- Hs nhận xét.

3. Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi hs đọc đề bài.

- hs đọc, lớp đọc thầm.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Bài toán có liên quan đến việc rút về

- Yêu cầu hs tóm tắt và trình bày lời

đơn vị.

giải.

- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp

Tóm tắt


làm vào vở.

5 quả: 4500 đồng.

Bài giải

3 quả:……đồng?

Giá tiền của 1 quả trứng là:
4500: 5 = 900 ( đồng )
Số tiền phải trả cho 3 quả trứng là:
3 x 9000 = 2700 ( đồng )
Đáp số: 2700đồng.

- Chữa bài, ghi điểm.

- Hs nhận xét.

Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.

- 1 hs đọc.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp

Tóm tắt

làm vào vở.



6 phòng: 2550 viên gạch

Bài giải:

7 phòng:…….viên gạch?

Số viên gạch cần để lát 1 phòng là:
2550:6 =425 ( viên gạch )
Số viên gạch cần để lát 7 phòng là:
425 x7=2975 ( viên gạch )
Đáp số: 2975 viên gạch.

- Bài toán trên thuộc dạng toán gì?

- Thuộc dạng toán liên quan rút về

- Chữa bài, ghi điểm.

đơn vị.

Bài 3:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn như
SGK.

- Hs đọc và tìm hiểu đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?


- điền số thích hợp vào ô trống

- Trong ô trống thứ nhất em điền số

- Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ

nào? Vì sao?

đi được 4 km. Số điền ở ô trống thứ

- GV chữa bài ghi điểm.

nhất là số km đi được trong 2 giờ, ta
có 4 x 2 = 8 km. Điền 8 km vào ô
trống.

Bài 4:

- Hs làm bài vào vở, Hs lên bảng chữa

- Yêu cầu hs tự làm bài.

bài.

- chữa bài ghi điểm.

32:8x3 = 4x3
= 12
49 x4:7 = 196:7


4. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện tập
thêm, chuẩn bị bài sau.

= 28

45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 13




×