Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công Nhà liền kề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.75 KB, 66 trang )

IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BIỆN PHÁP THI CƠNG
DỰ ÁN: NHÀ LƯU TRÚ CÁN BỘ CƠNG NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN 1
GĨI THẦU: THI CƠNG XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mơ tả tổng qt đặc điểm kỹ thuật cơng trình
Dự án: Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1
Địa điểm: Khu dân cư Trương Định, đường Trương Định nối dài, phường 5, thị xã Gò Cơng,
tỉnh Tiền Giang.
Phạm vi cơng việc của gói thầu:
Xây dựng và cung cấp lắp đặt thiết bị hồn chỉnh cho giai đoạn 1 thuộc Dự án nhà
lưu trú CBCNV theo các giải pháp và hạng mục chính như sau:


Giải pháp về kiến trúc:
- Khu tập thể: Từ trục 01 đến trục 07 theo bản vẽ đính kèm được thiết kế chia làm những
khu riêng có cơng năng sử dụng như sau:
+ Tầng trệt: Bao gồm gara xe, nhà ăn kết hợp hội trường, nhà bếp tập thể, phòng
quản lý, khu vệ sinh và các dịch vụ khác phục vụ cho tồn khu nhà ở cụ thể như sau:
Khu vực gara chung: 445 m2 phục vụ khoảng 10 xe ơ tơ 4-7 chỗ.
Khu nhà bếp: 80 m2
Khu phòng ăn kết hợp hội trường: 369 m2phục vụ khoảng 200 -250 người.
Diện tích còn lại là phòng quản lý, khu vệ sinh, hành lang và cầu thang.
+ Lầu 1 và lầu 2: Bao gồm phòng ngủ (có vệ sinh riêng, ban cơng cho từng phòng),
hành lang, cầu thang và ơ thơng tầng.. Phòng ngủ gồm 48 phòng phục vụ cho 4 người


(diện tích 35-42m2/phòng đã bao gồm vệ sinh);
Diện tích còn lại là hành lang, ơ cầu thang và ơ thơng tầng.
- Khu nhà ở liên kế: (từ trục 7 đến trục 8 theo bản vẽ đính kèm) gồm 2
căn hộ được thiết kế như sau:
+ Gara xe được thiết kế khoảng 25 m2phục vụ cho 1 ơ tơ 4-7 chỗ và 04 xe máy;
+ Khu căn hộ gồm 10 phòng ngủ dành cho 1-2 người (diện tích 35-42m2/phòng đã
bao gồm vệ sinh)
+ Diện tích còn lại là phòng khách, cầu thang và ơ thơng thống gió tựnhiên.
Giải pháp về kết cấu:
- Sử dụng hệ khung – dầm – sàn chịu lực
- Móng sử dụng hệ thống cọc ép bê tơng cốt thép.
- Tường bao che xây gạch dày 200 mm.
Hệ thống điện:
- Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu
sáng tự nhiên. Tồn bộ hệ thống điện các phòng đều được bố trí âm tường và âm trần.
- Phòng điều khiển chính được đặt ở tầng trệt.
- Hệ thống tiếp đất an tồn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệthống tiếp
đất chống sét.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

1


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Tồn bộ thiết bị đóng ngắt bảo vệ mạch, chuyển đổi mạch (ATS) sử dụng thiết bị
đạt tiêu chuẩn, các thiết bị sử dụng điện tùy theo khả năng sẽ được tính tốn cụ thể trong q
trình thiết kế kỹ thuật.
Hệ thống cấp thốt nước:
- Hệ thống cấp thốt nước được thiết kế đảm bảo u cầu sử dụng nước sinh hoạt.
- Lắp đặt trạm bơm nước nội bộ để đảm bảo nước sinh hoạt cho cơng trình kết hợp
với hệ thống bể chứa ngầm.
- Hệ thống thốt nước mưa và nước bẩn được tách riêng. Tồn bộ hệ thống thốt nước chủ
yếu bằng ống ngầm.
Hệ thống chống sét:
- Sử dụng ống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
- Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 và được tách riêng với hệ thống tiếp
đất an tồn của hệ thống điện.
Hệ thống PCCC:
- Hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực cơng cộng để đảm bảo an tồn tuyệt đối cho
cơng trình.
- Hệ thống PCCC được tn thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành.
Hệ thống thơng tin liên lạc:
- Tồn bộ cơng trình được bố trí điện thoại, internet tới từng phòng.
Hệ thống điều hòa khơng khí:
- Lắp đặt máy lạnh cơng suất 1,5HP cho các phòng VIP và phòng ăn VIP, còn lại bố trí quạt.
- Lắp đặt các hệ thống ống chờ của hệ thống điều hòa khơng khí ở các phòng còn lại, thiết bị
bố trí lắp đặt sau.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật dùng trong thi cơng và nghiệm thu.
Trong q trình thi cơng cơng trình, tất cả các cơng việc thực hiện đều phải tn thủ đúng
các quy định trong quy định Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện hành của Nhà nước.
Các tiêu chuẩn của các hạng mục cơng việc được quy định ở bảng sau:
STT
MÃ SỐ

TÊN TIÊU CHUẨN
I
KÝ HIỆU, ĐỊNH NGHĨA - THUẬT NGỮ VÀ QUY ĐỊNH VỀ BẢN VẼ
A Định nghĩa và thuật ngữ
1
TCVN 314 2005
Hàn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế Xây dựng -Thuật ngữ và
2
TCVN 3991 1985
định nghĩa
3
TCVN 4037 1985
Cấp nước - Thuật ngữ và định nghĩa
4
TCVN 4038 1985
Thốt nước - Thuật ngữ và định nghĩa
Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sữa chữa máy Xây dựng 5
TCVN 4056 1985
Thuật ngữ và định nghĩa
6
TCVN 4473 1987
Máy Xây dưng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
7
TCVN 5303 1990
An tồn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa
TCXD 215 1998
8
Từ vựng - Phát hiện cháy và báo động cháy
PCCC

9
TCXD 216 1998
Từ vựng - Thiết bị chữa cháy
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

2


IDICO - URBIZ

Coõng ty TNHH MTV phaựt trieồn ủoõ thũ vaứ khu

coõng nghieọp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

10
11
12
B
1
2
3
4
5
6
7
II
A
1
2

3
4
5
6
7
III
1
2
3
4
IV

TCXD 217 1998
PCCC
TCXDVN 299 2003

T vng - Thut ng chuyờn dng cho PCCC, cu nn v x
lý vt liu nguy him
Cỏch nhit - Cỏc i lng vt lý v nh ngha
Cỏch nhit - iu kin truyn nhit v c tớnh ca vt liu TCXDVN 300 2003
Thut ng
Danh mc ch tiờu v phõn loi
TCVN 2291 1978
Phng tin bo v ngi lao ng - Phõn loi
TCVN 367 2006
Vt liu chng thm trong Xõy dng - Phõn loi
Chng n mũn trong Xõy dng - Kt cu Bờtụng v BTCT TCVN 3994 1985
Phõn loi mụi trng xm thc
H thng ch tiờu cht lng sn phm XD - Sn phm v kt
TCVN 4058 1985

cu bng BT v BTCT - Danh mc chtiờu
H thng ch tiờu cht lng sn phm XD - Kt cu thộp TCVN 4059 1985
Danh mc ch tiờu
TCVN 6115 2005
Hn v cỏc quỏ trỡnh liờn quan - Phõn loi khuyt tt
Hn - Cỏc liờn kt hn núng chy thộp, niken, titan v cỏc
TCVN 7472 2005
hp kim ca chỳng (tr hn chựm tia) - Mc cht lng i
vi khuyt tt
O LNG V DUNG SAI
Tiờu chun dung sai
TCVN 5593 1991
Cụng trỡnh Xõy dng Dõn dng -Sai s hỡnh hc cho phộp
Hn - Dung sai chung cho cỏc kt cu hn - Kớch thc di v
TCVN 7296 2003
kớch thc gúc - Hỡnh dng v v trớ
Dung sai trong Xõy dng - Cỏc PP o kim cụng trỡnh v CK
TCXD 193 1996
ch sn ca cụng trnh
TCXD 209 1998
Xõy dng nh - Dung sai - T vng - Thut ngchung
Dung sai trong Xõy dng - PP o kim cụng trỡnh v CK ch
TCXD 210 1998
sn ca cụng trnh - V trớ cỏc im o
Dung sai trong Xõy dng - Giỏm nh v kớch thc v kim
TCXD 211 1998
tra cụng tỏc thi cụng
Dung sai trong Xõy dng - Nguyờn tc c bn ỏnh giỏ v
TCXD 247 2001
yờu cu riờng

KHO ST - TRC A
Quy trỡnh xỏc nh lỳn cụng trỡnh DD v CN bng PP o
TCXDVN 271 2002
cao hỡnh hc
TCXDVN 309 2004 Cụng tỏc trc a trong cụng trỡnh Xõy dng - Yờucu chung
TCXDVN 351 2005 Quy trỡnh quan trc dch chuyn ngang nh v cụng trỡnh
Tiờu chun k thut o v x lý s liu GPS trong trc a
TCXDVN 364 2006
cụng trỡnh
TIấU CHUN THI CễNG V NGHIM THU

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bin phỏp thi cụng: Thi cụng xõy dng v lp t thit b - Nh lu trỳ CBCNV giai on 1

3


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
1
2
3
4
5

Tiêu chuẩn an tồn trong Sản xuất thi cơng
TCVN 2289 1978
Q trình sản xuất - u cầu chung về an tồn
TCVN 2290 1978
Thiết bị sản xuất - u cầu chung về an tồn
TCVN 4244 1986

Quy phạm kỹ thuật an tồn thiết bị nâng
TCVN 4730 1989
Sản xuất gạch ngói nung - u cầu chung về an tồn
TCVN 5308 1991
Quy phạm kỹ thuật an tồn trong Xây dựng
TCVN 5863 1995
Thiết bị nâng - u cần an tồn trong lắp đặt và sử dụng
Thiết bị nâng - Cáp thép, tăng, ròng rọc, xích và đĩa xích - u
TCVN 5864 1995
cầu an tồn
Bình chịu áp lực - u cầu kỹ thuật an tồn về lắp đặt, sử
TCVN 6155 1996
dụng, sữa chữa
Bình chịu áp lực - u cầu kỹ thuật an tồn về lắp đặt, sử
TCVN 6156 1996
dụng, sữa chữa - PP thử
TCXDVN 296 2004 Dàn giáo - Các u cầu về an tồn
Tài liệu thi cơng và nghiệm thu
TCVN 371 2006
Nghiệm thu chất lượng thi cơng trình Xây dựng
Hệ thống tài liệu thiết kế Xây dựng - Quy tắc sửa đổi hồ sơ thi
TCVN 3987 1985
cơng
TCVN 4055 1985
Thi cơng và nghiệm thu
Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm Xây dựng -Ngun tắc
TCVN 4057 1985
cơ bản
Quy trình lập thiết kế tổ chức Xây dựng và thiết kế thi cơng TCVN 4252 1988
Quy phạm thi cơng và nghiệm thu

TCVN 5637 1991
Quan lý chất lương xây lắp Xây dựng - Ngun tắc cơ bản
TCVN 5638 1991
Đánh giá chất lượng thi cơng xây lắp - Ngun tắc cơ bản
TCVN 5639 1991
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong - Ngun tắc cơ bản
TCVN 5640 1991
Bàn giao cơng trình Xây dựng - Ngun tắc cơ bản
Hệ thống tài liệu thiết kế Xây dựng - Hồ sơ thi cơng - u cầu
TCVN 5672 1992
chung
Băng chắn nước dùng trong mối nối cơng trình Xây dựng TCXDVN 290 2002
u cầu sử dụng
TCXDVN 373 2006 Chỉ dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà
Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu cơng tác Xây dựng
TCVN 159 1986
Trát đá trang trí - Thi cơng và nghiệm thu
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi cơng và nghiệm thu
TCVN 303 2004
- Phần 1: Cơng tác lát và láng trong Xây dựng
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi cơng và nghiệm thu
TCVN 303 2006
- Phần 2: Cơng tác trát trong Xây dựng
TCVN 4085 1985
Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
TCVN 4447 1987
Cơng tác đất - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1


4


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
1
2
3
E

1
2
3
4
V
A
1
2
3

Kết cấu Bêtơng và Bêtơng cốt thép tồn khối - Quy phạm thi
cơng và thí nghiệm
Hồn thiện mặt bằng Xây dựng - Quy phạm thi cơng và
TCVN 4516 1988
nghiệm thu
TCVN 5641 1991
Bể chứa Bêtơng cốt thép - Quy phạm thi cơng, nghiệm thu
TCVN 5718 1993
Mái và sàn Bêtơng cốt thép trong cơng trình Xây dụng
Kết cấu BT và BTCT - Điều kiện kỹ thuật tối thiểu để thi cơng
TCVN 5724 1993
và nghiệm thu
Kết cấu thép - Gia cơng, lắp ráp và nghiệm thu - u cầu
TCXD 170 1989
chung
TCXD 234 1999
Nối cốt thép có gờ
Kết cấu Bêtơng và Bêtơng cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật
TCXD 313 2004
chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm

TCXD 79 1980
Thi cơng và nghiệm thu các cơng tác nền móng
Bêtơng nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ Bêtơng trên kết cấu
TCXDVN 239 2005
cơng trình
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bêtơng cốt thép -Tiêu chuẩn
TCXDVN 267 2002
thiết kế, thi cơng lắp đặt và nghiệm thu
TCXDVN 286 2003 Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu
TCXDVN 305 2004 Bêtơng khối lớn - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
Kết cấu Bêtơng và Bêtơng cốt thép - Hướng dẫn cơng tác bảo
TCXDVN 318 2004
trì
Quy phạm sơn thiết bị và kết cấu thép trong Xây dựng DD và
TCXDVN 334 2005
CN
Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu cơng tác MEP
TCXDVN 263 2001 Lắp đặt cáp và dây điện cho các cơng trình cơng nghiệp
Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các cơng trình CN - u
TCXDVN 319 2004
cầu chung
Hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà và cơng trình - Quy
TCVN 4519 1988
phạm thi cơng và nghiệm thu
Tiêu chuấn máy móc, thiết bị, dụng cụ thi cơng
TCVN 4087 1985
Sử dụng máy Xây dựng - u cầu chung
TCVN 4203 1986
Dụng cụ cầm tay trong Xây dưng - Danh mục
TCVN 5843 1994

Máy trộn Bêtơng 250 lít
TCVN 6052 1995
Dàn giáo thép
TIÊU CHUẤN VỀ CẤU KIỆN VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Xi măng
TCVN5439 1991
Tiêu chuẩn xi măng và phân loại
TCVN 2682 1999
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng – u cầu kỹ thuật
TCVN 6260 1997
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng – u cầu kỹ thuật
TCVN 4453 1995

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

5


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
1
2
3
4
D
1


TCVN 6067 1995
TCVN 6069 1995
TCVN 5691 2000
TCVN 4033 1995
TCVN 4316 1995
TCXD 65 1989
TCVN141 1998
TCVN 139 1991
TCVN 6227 1996
TCVN 4030 2001
TCVN 6016 1995

Tiêu chuẩn xi măng pc lăng bền sunfat– u cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng ít toả nhiệt– u cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng trắng– u cầu kỹthuật
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng puzolan– u cầu kỹthuật
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng xỉ – u cầu kỹ thuật
Quy phạm sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
Tiêu chuẩn xi măng – phương pháp phân tích hóa học
Tiêu chuẩn Cát tiêu chuẩn để thử xi măng
Tiêu chuẩn cát ISO để xác định cường độ của xi măng
Tiêu chuẩn xi măng phương pháp xác định độ mịn
Tiêu chuẩn xi măng phương pháp xác định độ bền
Tiêu chuẩn xi măng phương pháp xác định thời gian đơng kết
TCVN 6017 1995
và độ ổn định thể tích
TCVN 6068 1995
Tiêu chuẩn xi măng phương pháp xác định độ nở sunfat
TCVN 6070 1995
Tiêu chuẩn xi măng phương pháp xác định nhiệt thuỷ hố

Tiêu chuẩn xi măng pc lăng hỗn hợp – phương pháp xác
TCXDVN 308 2003
định hàm lượng phụ gia khống
Tiêu chuẩn xi măng pc lăng – phương pháp phân tích hố
TCVN 141 1998
học
Bêtơng và cấu kiện Bêtơng
TCVN 337 2005
Vữa và bêtơng chịu acid
TCVN 372 2006
Ống Bêtơng cốt thép thốt nước
TCVN 5592 1991
Bêtơng nặng - u cầu bảo dưỡng tự nhiên
TCVN 6025 1995
Bêtơng - Phân mác theo cường độ chịu nén
TCXD 173 1989
Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và Bêtơng Xây dựng
TCXDVN 302 2004 Nước trộn Bêtơng và vữa - u cầu kỹ thuật
TCXDVN 325 2004 Phụ gia hóa học cho Bêtơng
Hỗn hợp bêtơng trộn sẵn - Các u cầu cơ bản đánh giá chất
TCXDVN 374 2006
lượng và nghiệm thu
Kết cấu BT và BTCT - u cầu bảo vệ chống ăn mòn trong
TCXDVN 327 2004
mơi trường biển
TCXDVN 7888 2008 Cọc Bêtơng ly tâm dự ứng lực
Gạch, cát, đá
TCVN 1770 1986
Cát Xây dựng - u cầu kỹ thuật
TCVN 1771 1987

Đá dăm, sỏi và sỏi dăm trong Xây dựng - u cầu kỹthuật
Cát mịn để làm Bêtơng và vữa Xây dựng - Hướng dẫn sử
TCXD 127 1985
dụng
TCXDVN 349 2005 Cát nghiền cho Bêtơng và vữa
Thép và kim loại
TCVN 1651 1985
Thép cốt Bêtơng cán nóng

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

6


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7
8
9
10

Ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính chịu
áp lực
TCVN 5709 1993
Thép carbon cán nóng dùng cho Xây dựng - u cầu kỹ thuật

Nhơm hợp kim định hình dùng trong Xây dựng - u cầu kỹ
TCXDVN 330 2004
thuật và PP kiểm tra chất lượng
Cách nhiệt, cách âm, chống thấm
TCVN 368 2006
Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương Bitum polyme
TCXDVN 328 2004 Tấm trải chống thấm trên cơ sở Bitum biến tính
Cửa và cửa sổ
TCXD 92 1983
Phụ tùng cửa sổ và cửa đi - Bản lề cửa
TCXD 93 1983
Phụ tùng cửa sổ và cửa đi - Kê cánh cửa
TCXD 94 1983
Phụ tùng cửa sổ và cửa đi - Tay nắm, chốt ngang
TCXD 192 1996
Cửa gỗ - Cửa đi, cửa sổ - u cầu kỹ thuật
Vật liều hồn thiện (ngói, sơn, thủy tinh - kính …)
TCVN 4459 1987
Hướng dẫn pha trơn và sử dụng vữa Xây dựng
TCVN 4732 1989
Đá ốp lát Xây dựng - u cầu kỹ thuật
TCVN 5642 1992
Đá khối thiên nhiên để sản xuất ốp lát
TCVN 6065 1995
Gạch xi măng lát nền
TCVN 6074 1995
Gạch lát Granito
Ngun liệu để sản xuất sản phẩm gốm Xây dựng -Đất sét TCVN 6300 1997
u cầu kỹ thuật
TCXD 111 1983

Gạch trang trí đất sét nung
TCXD 85 1981
Gạch lát lá dừa
TCXD 90 1982
Gạch lát đất sét nung
TCVN 5696 1992
Bột màu Xây dựng - Xanh Crom oxide

11

TCXDVN 388 2007

2
3
4
E
1
2
F
1
2
3
4
G
1
2
3
4
5
6


VI
A
1

TCVN 2942 1993

Sơn - PP xác định độ cứng của màng sơn bằng thiết bị con lắc

TIÊU CHUẨN THÍ NGHIỆM
Bêtơng và Cấu kiện Bêtơng
TCXD 88 1982
Cọc - PP thí nghiệm hiện trường

2

TCXDVN 269 2002

3

TCXDVN 359 2005

4
5
B
1
2
3

TCVN 5440 1991

TCVN 1045 1988
TCVN 1045 1988
TCVN 1046 1988
TCVN 1047 1988

Cọc - PP thí nghiệm ép dọc trục bằng tải trọng ép tĩnh dọc trục
Cọc - Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động
biến dạng nhỏ
Bêtơng - Kiểm tra và đánh giá độ bền - Quy định chung
PP xác định độ bền xung nhiệt
Tiêu chuẩn thủy tinh và kính Xây dựng
PP xác định độ bền xung nhiệt
Thủy tinh - PP xác định độ bền nước ở 98 độ C và phân cấp
Thủy tinh - PP xác định độ bền kiềm và phân cấp

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

7


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4
5
6

7
8
9
10
11
12
VII
A
1
2
3
4

TCVN 1048 1988

Thủy tinh - PP xác định độ bền acid và phân cấp
Thủy tinh - PP chuẩn bị mẫu trong phòng Thí nghiệm để phân
TCXD 128 1985
tích hố học - Quy định chung
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng silic
TCXD 129 1985
dioxide
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng lưu
TCXD 130 1985
huỳnh trioxide
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng sắt
TCXD 131 1985
oxide
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng nhơm
TCXD 132 1985

oxide
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng canxi
TCXD 133 1985
oxide và magiê oxide
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng natri
TCXD 134 1985
oxide và kali oxide
Thủy tinh - PP phân tích hóa học xác định hàm lượng Bo
TCXD 135 1985
oxide
TIÊU CHUẨN VỀ AN TỒN
Tiêu chuẩn an tồn cơng trình
TCVN 3288 1979
Hệ thống gió - u cầu chung về an tồn
TCVN 4086 1985
An tồn điện trong Xây dựng
TCVN 4431 1987
Lan can an tồn - Điều kiện kỹ thuật
TCVN 4756 1989
Tiêu chuẩn nối đất và nối "0" các thiết bị điện

II. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
1. Biện pháp thi cơng.
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu, nhà thầu rút ra những đặc điểm chính của gói thầu như
sau:
- Gói thầu Xây dựng và cung cấp lắp đặt thiết bị hồn chỉnh cho giai đoạn 1 là cơng
trình nhà liền kề nằm trong Khu dân cư Trương Định, đường Trương Định nối dài, phường 5,
thị xã Gò Cơng, tỉnh Tiền Giang điều kiện thi cơng chật hẹp. Nhưng phải đảm bảo an tồn vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh chung của thị xã. Do vậy để đảm bảo chất
lượng và tiến độ cơng trình, chúng tơi đã lập biện pháp thi cơng chi tiết cùng các u cầu kỹ

thuật kèm theo trong thuyết minh biện pháp thi cơng.
1.1. Cơng tác trắc đạc.
Cơng tác trắc đạc đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi cơng xây dựng được
chính xác hình dáng, kích thước về hình học của cơng trình, đảm bảo độ thẳng đứng, độ
nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục, cao độ các hạnh mục của cơng trình, của các cấu
kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho cơng tác thi cơng.
Cơng tác trắc đạc phải tn thủ theo TCVN 3972-85.
Định vị cơng trình: Sau khi nhận bàn giao của Bên A về mặt bằng, mốc và cốt của khu vực.
Dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị, tiến hành đo đạc bằng máy.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

8


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Định vị vị trí và cốt cao ± 0,000 của các hạng mục cơng trình dựa vào tổng mặt bằng khu
vực, sau đó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác giả thiết kế chịu trách
nhiệm về giải pháp kỹ thuật vị trí, cốt cao ± 0,000. Định vị cơng trình trong phạm vi đất theo
thiết kế.
Thành lập lưới khống chế thi cơng làm phương tiện cho tồn bộ cơng tác trắc đạc.Tiến hành
đặt mốc quan trắc cho cơng trình. Các quan trắc này nhằm theo dõi ảnh hưởng của q trình thi
cơng đến biến dạng của bản thân cơng trình.
Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải được bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử dụng trên cơng
trình phải có sự chấp thuận của chủ đầu tư. Thiết bị đo phải được kiểm định hiệu chỉnh, phải

trong thời hạn sử dụng cho phép.
Cơng trình được đóng ít nhất là 2 cọc mốc chính, các cọc mốc cách xa mép cơng trình ít nhất
là 3 mét. Khi thi cơng dựa vào cọc mốc triển khai đo chi tiết các trục định vị của nhà.
Lập hồ sơ các mốc quan trắc và báo cáo quan trắc thường xun theo từng giai đoạn thi
cơng cơng trình để theo dõi biến dạng và những sai lệch vị trí, kịp thời có giải pháp giải
quyết
Cơng tác trắc địa được thực hiện một cách có hệ thống, chặt chẽ, đồng bộ với tiến độ thi
cơng; Máy móc sử dụng là loại tốt, được kiểm tra định kỳ và hồn chỉnh trước khi sử dụng. Vì
vậy, cơng tác định vị, xác định kích thước, phương hướng của đối tượng xây lắp ln được
Nhà thầu chúng tơi đảm bảo với mức độ cao nhất.
1.2.Thi cơng phần móng.
Sau khi thi cơng ép cọc xong tiến hành đào đất, thi cơng đài móng và bể nước
1.2.1. Cơng tác đất
a. Cơng tác đào đất:
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng cơng trình, tiến hành định vị cơng trình và xác định đường
biên của các móng, tiến hành đào hố móng theo bản vẽ thi cơng.
- Do thiết kế tồn bộ móng của các hạng mục cơng trình là móng cọc ép, cốt nền đặt móng
-1,25m, khối lượng đào đất lớn, nên nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy kết hợp với sửa
thủ cơng. Đất đào 1 phần được vận chuyển ra khỏi cơng trường đổ về bãi thải, một phần để lại
xung quanh hố móng và các khu đất chưa khởi cơng để sau này lấp đất hố móng, tơn nền.
- Máy đào sẽ đào đến cách cao độ thiết kế của hố móng (các đầu cọc) khoảng 10 cm thì dừng
lại và cho thủ cơng sửa đến cao độ thiết kế .
- Móng được đào theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở
Trong q trình thi cơng ln có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ hố móng.
- Tại những khu vực móng đã đào nhà thầu tiến hành đặt biển cảnh báo và dây cảnh báo bao
quanh hố móng để đảm bảo an tồn.
Đáy hố đào phải bằng phẳng, sạch bùn. Xác định cao độ, kích thước đáy móng bằng máy
tồn đạc và máy thủy bình, cao độ đáy móng cho phù hợp với cao độ thiết kế, dùng xe lu từ
700kg đến 5 tấn để lu nền hoặc đầm cóc đầm chặt phần đất đáy móng cho đạt độ chặt quy
định. ( Có bản vẽ biện pháp kèm theo)

- Sau khi hồn thành cơng tác đào đất cho từng khu vực, lập báo cáo nộp cho cán bộ giám sát
A và chỉ được sự đồng ý của giám sát A mới tiến hành làm cơng tác tiếp theo.
b. Cơng tác lấp đất và đắp nền:
- Cơng tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tơng đài móng, giằng móng và bể nuớc
ngầm đã được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi cơng. Thi cơng lấp đất hố móng bằng
máy kết hợp với thủ cơng. Đất được lấp theo từng đợt và đầm chặt bằng xe lu hoặc đầm cóc
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

9


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đầm nén đất những khu vực cạnh đài và những khu vực xe lu khơng vào được để đầm chặt đến
cao độ thiết kế và đảm bảo độ chặt theo thiết kế. Xử lý nền theo u cầu kỹ thuật của thiết kế.
- Phần đất dư được vận chuyển ra khỏi cơng trình để đảm bảo mặt bằng thi cơng sạch sẽ và
vệ sinh mơi trường.
c. Tiêu thốt nước cho móng.
- Trong q trình thi cơng móng và nền có thể gặp mạch nước ngầm hoặc nước mưa nên xung
quanh hố đào và quanh cơng trình nhà thầu sẽ đắp bờ bao bằng đất và bao cát để tránh nước mưa
tràn vào hố đào, mở rộng hố đào bố trí rãnh và hố thu nước, tại một số hố thu nước đặt máy bơm
để hút nước ra ngồi để đảm bảo cho hố móng sạch, khơ ráo khơng ảnh hưởng tới thi cơng.
d. Thi cơng mùa mưa
- Tiến hành bảo quản tốt các vật liệu như xi măng, thép và các vật liệu khác tránh mưa lụt.
- Các hạng mục cơng trình nằm trong mặt bằng đã được tính tốn khơng ảnh hưởng bởi các

điều kiện mưa thơng thường. Khi mưa đã có hệ thống rãnh thốt nước ra phía ngồi mặt bằng
xây dựng.
- Khi thi cơng đào đất tầng hầm trong điều kiện trời mưa phải bố trí hút nước hố móng
24/24h. Đảm bảo hố móng khi mưa xong có thể thi cơng được ngay.
- Mái taluy của phân đoạn 1 cần phải được đầm nén, gia cố sao cho chặt tránh sạt lở khi trời
mưa.
- Khi đổ bê tơng trời mưa phải chú ý đặc biệt đến cơng tác an tồn điện. Phải có bạt che đậy
bề mặt bê tơng đang đổ. Nếu mưa to phải tạm dừng đổ bê tơng, chờ mưa tạnh lại đổ tiếp.
- Chú ý đến các vấn đề an tồn trong khu vực thi cơng khi trời mưa.
- Phải bố trí mạng lưới thốt nước và thu nước trời mưa.
- Bố trí cấp áo mưa cho cơng nhân khi thi cơng dưới trời mưa nhỏ. Mưa lớn và có sấm sét
tuyệt đối khơng được cho cơng nhân tiếp tục làm việc.
- Các thiết bị liên quan đến nguồn điện khi gặp trời mưa phải lập tức ngắt nguồn điện. Các ổ
cắm phải có attomat chống giật và tự ngắt khi nguồn điện đoản mạch.
1.2.2. Thi cơng bê tơng lót, lắp dựng cốt thép, cốp pha, bê tơng móng:
- Sau khi móng đã được đào và xử lý cao độ theo thiết kế và được nghiệm thu bởi giám
sát A, tiến hành ghép cốp pha đổ lớp bê tơng lót móng đến cao độ thiết kế
- Tiến hành kiểm tra lại tim, cốt của móng và giằng móng trước khi tiến hành lắp đặt cốp
pha và cốt thép cho móng. Tim móng được đánh dấu cẩn thận và là điểm chuẩn để lắp dựng cốt
thép, cốp pha sau này.
- Trước khi lắp đặt cốp pha, cốt thép móng, kiểm tra lại tồn bộ tim, cốt của cơng trình
và lưu giữ ở những vị trí cố định có thể ở ngồi cơng trình để tiện cho việc thi cơng và kiểm tra
các phần thi cơng tiếp theo.
Lắp dựng cốt thép:
Trước khi lắp dựng cốt thép nhà thầu tiến hành vệ sinh sạch sẽ lớp bê tơng lót, vạch tim
trục và đường bao của móng lên bề mặt của bê tơng lót . Thép được gia cơng sẵn tại bãi gia
cơng theo đề tay của cán bộ giám sát sau đó vận chuyển đến vị trí để lắp đặt. Thép được lắp
dựng đúng chủng loại theo u cầu thiết kế quy định.
Tiến hành lắp dựng thép đáy móng trước sau đó đến thép hơng rồi đến thép mặt móng.
Khi đặt cốt thép cho móng phải đảm bảo các u cầu sau:

+ Đảm bảo đúng đường kính của thanh thép.
+ Đảm bảo khoảng cách giữa các thanh thép.
+ Đảm bảo sự ổn định của lưới thép khi đổ bê tơng.
+ Đảm bảo độ dày lớp bê tơng bảo vệ cốt thép.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

10


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Để định vị các thanh thép ở lưới móng cần dùng thép f = 1mm để buộc hoặc phải hàn,
đối với các dầm móng phải buộc tất cả các nút để tạo sự ổn định của khung thép.
Các thanh thép chờ cho cột, được hàn đính hoặc được buộc bằng dây thép f=1mm vào
thép móng. Khi cốp pha đã ghép xong, cố định thép chờ cột khơng bị dịch chuyển khi đổ bê
tơng. Chiều dài thép chờ > 40d.
Gia cơng lắp dựng cốp pha:
Gia cơng lắp dựng thép xong mới tiến hành lắp dựng cốp pha. Trước khi lắp dựng ván
khn vạch tim trục và đường bao của móng lên bề mặt của bê tơng lót. Hệ cốp pha dùng cho
thi cơng cơng trình là cốp pha thép định hình, các tấm cốp pha thành, móng, được ghép thành
từng mảng theo kích thước của móng. Những mảng này khi gia cơng bao giờ cũng cao hơn so
với mức bê tơng đổ từ 10-20cm để đảm bảo an tồn và là nơi đánh dấu giới hạn đổ bê tơng.
Dùng các thanh gỗ tròn và cây chống thép để chống định vị cố định cốp pha. Các thanh văng
chống phải chắc chắn. Đối với những vị trí móng mà cốp pha định hình khơng lắp đặt được do
kích thước nhỏ thì nhà thầu lắp đặt bằng cốp pha gỗ kết hợp với tole để lắp đặt.

Khi ghép cốp pha phải đảm bảo u cầu kín, khít để khơng làm mất nước xi măng khi đổ
và đầm bê tơng. Các mặt trong của cốp pha được qt một lớp dầu chống dính bám bê tơng với
2
tỷ lệ 1lít/25m trước khi đổ bê tơng.
Khi lắp dựng cốp pha xong kiểm tra lại lần cuối cốp pha, thép móng, giằng về kích
thước hình học, tim, cốt, các thanh văng chống rồi mới đổ bê tơng.
Đổ bê tơng móng:
- Cơng tác đổ bê tơng được thực hiện sau khi cơng tác cốp pha và cốt thép đã được
Giám sát của Chủ đầu tư nghiệm thu đồng ý mới được phép đổ bê tơng.
- Vật liệu sử dụng để trộn bê tơng phải đảm bảo chủng loại và chất lượng như chỉ định
của thiết kế và tương ứng với mẫu thử. Trường hợp sử dụng vật liệu khác có chất lượng tương
đương thì phải được sự đồng ý của chủ đầu tư.
Bê tơng được lấy từ trạm trộn vận chuyển đến cơng trình và được đổ bằng máy bơm bê tơng.
- Bê tơng được đổ thành từng dải mỗi dải có chiều dày thích hợp đổ đến đâu đầm kỹ đến
đó. Đầm bê tơng bằng đầm dùi Φ50 kết hợp đầm bàn. Hồn thiện bề mặt bằng thước nhơm gạt
hoặc máy đánh bóng.
- Phải làm sàn cơng tác để người đi lại, đổ đầm bê tơng. Trong q trình đổ khơng làm
ảnh hưởng tới cốt thép.
- Trước khi đổ bê tơng phải vệ sinh sạch sẽ ván khn cốt thép và tưới nước lên thành cốp
pha để giữ độ ẩm cần thiết, kiểm tra lại cao độ đổ bê tơng đã được trắc đạc đánh dấu lên thành
ván khn. Kiểm tra lại máy đầm, hệ thống chiếu sáng nếu thi cơng ban đêm, kiểm tra an tồn
về điện cùng các thiết bị phục vụ thi cơng khác.
Khi đổ bê tơng cần chú ý:
+ Chỉ đổ bê tơng khi có sự đồng ý của Chủ đầu tư.
+ Thường xun kiểm tra độ sụt của bê tơng tại hiện trường bằng phương pháp đo độ
sụt của vữa bê tơng.
+ Cấp phối của bê tơng phải dựa vào cấp phối mẫu thử với vật liệu cụ thể tại trạm trộn
và có sự chấp thuận của chủ đầu tư.
+ Với khối đổ bê tơng lớn cứ 30m3 bê tơng sẽ lấy một nhóm mẫu thử kiểm tra cường độ
bê tơng 28 ngày tuổi. Việc lấy mẫu, ghi chép, dưỡng hơ mẫu và thí nghiệm được thực hiện theo

đúng TCVN 3105-93, kích thước mẫu (15x15x15)cm. Còn với khối lượng đổ bê tơng nhỏ hơn
30m3 thi cứ đổ ngày nào lấy mẫu ngày đó.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

11


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mẫu được kiểm tra tại phòng thí nghiệm chun ngành có đủ tư cách pháp nhân hành nghề
để giúp kiểm tra sản phẩm được chính xác.
1.2.3. Thi cơng bê tơng lót nền, lắp dựng cốt thép, cốp pha cho đáy bể.
- Sau khi đổ bê tơng móng xong tiến hành thi cơng bể nước ngầm
* Thi cơng lắp dựng cốt thép nền:
- Thép được gia cơng sẵn tại bãi gia cơng và vận chuyển đến từng vị trí theo từng chủng loại
thép đã được đánh dấu và kiểm tra. Sau khi kết cấu đất nền đạt độ chặt và cao độ thiết kế tiền
hành đổ bể tơng lót nền sau đó lắp dựng thép nền. Thép nền được buộc đúng khoảng cách quy
định của thiết kế, thép được kê lên bằng các cục bê tơng để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ của
nền.
- Sử dụng con kê bê tơng với ơ lưới <500x500mm để đảm bảo thép sàn khơng bị xệ sát
xuống sàn cốp pha.
- Trong q trình thi cơng buộc thép, do sợi thép dài khi vận chuyển có thể làm xơ lệch các
vị trí của cốt thép hoặc con kê. Nhà thầu sẽ tổ chức lắp cốt thép theo kiểu cuốn chiếu và theo
từng hướng. Tránh việc vận chuyển hoặc đi lại lên trên vị trí đã lắp dựng cốt thép.
- Khi thi cơng lớp thép trên (thép mũ), nhà thầu sẽ đặc biệt chú ý đến con kê tạo khoảng cách

và mối liên kết giữa hai lớp cốt thép. Sử dụng con kê bằng thép d12 a=1000x1000 đầu có bọc
nhựa để tránh bị ăn mòn, phá huỷ khi con kê tiếp xúc với cốp pha và sau này là khơng khí
* Thi cơng lắp dựng cốp pha nền:
Sau khi lắp thép xong tiến hành lắp ghép cốp pha thành xung quanh
* Đổ bê tơng nền:
Trong q trình thi cơng phải đảm bảo đủ số lượng đầm và có ít nhất 2 máy đầm dự phòng.
Đổ bê tơng nền tới đâu dùng thước cán phẳng tới đó. Nhất thiết phải có các mẫu bê tơng đúc
sẵn dùng làm cữ để đổ bê tơng cho đúng chiều dày thiết kế.
Dùng đầm bàn, đầm mặt đầm bao giờ thấy nổi nước xi măng lên thì dừng đầm và chuyển tới
vị trí khác.
Chú ý : Khi đổ bê tơng cho nền phải đảm bảo chiều dày lớp bê tơng bảo vệ cốt thép.
1.2.4. Thi cơng lắp dựng cốt thép, cốp pha, bê tong cho vách bể
- Sau khi nền được nghiệm thu bởi giám sát A, tiến hành ghép cốt thép, cốp pha vách bể
- Tiến hành kiểm tra lại tim, cốt của vách trước khi tiến hành lắp đặt cốp pha và cốt thép cho
vách. Tim vách được đánh dấu cẩn thận và là điểm chuẩn để lắp dựng cốt thép, cốp pha sau
này.
- Trước khi lắp đặt cốp pha, cốt thép vách, kiểm tra lại tồn bộ tim, cốt của cơng trình và lưu
giữ ở những vị trí cố định có thể ở ngồi cơng trình để tiện cho việc thi cơng và kiểm tra các
phần thi cơng tiếp theo.
* Thi cơng lắp dựng cốt thép vách:
- Cốt thép tường bể và lồng thang máy là cốt thép theo phương đứng nên rất khó thi cơng.
Khi thi cơng cần bố trí từng nhóm thợ từ 5 đến 7 người để dễ phối hợp
- Khi lắp dựng cốt thép, trước tiên có thể lắp dựng sơ bộ từng khung vng trước (Kích
thước từng ơ có thể lấy bằng chiều dài thanh thép). (Đối với lồng thang máy thì có thể dựng hệ
khung chính tại các góc của lồng thang máy). Sau đó dùng cột chống bằng thép, chống tạm để
hệ khung cứng theo phương đứng rồi tiếp tục lắp thép đan.
- Khi đan thép theo ơ lưới, dùng các thép d12 cắt sẵn bằng chiều dầy bản tường để buộc neo
giữa hai lưới thép. Khoảng cách giữa các neo <=600mm.
* Thi cơng lắp dựng ván khn vách:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1


12


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Vách thang máy và các vách đơn sử dụng ván khn bằng ván ép kết hợp hệ khung sắt hộp
5cmx5cm thành từng tấm ghép lại với nhau.
- Trước khi ghép cốp pha vách phải được định vị bằng các đường mực. Sau khi đường mực
được nghiệm thu thì tiến hành khoan chân cơ và ghép các tấm cốp pha đã gia cơng. Dùng các
hệ gơng bằng thép hộp 5x5cm hàn với nhau thành các gơng theo chiều dài vách.
- Vách được bắt ty xun qua, khoảng cách ty theo chiều dài và chiều cao khoảng 50cm
- Dùng các thanh chống đơn và cáp 8 để chống và kéo vách sao cho vách thằng đứng và chắc
chắn.
* Thi cơng bê tơng vách
- Đổ bê tơng bằng cẩu hoặc bơm cần
- Vì chiều dầy vách nhỏ và chiều cao khơng lớn lên khi đổ tiến hành bơm trực tiếp xuống
vách. Mỗi đợt đổ cao <=50cm
- Tiến hành đầm vách bê tơng bằng đầm dùi. Chiều dầy mỗi lớp đầm <=40cm. Mỗi điểm đầm
tối thiểu 3 lần
1.2.5. Biện pháp đổ bê tơng
* u cầu chung.
- Việc thi cơng bê tơng đòi hỏi kỹ thuật và chất lượng cao vì vậy Đơn vị chúng tơi sử dụng
một đội chun thi cơng bê tơng cho các nhà máy sản xuất có nhiều kinh nghiệm, tay nghề cao
để thi cơng bê tơng cho cơng trình. Đơn vị chúng tơi cử ra 1 kỹ sư có trình độ chun mơn giỏi

phụ trách chỉ đạo giám sát cho cơng tác bê tơng : kiểm sốt chất lượng bê tơng đầu vào của các
nhà cung cấp bê tơng, đầm bê tơng và cơng tác bảo dưỡng bê tơng sau ; để bê tơng đạt được
các u cầu của thiết kế, đạt u cầu về tiến độ cũng như quy phạm của nhà nước về thi cơng
bê tơng.
- Sử dụng bê tơng thương phẩm và mẫu thử được nén tại các phòng thí nghiệm có chức
năng ( có mẫu nén 7 ngày và mẫu nén 28 ngày)
* Cơng tác chuẩn bị:
+ Kiểm tra lại tim cốt của móng, sàn nền
+ Kiểm tra, nghiệm thu ván khn, cốt thép, hệ thống cây chống, dàn giáo tránh độ ổn định
giả tạo.
+ Ván khn phải được qt lớp chống dính và phải được tưới nước để đảm bảo độ ẩm cho
ván khn.
- Ngun tắc đổ bê tơng:
+ Chiều cao rơi tự do của vữa bê tơng khơng q 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng.
+ Bê tơng phải đổ từ trên xuống.
+ Đổ bê tơng phải đổ từ xa tới gần so với điểm tiếp nhận bê tơng.
+ Bê tơng cần phải được đổ liên tục nếu trường hợp phải ngừng lại q thời gian quy định thì
khi đổ trở lại phải xử lý như mạch ngừng thi cơng.
+ Trong q trình đổ bê tơng, để xác định được chiều dầy lớp nề cần đổ theo thiết kế ta sử
dụng các thước đo chiều dầy nền cần đổ rồi vạch lên các mép ván khn, dán băng giấy lên
thép chờ cột đúng cao độ của sàn (chú ý khơng bị mờ khi thi cơng).. Đổ bê tơng đến đâu dùng
thước gạt phẳng và đầm ln đến đó. Cần kiểm tra cao trình đổ và chiều dầy lớp đổ theo đúng
thiết kế thơng qua thước định vị chiều dầy cần đổ.
* u cầu đối với vữa bê tơng:
- Vữa bê tơng phải được trộn đều.
- Phải đạt mác thiết kế.
- Bê tơng phải đảm bảo độ sụt theo u cầu cụ thể.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

13



IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tơng phải đảm bảo sao cho bê tơng qua được những vị
trí thu nhỏ nhất của đường ống và qua được các đường cong khi bơm.
- Hỗn hợp bê tơng có kích thước tối đa của cốt liệu lớn là 1/3 đường kính trong nhỏ nhất
của ống dẫn.
- u cầu về nước và độ sụt của bê tơng bơm có liên quan với nhau. Lượng nước trong
hỗn hợp có ảnh hưởng đến cường độ và độ sụt hoặc tính dễ bơm của bê tơng. Đối với bê tơng
bơm chọn được độ sụt hợp lý theo tính năng của loại máy bơm sử dụng và giữ được độ sụt đó
trong suốt q trình bơm là yếu tố rất quan trọng.
- Thời gian trộn, vận chuyển, đổ đầm phải đảm bảo, tránh làm ninh kết bê tơng.
* u cầu khi bơm bê tơng:
- Máy bơm phải bơm liên tục. Khi cần ngừng khơng được q 10 phút lại phải bơm tiếp
để tránh bê tơng làm tắc ống.
- Nếu máy bơm phải ngừng trên 1 giờ thì phải hồi vữa bê tơng về và trộn thêm phụ gia
theo một tỷ lệ nhất định. Khi bơm xong phải dùng nước bơm rửa sạch đường ống.
* u cầu khi đổ bê tơng:
Việc đổ bê tơng phải đảm bảo:
- Khơng làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày lớp bê tơng bảo vệ cốt thép.
- Khơng dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tơng trong cốp pha.
- Bê tơng phải được đổ liên tục cho đến khi hồn thành một kết cấu nào đó theo qui định của
thiết kế.
- Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tơng khi đổ khơng được vượt

q 2,5m.
- Khi đổ bê tơng có chiều cao rơi tự do > 2,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi.
Khi đổ bê tơng cần chú ý:
- Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đỡ giáo và cốt thép trong q trình thi cơng.
- Khi đổ bê tơng ta lưu ý đến độ cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tơng
mới đổ gây ra.
- Khi trời mưa phải có biện pháp che chắn khơng cho nước mưa rơi vào bê tơng.
- Chiều dày mỗi lớp đổ bê tơng phải căn cứ vào năng lực cấp, cự ly vận chuyển, khả năng
đầm, tính chất ninh kết của bê tơng và điều kiện thời tiết để quyết định, nhưng phải theo quy
phạm.
* u cầu khi đầm bê tơng:
Khi đổ bê tơng tới đâu phải tiến hành đầm tới đó. Đối với bê tơng cột, vách sử dụng đầm dùi
kết hợp với việc cho cơng nhân gõ vào mặt ngồi của ván khn. Đối với bê tơng dầm dùng
đầm dùi, sàn dùng đầm bàn, đầm dùi để đảm bảo bê tơng được đầm kỹ sao cho nước xi măng
nổi lên bề mặt và khơng có bọt khí. Khi đầm tuyệt đối khơng để đầm chạm vào cốt thép gây xơ
lệch cốt thép và chấn động đến những vùng bê tơng đã ninh kết hoặc đang ninh kết.
- Sau khi đầm đảm bảo bê tơng được đầm chặt và khơng bị rỗ.
- Khi sử dụng đầm dùi bước di chuyển của đầm khơng vượt q 1,5 bán kính tiết diện
của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tơng đã đổ trước ít nhất 10cm.
+ Thời gian đầm tại 1 vị trí từ (10-20)s.
+ Khi đầm xong 1 vị trí phải rút đầm lên từ từ khơng được tắt động cơ để tránh các lỗ
rỗng trong bê tơng.
+ Khơng được đầm q lâu tại 1 chỗ (tránh hiện tượng phân tầng).
+ Dấu hiệu bê tơng được đầm kỹ là nước xi măng nổi lên và bọt khí khơng còn nữa.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

14


IDICO - URBIZ


Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khi cần đầm lại bê tơng thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 ÷ 2 giờ sau khi đầm lần thứ nhất
(thích hợp với bê tơng có diện tích rộng và dày như bê tơng sàn).
+ Đầm bàn được kéo từ từ.
+ Vết sau phải đè lên vết trước (5-10)cm.
+ Sau khi đầm xong căn cứ vào các mốc đánh dấu ở cốp pha thành dầm dùng thước gạt
phẳng.
* Cơng tác bảo dưỡng bê tơng:
Sau khi thi cơng bê tơng xong 24 giờ thì tiến hành bảo dưỡng bê tơng:
- Tùy theo nhiệt độ mơi trường bảo dưỡng bêtơng từ 3 ngày đến 10 ngày
- Trong những ngày đầu, khi bảo dưỡng bê tơng hạn chế khơng để va chạm đến cốp pha làm
ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của kết cấu.
- Đối với sê nơ, sàn khu vệ sinh, bể nước được ngâm nước xi măng chống thấm với tiêu
chuẩn 5kg xi măng cho 1m3 nước và cứ 2 giờ 1 lần. Ngâm liên tục cho đến khi khơng còn hiện
tượng thấm.
1.3. Biện pháp thi cơng phần kết cấu
1.3.1. Biện pháp thi cơng ván khn.
Giải pháp cốp pha, dàn giáo cho dự án là cốp pha, dàn giáo thép định hình. Ngồi ra còn kết
hợp với cốp pha và cây chống gỗ để lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ.
u cầu kỹ thuật của cốp pha:
Cốp pha và đà giáo được thiết kế và thi cơng phải đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp,
khơng gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tơng.
Cốp pha phải được ghép kín, khít để khơng làm mất nước ximăng khi đổ và đầm bê tơng,
đồng thời bảo vệ được bê tơng mới đổ dưới tác động của thời tiết.
Cốp pha dầm, sàn được ghép trước lắp đặt cốt thép, cốp pha cột được ghép sau khi lắp đặt

cốt thép.
Ván khn cột..
- Trước tiên phải tiến hành đổ mầm cột cao 50mm để tạo dưỡng dựng ván khn. Lưu ý đặt
sẵn các thép chờ trên sàn để tạo chỗ neo cho cốp pha cột.
- Gia cơng thành từng mảng có kích thước bằng kích thước của 1 mặt cột.
- Ghép các mảng theo kích thước cụ thể của từng cột.
- Dùng gơng (bằng thép hoặc gỗ cố định ), khoảng cách các gơng khoảng 50 cm .
- Chú ý : phải để cửa sổ để đổ bê tơng, chân cột có trừa lỗ để vệ sinh trước khi đổ bê tơng.
* Cách lắp ghép :
-Vạch mặt cắt cột lên chân sàn, nền .
- Ghim khung cố định chân cột bằng các đệm gỗ đặt sẵn trong lòng khối móng để làm cữ .
- Dựng lần lượt các mảng phía trong rồi đến các mảng phía ngồi rồi đóng đinh liên kết 4
mảng với nhau , lắp gơng và nêm chặt.
- Dùng dọi kiểm tra lại độ thẳng đứng của cột.
- Cố định ván khn cột bằng các neo hoặc cây chống.
Ván khn dầm.
Gồm 2 ván khn thành và 1 ván khn đáy. Cách lắp dựng như sau :
- Xác định tim dầm .
- Rải ván lót để đặt chân cột .
- Đặt cây chống chữ T , đặt 2 cây chống sát cột, cố định 2 cột chống, đặt thêm một số cột dọc
theo tim dầm .
- Rải ván đáy dầm trên xà đỡ cột chống T , cố định 2 đầu bằng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

15


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu


công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

các giằng .
- Đặt các tấm ván khn thành dầm, đóng đinh liên kết với đáy dầm, cố định mép trên bằng
các gơng , cây chống xiên , bu lơng .
- Kiểm tra tim dầm , chỉnh cao độ đáy dầm cho đúng thiết kế .
Ván khn sàn .
- Dùng ván khn gỗ ép và ván khn thép đặt trên hệ dàn giáo chữ A chịu lực bằng thép và
hệ xà gồ bằng gỗ, thép, dùng tối đa diện tích ván khn gỗ ép, với các diện tích còn lại thì dùng
kết hợp ván khn thép.
- Theo chu vi sàn có ván diềm ván diềm được liên kết đinh con đỉa vào thành ván khn dầm
và dầm đỡ ván khn dầm.
Chú ý: Sau khi tiến hành xong cơng tác ván khn thì phải kiểm tra , nghiệm thu ván khn
theo nội dung sau:
- Kiểm tra hình dáng kích thước theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995
- Kiểm tra độ cứng vững của hệ đỡ, hệ chống.
- Độ phẳng của mặt phải ván khn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tơng).
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau.
- Kiểm tra chi tiết chơn ngầm.
- Kiểm tra tim cốt , kích thước kết cấu.
- Khoảng cách ván khn với cốt thép.
- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
Cơng tác tháo dỡ ván khn:
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tơng đạt được cường độ cần thiết để kết cấu chịu
được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi cơng sau. Khi tháo
dỡ cốp pha, đà giáo tránh gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh đến kết cấu bê tơng.
Các bộ phận cốp pha, đà giáo khơng còn chịu lực sau khi bê tơng đã đóng rắn (cốp pha
thành dầm, tường, cột) có thể được tháo dỡ khi bê tơng đạt cường độ trên 50%daN/cm2.

Kết cấu ơ văng, cơng xơn, sê nơ chỉ được tháo cột chống và cốp pha đáy khi cường độ bê
tơng đủ mác thiết kế.
Khi tháo dỡ cốp pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tơng tồn khối của nhà nhiều tầng nên thực
hiện như sau:
-Giữ lại tồn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê tơng
-Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn dưới nữa và giữ lại cột chống “an
tồn” cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của kết cấu ( đáy dầm, sàn, cột chống) nếu khơng có các
chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tơng đạt cường độ là 50% (7 ngày) với bản
dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m, đạt cường độ 70% (10 ngày) với bản, dầm, vòm có khẩu độ
từ 2-8m, đạt cường độ 90% với bản dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m.
1.3.2. Biện pháp thi cơng, u cầu kỹ thuật cơng tác cốt thép.
a . Các u cầu của kỹ thuật.
Cốt thép đưa vào thi cơng là thép đạt được các u cầu của thiết kế, có chứng chỉ kỹ thuật
kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985
Cốt thép trước khi gia cơng và trước khi đổ bê tơng cần đảm bảo:
-Bề mặt sạch, khơng dính bùn đất, dầu mỡ, khơng có vẩy sắt và các lớp gỉ
-Các thanh thép khơng bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các ngun nhân khác
khơng vượt q giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt q giơi hạn này thì loại thép
đó được sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

16


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng
-Cốt thép sau khi gia cơng lắp dựng vẫn phải đảm bảo đúng hình dạng kích thước, đảm bảo
chiều dầy lớp bảo vệ.
b . Gia cơng cốt thép .
- Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16) với D>= D16 thì dùng máy
nắn cốt thép.
- Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ.
- Với các thép D<=20 thì dùng dao, xấn, trạm để cắt. Với thép D> 20 thì dùng máy để cắt.
- Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thước thiết kế ( với thép D <12 thì uốn bằng tay,
D>= 12 thì uốn bằng máy).
c . Bảo quản cốt thép sau khi gia cơng .
- Sau khi gia cơng, cốt thép được bó thành bó có đánh số và xếp thành từng đống theo từng
loại riêng biệt để tiện sử dụng .
- Các đống được để ở cao 30 cm so với mặt nền kho để tránh bị gỉ. Chiều cao mỗi đống
<1,2m, rộng < 2m.
d . Lắp dựng cốt thép .
Quy định chung :
-Thép đến hiện trường khơng bị cong vênh.
-Trước khi lắp dựng thanh nào bị gỉ, bám bẩn phải được cạo, vệ sinh sạch sẽ.
- Lắp đặt cốt thép đúng vị trí, đúng số lượng, quy cách theo thiết kế cụ thể cho từng kết cấu.
- Lắp đặt phải đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ ( dùng các con kê bằng BT ).
- Đảm bảo khoảng cách giữa các lớp cốt thép ( dùng trụ đỡ bằng bê tơng hoặc cốt thép đi
cá).
- Với các thanh vượt ra ngồi khối đổ phải được cố định chắc chắn tránh rung động làm sai
lệch vị trí.
e. Lắp đặt cốt thép một số kết cấu cụ thể :
e.1 . Móng độc lập :
Lắp thép đế móng,đế đài cọc ,đế dầm móng :

- Xác định trục, tâm móng, cao độ đặt lưới thép ở đế móng.
- Lắp lưới thép đế móng có thể gia cơng sẵn hoặc lắp buộc tại hố móng. Lưới thép được đặt
trên các con kê để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ.
Lắp thép cổ móng .
- Xếp các thanh thép lên khung gỗ.
- Lồng cốt đai vào các thép đứng, các mối nối cốt đai phải so le khơng nằm trên cùng 1 thanh
thép chịu lực.
- Buộc thép đai vào thép đứng.
- Cố định thép, có thể dùng gỗ đặt ngang qua hố móng.
e.2 . Dựng buộc cốt thép cột:
- Kiểm tra vị trí cột, vách .
- Cốt thép có thể được gia cơng thành khung sẵn rồi đưa vào ván khn đã ghép trước 3 mặt.
- Trường hợp dựng buộc tại chỗ thì bắt đầu từ thép móng, đặt cốt thép đúng vị trí rồi nối
bằng buộc hoặc hàn, lồng cốt đai từ trên xuống và buộc với thép đứng theo thiết kế. Chú ý phải
đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ.
e.3. Lắp dựng cốt thép vách lõi thang

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

17


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Lắp đặt thép vách theo thứ tự: đặt các thanh đứng trước, các thanh đứng này được định vị

bởi một số thanh ngang. Sau khi các thanh đứng đã buộc đủ số lượng, đúng khoảng cách mới
tiến hành lắp buộc các thanh nằm ngang.
- Thép vách khi lắp buộc đảm bảo ngang bằng thẳng đứng, khoảng cách thanh đứng và thanh
ngang, thép đai C phải theo đúng thiết kế trong bản vẽ.
e.4 . Cốt thép dầm .
- Chọn một số mẩu gỗ kê ngang ván khn để đỡ thép .
- Với các thanh nối thì phải chọn chỗ có mơ men uốn nhỏ nhất .
- Dùng thước gỗ đánh dấu vị trí cốt đai vào, nâng hai thanh thép chịu lực lên chạm khít cốt
đai rồi buộc, buộc hai đầu vào giữa, xong lại đổi 2 thanh thép dưới lên buộc tiếp.
- Sau khi buộc xong cốt đai thì hạ khung thép vào ván khn, hạ từ từ bằng cách rút dần các
thanh gỗ kê ra .
g . Kiểm tra nghiệm thu cốt thép.
-Sau khi lắp dựng xong cốt thép vào cơng trình (cụ thể cho từng cấu kiện ) thì tiến hành
kiểm tra và nghiệm thu cốt thép theo các phần sau :
- Hình dáng kích thước, quy cách.
- Vị trí cốt thép trong từng kết cấu do thiết kế quy định.
- Sự ổn định và bền chắc của cốt thép.
- Số lượng, chất lượng các bản kê làm đệm giữa cốt thép với ván khn.
1.3. 3. Biện pháp, thi cơng bê tơng.
- Phần lớn bê tơng sử dụng của cơng trình là bê tơng thương phẩm, cột và vách được đổ trước
còn dầm và sàn đổ đồng thời. Sử dụng bơm bê tơng để đổ bê tơng tất cả các hạng mục cơng
trình. Vách và cột được đổ làm 1 lần. Dầm, sàn là một khốỉ, nếu trong trường hợp đổ khơng kịp
thì sẽ để mạch ngừng thi cơng theo đúng quy định.
- Sử dụng bơm bê tơng phục vụ cho cơng tác đổ bê tơng tồn bộ các cấu kiện thi cơng.
- Cơng tác chuẩn bị đổ bê tơng:
*Vật tư thiết bị:
- Máy đầm bê tơng D50mm
- Máy bơm bê tơng và các phụ kiện kèm theo
- Máy đánh mặt bê tơng.
- Xe chở bê tơng thương phẩm.

a. Đổ bê tơng dầm, sàn
- Cơng tác đổ bê tơng được thực hiện sau khi cơng tác nghiệm thu cốt thép và cốp pha hồn
thành.
- Bê tơng dầm được đổ liên tục, đổ từ sâu đến nơng, đổ từ thấp lên cao, đổ từ xa về gần.
- Bê tơng dầm trước được đổ bằng xe bơm, vòi bơm di chuyển theo dọc dầm, mỗi lớp có chiều
dầy từ 30 ÷ 40 cm phải đầm ngay. Vòi đầm dựng vng góc với đáy dầm, khoảng cách và vị trí
đầm có bán kính ≤ 30 cm. khi đổ bêtơng đầy dầm mới đổ bê tơng sang sàn.
- Trong q trình đổ bê tơng nếu phải dừng đổ vì ngun nhân bất khả kháng như: trời mưa
bão, máy bơm hỏng hoặc trạm trộn hỏng... thì tiến hành làm mạch ngừng thi cơng.Vết ngừng
của bêtơng của dầm đặt tại 1/3 chiều dài khẩu độ dầm. Vết ngừng được chắn bằng lưới thép
D1mm – a5mm, đặt vng góc với đáy dầm. Khi đổ bê tơng tiếp theo phải đục nhám, làm sạch
mặt, tưới nước xi măng ngun chất mới đổ phủ bêtơng lớp sau.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

18


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khi đầm bê tơng khơng để vòi đầm rung chạm vào thép dầm, khơng dùng vòi đầm để đẩy
bêtơng đi. Rút đầm lên phải rút từ từ, khơng rút nhanh q để lại lỗ rỗng trong bêtơng. Đối với
những dầm có lượng thép nhiều phải dùng đầm có đường kính dùi D38mm để đầm.
- Dùng xẻng xúc san gạt bê tơng từ chỗ cao xuống chỗ thấp. Dùng thước tầm cán phẳng sơ bộ
mặt bê tơng, sau đó kéo đầm bàn đầm một lượt, san lấp các vị trí đổ bù, sau đó đầm phẳng bề

mặt bê tơng.
- Đầm bàn được kéo từ từ, vết đầm sau đè lên 1,3 vết đầm trước, kéo đầm hết một lượt dọc
chuyển sang kéo một lượt ngang vng góc với lượt dọc đã đầm.
- Khi đầm bê tơng thấy bề mặt của bê tơng đã lăn tăn nổi nước xi măng là ngừng.
- Bêtơng sàn đổ đúng chiều dầy thiết kế, mặt bêtơng phải phẳng, các vị trí đặt lỗ chờ, chi tiết
chơn sẵn được làm cùng với q trình đổ bêtơng.
- Trong q trình đổ bê tơng bố trí 3 thợ mộc và ba thợ thép thường trực để xử lý những sai
lệch có thể xảy ra trong q trình đổ bêtơng.
- Bêtơng sàn được đổ liên tục, khơng ngừng nghỉ, nếu phải ngừng nghỉ do những ngun nhân
bất khả kháng thì mạch ngừng thi cơng sẽ được chắn bằng ván gỗ đặt vng góc với mặt phẳng
sàn thì mạch ngừng đặt đúng các u cầu kỹ thuật.
- Khi đổ bê tơng nếu gặp trời mưa, trời nắng gắt phải được che phủ mặt sàn bêtơng đã thi cơng
xong.
- Bảo dưỡng bê tơng sau khi đổ dúng quy trình và theo u cầu của tư vấn giám sát.
b. Đổ bê tơng cột và vách
- Để đổ được bê tơng vách phải chuẩn bị sàn cơng tác bằng dàn giáo đủ chiều cao của khối đổ.
Mặt của sàn cơng tác phải >1m.
- Nghiệm thu cốp pha, cốp thép cột và vách.
- Đổ bê tơng bằng bơm tĩnh. Đường ống bơm được lắp đặt đến vị trí của cột vách, vòi bơm
dịch chuyển theo đỉnh ván khn, hai bên miệng có các mảng chắn hình phễu để khi đổ bêtơng
khơng bị rơi ra ngồi.
- Bơm bê tơng theo từng lớp cao 40 ÷ 50cm, dùng đầm dùi có đường kính D=50mm để đầm,
phương pháp đầm được thực hiện đầm từng lớp và theo cả chiều dài vách. Đối với những khu
vực có hàm lượng cốt thép lớn phải dùng đầm có đường kính đầu dùi D=38mm để đầm.
- Trong trường hợp đổ bêtơng cho những kết cấu nhỏ như lanh tơ, tấm đan bêtơng, bê tơng tạo
dốc nền tầng hầm ... Sử dụng máy trộn 350 lít để trộn bê tơng.
c. u cầu đối với vữa bê tơng:
- Vữa bê tơng phải được trộn đều.
- Phải đạt mác thiết kế.
- Bê tơng phải đảm bảo độ sụt theo u cầu cụ thể.

- Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tơng phải đảm bảo sao cho bê tơng qua được những vị trí thu
nhỏ nhất của đường ống và qua được các đường cong khi bơm.
- Hỗn hợp bê tơng có kích thước tối đa của cốt liệu lớn là 1/3 đường kính trong nhỏ nhất của
ống dẫn.
- u cầu về nước và độ sụt của bê tơng bơm có liên quan với nhau. Lượng nước trong hỗn hợp
có ảnh hưởng đến cường độ và độ sụt hoặc tính dễ bơm của bê tơng. Đối với bê tơng bơm chọn
được độ sụt hợp lý theo tính năng của loại máy bơm sử dụng và giữ được độ sụt đó trong suốt
q trình bơm là yếu tố rất quan trọng.
- Thời gian trộn, vận chuyển, đổ đầm phải đảm bảo, tránh làm ninh kết bê tơng.
d. u cầu khi bơm bê tơng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

19


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Máy bơm phải bơm liên tục. Khi cần ngừng khơng được q 10 phút lại phải bơm tiếp để
tránh bê tơng làm tắc ống.
- Nếu máy bơm phải ngừng trên 1 giờ thì phải hồi vữa bê tơng về và trộn thêm phụ gia theo
một tỷ lệ nhất định. Khi bơm xong phải dùng nước bơm rửa sạch đường ống.
e. u cầu khi đổ bê tơng:
Việc đổ bê tơng phải đảm bảo:
- Khơng làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày lớp bê tơng bảo vệ cốt thép.
- Khơng dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tơng trong cốp pha.

- Bê tơng phải được đổ liên tục cho đến khi hồn thành một kết cấu nào đó theo qui định của
thiết kế.
- Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tơng khi đổ khơng được vượt q
2,5m.
- Khi đổ bê tơng có chiều cao rơi tự do > 2,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi.
Khi đổ bê tơng cần chú ý:
- Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đỡ giáo và cốt thép trong q trình thi cơng.
- Khi đổ bê tơng ta lưu ý đến độ cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tơng mới
đổ gây ra.
- Khi trời mưa phải có biện pháp che chắn khơng cho nước mưa rơi vào bê tơng.
- Khi đổ bê tơng móng máy cần lưu ý : Bơm bê tơng cho đều theo từng lớp trên tồn bộ diện
tích của móng máy để hệ ván khn làm việc đều khơng xảy ra tình trạng cơ ván khn thành,
tránh bơm dồn cục tại 1 vị trí.
f. u cầu khi đầm bê tơng:
Khi đổ bê tơng tới đâu phải tiến hành đầm tới đó. Đối với bê tơng cột, vách sử dụng đầm dùi
kết hợp với việc cho cơng nhân gõ vào mặt ngồi của ván khn. Đối với bê tơng dầm dùng
đầm dùi, sàn dùng đầm bàn, đầm dùi để đảm bảo bê tơng được đầm kỹ sao cho nước xi măng
nổi lên bề mặt và khơng có bọt khí. Khi đầm tuyệt đối khơng để đầm chạm vào cốt thép gây xơ
lệch cốt thép và chấn động đến những vùng bê tơng đã ninh kết hoặc đang ninh kết.
- Sau khi đầm đảm bảo bê tơng được đầm chặt và khơng bị rỗ.
- Khi sử dụng đầm dùi bước di chuyển của đầm khơng vượt q 1,5 bán kính tiết diện của đầm
và phải cắm sâu vào lớp bê tơng đã đổ trước ít nhất 10cm.
+ Thời gian đầm tại 1 vị trí từ (10-20)s.
+ Khi đầm xong 1 vị trí phải rút đầm lên từ từ khơng được tắt động cơ để tránh các lỗ rỗng
trong bê tơng.
+ Khơng được đầm q lâu tại 1 chỗ (tránh hiện tượng phân tầng).
+ Dấu hiệu bê tơng được đầm kỹ là nước xi măng nổi lên và bọt khí khơng còn nữa.
- Khi cần đầm lại bê tơng thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 ÷ 2 giờ sau khi đầm lần thứ nhất
(thích hợp với bê tơng có diện tích rộng và dày như bê tơng sàn).
+ Đầm bàn được kéo từ từ.

+ Vết sau phải đè lên vết trước (5-10)cm.
+ Sau khi đầm xong căn cứ vào các mốc đánh dấu ở cốp pha thành dầm dùng thước gạt phẳng.
g. Bảo dưỡng bêtơng
- Bê tơng các cấu kiện đổ xong sau 4 tiếng tiến hành bảo dưỡng, thời gian bảo dưỡng liên tục
trong 7 ngày, các kết cấu có bề mặt nhỏ (tường vách, dầm, lanh tơ v.v...) thường xun tưới
nước lên bề mặt sao cho độ ẩm ln ln có, cứ 1 ÷ 2 giờ tưới nước một lần, với sàn bê tơng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

20


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nếu thời tiết mát chỉ cần tưới nước đảm bảo bề mặt ln ướt, nếu thời tiết nắng nóng bề mặt
được phủ lên một lớp bao tải ướt để ln giữ độ ẩm.
- Bêtơng sàn khu vệ sinh, bê tơng mái đổ xong sau 2 ngày được ngâm nước xi măng. Mặt bê
tơng mái xây gạch đặc dày 11cm cao 22cm chia thành các ơ có diện tích 15 ÷ 20m2. Bơm nước
rửa sạch mặt bêtơng các ơ mái, sau đó chứa nước, rắc xi măng bột 5kg/m2, khuấy đều, cứ 02
giờ khuấy 01 lần để nước xi măng thẩm thấu bịt kín các lỗ rỗng của bê tơng.
1.4. Biện pháp thi cơng phần hồn thiện.
1.4.1. Cơng tác xây
- Nghiệm thu và hồn cơng mặt bằng xây.
a. Vật liệu phục vụ cơng tác xây
- Dùng gạch lò nung tuynen, viên gạch thẻ có kích thước 8x8x19cm và 4x8x19, các viên
gạch rắn chắc, khơng cong vênh, sứt mẻ, cường độ gạch đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế.

- Vữa xây dùng cát, nước ngọt sạch khơng lẫn tạp chất
- Xi măng: Dùng PCB40.
- Thí nghiệm các vật liệu xây trước khi đưa vào cơng trình
- Vữa xây được trộn bằng máy, cường độ vữa đảm bảo các tiêu chuẩn về độ dẻo theo độ cắm
của cơn tiêu chuẩn = 90 ÷ 130mm.
b. Biện pháp tiến hành
- Sau khi xác định được tim cốt vách (tường) ta tiến hành xây tường.
- Vật liệu và cơng tác xây cần đảm bảo các u cầu kỹ thuật, mỹ thuật của thiết kế và theo
quy phạm TCVN - 4085 - 85 ; TCVN - 1770 - 86 ;TCVN - 4453 - 95 về kết cấu gạch đá, thi
cơng và nghiệm thu, cát xây dựng, u cầu kỹ thuật, vữa xây dựng.
- Căn cứ các mốc để xác định tim cốt, để định vị chính xác vị trí xây, dùng dây búng mực
chun dùng để xác định tim tường và mặt gạch khi xây.
- Sai số của khối xây thực hiện theo TCVN - 4315 - 86 và TCVN - 4085 - 85, các mạch vữa
phải được chèn chặt, khơng trùng mạch, các mạch xây phải được miết kỹ.
- Khi xây lần sau phải làm sạch bề mặt xây lần trước và tưới nước làm ẩm, tránh mọi va
chạm vào khối xây khi mới hồn thành .
- Trước khi xây, gạch phải được nhúng nước, vữa xây được trộn bằng máy trộn đúng cấp
phối.
- Lên sơ đồ mặt bằng xây, dùng máy kinh vĩ và thuỷ bình định vị tim trục tường, cao độ lớp
xây đầu tiên, cao độ đặt lanh tơ và các vị trí chí đặt ngầm trong tường.
- Lấy mẫu vữa xây để kiểm tra mác vữa ( ghi chép như lấy mẫu bêtơng).
- Thả nèo bắt mỏ theo các trục của tường xây, căng dây hai mặt tường xây.
- Gạch xây được làm sạch bụi bằng cách nhúng nước trước khi xây.
- Mạch vữa xây đảm bảo 1cm ÷ 1,2cm cho mạch ngang nằm và 0,8 ÷ 1cm cho mạch đứng
các mạch khơng trùng nhau q 3 mạch.
- Tường xây phải để mỏ giật, khơng để mỏ hốc, mỏ lanh.
- Tường xây theo 4 dọc 1 ngang, khối xây khi đang thi cơng hoặc mới xây xong khơng để
các vật nặng đè lên hoặc dựa lên thành tường. Khơng đục phá hoặc khơng thi cơng các cơng
việc khác liền sau đó.
- Thép cài liên kết giữa tường được thực hiện đúng quy trình quy phạm. Các viên gạch theo

hàng ngang phải ngun vẹn để có đủ độ dài câu ngang qua chiều dầy của tường, khơng dùng
gạch vỡ để xây hàng ngang. Các hàng trên cùng và dưới cùng nhất thiết phải xây quay ngang
gạch.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

21


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khi xây các kết cấu khác như trụ, mỏ, gờ, cần chú ý các kết cấu nhơ ra của khối xây, các
viên gạch câu được giữ ngun vẹn, khi xây xong một hàng phải đè giữ để viên gạch kết dính
với lớp trước sau đó mới xây đè các hàng khác lên.
- Mạch vữa tiếp giáp giữa vách với tường xây, giữa mặt tường với đáy dầm được chèn vữa
đặc chắc, mác vữa chèn cao hơn mác vữa xây.
- Với cơng trình này các hàng gạch quay ngang của các bức tường trên đơn vị thi cơng sẽ
dùng gạch đặc để xây, mục đích chống thẩm thấu nước từ ngồi vào trong qua các lỗ gạch
rỗng.
- Những mặt tường chịu ảnh hưởng của thời tiết tại các vị trí đã nêu trên khi xây xong nếu
gặp thời tiết mưa Đơn vị thi cơng dùng các tấm bạt dứa để che chắn bề mặt tường xây.
- Khi xây xong từng khối tường hoặc bức tường nào vệ sinh sạch sẽ ngay.
- Tường xây cao >1,2m tiến hành bắc giáo xây các đợt tiếp theo.
- Tường xây sau khi kiểm tra đảm bảo: ngang bằng thẳng góc, mạch đều, khơng trùng, khối
xây đặc chắc.
- Gạch xây và vữa xây được vận chuyển lên cao bằng vận thăng.

1.4.2. Cơng tác trát:
Cơng tác trát, hồn thiện đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và mỹ thuật
cho cơng trình. Thực hiện cơng tác trát khi khối xây đã khơ mặt và tối thiểu được 7 ngày. Giải
pháp và trình tự thi cơng như sau:
- Giàn giáo và sàn cơng tác được lắp dựng như cơng tác xây hoặc sử dụng phần giàn giáo để
lại khi xây hoặc bắc lại. Để thực hiện cơng tác trát hồn thiện mặt ngồi ta lắp dựng giáo hồn
thiện bên ngồi từ dưới lên trên đồng thời dùng lưới bảo vệ giăng kín xung quanh bên ngồi hệ
thống giàn giáo.
- Cát trát được dùng cát đen Sơng Hồng, Sơng Lơ trước khi đưa vào sử dụng được sàng kỹ
trước khi trộn. Vữa trát được trộn bằng máy, vận chuyển bằng xe cải tiến, vận thăng hay ben
cần cẩu tuỳ theo mặt bằng cơng trình. Vữa được đựng trong hộc và bố trí trong tầm hoạt động
của người thợ để nâng cao năng xuất lao động.
- Trước khi trát, mặt trát được vệ sinh cơng nghiệp, tưới ẩm. Phế liệu được đổ vào ống đổ rác
để đảm bảo an tồn và chống bụi hoặc đóng kiện gỗ và được đưa xuống bằng vận thăng.
- Đối với những bức trát có diện tích lớn, sử dụng máy kinh vĩ hồn cơng xác định độ lồi lõm
lớn nhất của mặt tường, trên cơ sở đó thực hiện chia lướt ơ vng 1,8 x 1,8m và gắn các mốc
chuẩn để làm mốc cữ trong q trình trát. Với mặt trát có độ lồi lõm lớn. Chúng tơi dùng lưới
thép mắt cáo và trát làm nhiều lần để tránh hiện tượng nứt mặt trát. Chiều dày lớn vữa trát là
15mm, tiến hành trát làm 2 lớp, mỗi lớp đảm bảo độ dày từ 5 ÷ 8 mm.
- Trát trong nhà tiến hành từ tầng 1 đến tầng mái, để đảm bảo làm đến đâu sạch đến đố đảm
bảo thẩm mỹ, vệ sinh cho cơng trình.
- Trát ngồi tiến hành từ trên xuống
- Phần điện, nước ngầm được phối hợp đặt sẵn trong q trình thi cơng bê tơng, xây tường
trước khi tiến hành trát, lát, ốp.
- Phần trát gờ chỉ trang trí đều được căng dây, đánh cốt 2 đầu đảm bảo độ chính xác.
- Kiểm tra độ thẳng mặt trát bằng thước tầm 3m, đảm bảo độ sai số cho phép là 0,5% theo
chiều đứng và 0,8% theo chiều ngang.
- Mặt tường sau khi trát phải thẳng đứng, phẳng và được bảo dưỡng tránh rạn nét chân chim,
khơng có vết vữa chảy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, gồ ghề cục bộ cũng như các
khuyết tật khác ở góc cạnh.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

22


IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đặc biệt tại mép góc của cột và tường chúng tơi tiến hành đặt lưới thép góc vừa đảm bảo
mỹ quan vừa tránh tình trạng sứt sát sau này khi có các vật cứng va đập vào cạnh tường, cột.
- Tiến hành nghiệm thu mặt trát trước khi thi cơng bả và sơn hồn thiện.
- Giàn giáo và sàn cơng tác đặt lắp dựng như cơng tác xây hoặc sử dụng phần giàn giáo để lại
khi xây hoặc bắc lại. Để thực hiện cơng tác trát hồn thiện bên ngồi từ dưới lên trên đồng thời
dùng lưới bảo vệ giăng kín xung quanh bên ngồi hệ thống giàn giáo.
* Cơng tác trát ngồi:
- Vì cơng trình là nhà cao 19,6m so với mặt đất nên cơng tác trát ngồi trở nên rất quan
trọng. Chúng tơi sử dụng giáo hồn thiện mặt ngồi được neo chắc vào thép chờ sẵn ở sàn.
- Tiến hành trát từ trên xuống, trong q trình trát thì cơng trình hồn tồn được bao xung
quanh bởi các tấm bạt để tránh rơi vãi vữa, hoặc dụng cụ ra ngồi.
- Kỹ thuật trát ngồi giống như trát trong, chỉ lưu ý là vữa vận chuyển lên tới đâu tiến hành
trát ngay tới đó, tránh nhiều chỗ giao nhau.
- Cơng tác trát được cử một cán bộ kỹ thuật phụ trách và giám sát chặt chẽ từ khâu sàng cát,
trộn vữa và mác vữa trát.
- Cử cán bộ an tồn thường xun kiểm tra việc chấp hành của cơng nhân về cơng tác ATVSLĐ.
1.4.3. Cơng tác lát gạch, ốp gạch.
u cầu chung:

- Trước khi thực hiện các cơng tác này bề mặt cấu kiện được vệ sinh sạch, nếu khơng đạt u
cầu phải xử lý trước khi thực hiện. Phải lắp đặt xong hệ thống ống cấp, thốt nước và đường
dây dẫn điện, hệ thống kỹ thuật ngầm trong tường.
- Tiến hành xác định cao độ chuẩn trong từng phòng và bắn cao độ xung quanh tường để làm
căn cứ kiểm tra cao độ sàn khi thi cơng cũng như nghiệm thu.
- Kiểm tra và làm rõ các vị trí cắt gạch, xử lý mép gạch, bố trí khu vực có chu vi khơng đều
và các khác biệt khác...
Cơng tác lát gạch:
u cầu cơng tác lát nền làm sao cho mặt lát phải phẳng, khơng bong rộp, mạch vữa đều
khơng bị nhai lại.
- Kiểm tra cao độ tồn bộ mặt phẳng nền nhà của từng tầng, đánh mốc chuẩn của cốt nền,
trên cơ sở cốt thiết kế điều chỉnh xác định cốt mặt nền lát được kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư
đồng ý.
- Xác định các đường thẳng của mạch lát tổng thể bằng cách đo số liệu thực tế sau khi thi
cơng và tiến hành chia gạch tổng thể giữa các phòng và hành lang các khu vực khác. Bản vẽ chi
tiết được đệ trình chủ đầu tư và giám sát tư vấn thiết kế để theo dõi và kiểm tra, theo dõi và
nghiệm thu.
- Làm các mốc chuẩn cho mặt lát của từng phòng ra đến hành lang. Trong từng phòng phải
căng dây đặt viên gạch lát chuẩn ở các góc, kiểm tra đảm bảo phòng vng góc mới tiến hành
lát, chú ý các viên gạch bị cắt phải được bố trí ở vị trí hợp lý. Trong thời gian thi cơng dựa theo
mốc được định sẵn trên tường để thường xun kiểm tra cao độ sàn.
- Chọn gạch: gạch trước khi đưa vào lát phải được chọn kỹ. Viên gạch phải phẳng mặt,
khơng cong vênh, khơng sứt sẹo, đồng đều về kích thước và màu sắc.
- Cắt gạch: tại những vị trí phải cắt gạch thì dùng máy cắt nước lưỡi hợp kim để cắt.
- Sau khi lát xong hàng đầu, cứ lát xong 4 hàng thì cho lau mạch. Lát xong phòng nào cho
khố cửa phòng đó rồi mới tiến hành lát ra ngồi hành lang. Cơng việc lát nền được tuyển chọn
cơng nhân có tay nghề bậc cao, trang bị đầy đủ dụng cụ. Vữa lát được trộn dẻo, đảm bảo đúng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

23



IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

mác thiết kế. Mặt lát sau tối thiểu 2 ngày mới được đi lại nhẹ, tránh va đập hoặc xếp ngun
vật liệu lên trên.
- Kiểm tra: khi mặt lát đã khơ, dùng búa gõ nhẹ lên bề mặt viên gạch, nếu có tiếng kêu vang
khơng đanh chắc là viên gạch bị bong, phải gỡ viên gạch đó ra để lát lại. Kiểm tra độ phẳng của
mặt lát bằng mắt thường và thước nhơm dài 2m, khe hở giữa thước và mặt lát tối đa cho phép
là 2mm.
- Đảm bảo phẳng, đều và thẳng hàng.
- Hạn chế tối đa việc cắt gạch và bố trí các viên bị cắt ở những vị trí khuất.
Cơng tác ốp gạch men:
u cầu mặt ốp phải phẳng, thẳng đứng, các góc phòng phải vng, mạch ốp đều, thẳng,
khơng bong rộp.
- Chọn gạch: gạch ốp phải phẳng mặt, khơng cong vênh, khơng có vết nứt hoặc sứt mẻ, đồng
đều màu sắc và kích thước, lớp men đủ chiều dày và phủ kín mặt gạch.
- Trát lót bằng vữa XM chia làm 2 lớp, lớp 1 dày từ 1 - 1,5cm, lớp 2 dày từ 0,5 – 1cm, cán
phẳng.
- Dùng thước góc để kiểm tra vng góc.
- Mỗi hàng gạch ốp đều phải căng dây mốc. Khi đặt viên gạch ốp vào tường phải điều chỉnh
ngay cho thẳng với dây và đúng mạch. Sau khi ốp được vài hàng phải dùng thước tầm xoay
theo các hướng để kiểm tra độ phẳng của mặt ốp.
- Khi ốp tường bên cạnh phải dùng thước ke vng để kiểm tra độ vng góc giữa hai bức
tường.

- Các viên gạch thiếu phải gia cơng bằng dao cắt và mài phẳng, khơng chặt gạch tuỳ tiện.
- ốp sau khi mặt trát khơ, tưới ẩm mặt trát trước khi ốp.
- Gạch ốp được ngâm no nước, vớt để ráo, các viên góc 45 độ, viên nhỡ đều được mài và cắt
bằng máy.
- Xoa vữa đều lên mặt cắt gạch rồi tiến hành ốp vào tường, gõ nhẹ.
- ốp từ trong ra ngồi, từ trên xuống dưới.
- Sau khi ốp xong dùng xi măng trắng ngun chất để lau mạch.
- Mặt ốp đảm bảo dung sai cho phép 0,5%, các mạch rộng 1 – 2mm, thẳng hàng và khơng
nhai mạch.
Ứng dụng của máy vi tính trong ốp lát:
Tất cả nền lát gạch, ốp gạch đơn vị sẽ đo vẽ tại hiện trường trước, sau đó sẽ sử dụng hệ
thống máy tính tại hiện trường. Cơng tác ốp, lát được tính tốn và vẽ trên máy tính tính tốn
sao cho khi ốp, lát mạch tất cả các phòng, hành lang thẳng hàng, tính tốn xác định trước các
viên gạch thẳng được xác định số lượng để dự trù trước. Sau khi tính tốn xong kỹ thuật cùng
với trắc đạc dùng máy kinh vĩ, thuỷ bình bật mực bản vẽ ốp lát lên sàn, tường và cơng nhân chỉ
việc ốp, lát theo các đường bật mực bản vẽ ốp lát lên sàn, tường và cơng nhân chỉ việc ốp, lát
theo các đường bật mực đã được xác định trước đó.
1.4.4. Sơn bả matít
- Trước khi thực hiện cơng tác sơn bả phải được hồn thành những cơng tác sau:
+ Thi cơng xong cơng tác mái
+ Thi cơng xong các lớp chống thấm
+ Lắp đặt xong hệ thống kỹ thuật ( ống dẫn cấp thốt nước, đường dẫn điện thoại, ống thơng
hơi, vật chơn ngầm...)
+ Hồn thiện cơng tác trát, lát, ốp.
Khơng thực hiện cơng tác sơn bả khi bề mặt cấu kiện có độ ẩm vượt q độ ẩm cho phép.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

24



IDICO - URBIZ

Công ty TNHH MTV phát triển đô thò và khu

công nghiệp IDICO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bả matít
Sử dụng loại bột bả đã được nhiệt đới hố để phù hợp với nhiệt độ và khí hậu Việt Nam.
Được sử dụng trước khi phủ sơn do đó, có trọng lượng phân tử cao, hình thành những lớp sơn
linh hoạt, chống ẩm, chống lại sự phát triển của rêu mốc, tạo độ bền cao, khơng thấm nước,
khơng gây hiện tượng rỗ bong, khơng rạn chân chim.
Cơng việc bả được tiến hành đúng kỹ thuật, mặt tường phải để khơ mới được bả tránh tình
trạng để ướt làm bong dộp.
Nghiệm thu độ phẳng đều bằng đèn pha 500 W chiếu vào tường. Mảng tường nào khơng đạt
tiêu chuẩn đánh dấu để bả lại.
Sơn tường:
Sau khi xây tường chúng tơi sẽ cho tiến hành trát và sơn bả mẫu để chủ đầu tư và tư vấn
thiết kế xem xét cho ý kiến.
Sau khi được sự đồng ý và nhất trí của chủ đầu tư cũng như tư vấn giám sát chúng tơi sẽ cho
tiến hành sơn đại trà.
Chuẩn bị bề mặt: Tất cả bề mặt phải khơ và làm sạch bụi, dầu mỡ. Tất cả các loại nấm mốc
phải được tẩy sạch hồn tồn.
Thi cơng: Phải sử dụng 3 lớp.
Lớp 1: Lớp này có tác dụng làm tăng độ bền của lớp sơn vì nó có khả năng chống lại kiềm và
các chất dư do vữa xi măng ngấm ra.
Lớp 2: Đây là lớp chính, lớp tạo mầu chính cho cấu kiện.
Lớp 3: Đây là lớp sơn phủ để bảo vệ lớp trong.
1.4.5. Thi cơng chống thấm khu vệ sinh, mái, sênơ.
Bê tơng sàn khu vệ sinh, bê tơng sàn mái sau 2 ngày thi cơng xong sẽ được xây bờ chia ơ

ngâm nước XM chống thấm. Lượng nước ngâm được đảm bảo liên tục từ 5 – 8 cm với 5kg
XM/1m3 nước. Cứ 2 h thì khuấy 1 lần, ngâm cho hết thấm (nếu có) song khơng ít hơn 7 ngày.
Sau đó rửa sạch, tháo hết nước chờ bê tơng khơ mặt (hoặc bê tơng ít nhất đạt cường độ 14
ngày) mới tiến hành láng chống thấm tạo dốc và thi cơng các cơng việc tiếp theo.
Sau đó tiến hành qt phụ gia chống thấm lên bề mặt. Trước khi qt phải vệ sinh sạch sẽ sau
đó dùng rulơ hay chổi cọ qt đều lên bề mặt sau đó để khơ ít nhất 24 tiếng, sau đó cho tiến
hành qt lớp thứ nhất. Để khơ 7 ngày tránh tiếp xúc với nước, sự va đạp, cọ sát có thể hỏng
lớp bề mặt chống thấm sau đó tiến hành phủ vữa xi măng lên bề mặt nhằm tránh sự va đạp và
sự mài mòn cơ học.
Tại các vị trí đặt ống chờ được trít trát bằng vữa mác cao có phụ gia trương nở.
Vật liệu chống thấm khác được sử dụng trong cơng trình theo đúng u cầu của Thiết kế.
Nhà thầu tuyệt đối tn thủ qui trình chống thấm để đảm bảo chất lượng cơng trình.
1.4.6. Các tiêu chuẩn quy phạm dùng trong cơng tác hồn thiện:
- TCVN 4459: 1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.
- TCVN 5674: 1992 Cơng tác hồn thiện trong xây dựng. Thi cơng và nghiệm thu.
- TCXD
65 : 1989 Quy định hợp lý xi măng trong xây dựng.
1.4.7. Cơng tác gia cơng lắp dựng cửa, vách nhơm kính
Việc gia cơng lắp dựng hồn chỉnh một mảng vách và cửa được chia thành 3 giai đoạn do
một kỹ sư phụ trách và chỉ thi cơng sau khi đã nghiệm thu hồn chỉnh lớp trát tường.
* Giai đoạn 1: Khảo sát, đo đạc, tính tốn theo thiết kế, sản xuất và gia cơng.
Tồn bộ cơng việc này được tiến hành tại hiện trường, lấy số đo thực tế đối chiếu với số đo
trên bản vẽ thiết kế để gia cơng cho phù hợp tại xưởng.
* Giai đoạn 2: Chia giai đoạn lắp dựng khung xương chịu lực:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biện pháp thi cơng: Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị - Nhà lưu trú CBCNV giai đoạn 1

25



×