Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thuyết minh Biện pháp tổ chức thi công trạm xử lý nước sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.62 KB, 9 trang )

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Công trình: đầu t xây dựng đờng và cơ sở hạ tầng
khu mở rộng - trờng cao đẳng thuỷ sản

hạng mục: trạm xử lý nớc sạch

I. Giới thiệu chung:
1. Địa điểm xây dựng:
- Địa điểm xây dựng tại Thôn Long Vỹ Xã Đình Bảng Từ Sơn
Bắc Ninh, cách cơ sở 1 khoảng 700m.
- Phía bắc giáp nhà máy gạch Từ Sơn.
- Phía nam giáp khu dân c.
- Phía đông giáp đờng trục vào thôn Long Vỹ.
- Phía tây giáp khu ruộng của huyện Gia Lâm hà Nội.
2. Điều kiện tự nhiên:
Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết mang đặc
thù nóng ẩm. Chia làm hai mùa rõ rệt, mùa ma và mùa khô.
Mùa ma: Từ tháng 4 đến tháng 10, lợng ma tập trung vào các tháng 7,
8, 9 chiếm 70% lợng ma cả năm.
Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, vào các tháng 1, 2 thờng có ma phùn cộng với giá rét kéo dài do ảnh hởng của các đợt gió
mùa đông bắc.
+ Lợng ma:
- Lợng ma trung bình năm của khu vực thị xã là: 1331 mm.
- Lợng ma trung bình tháng cao nhất: 254.6 mm.
- Lợng ma lớn nhất trong ngày: 204 mm.
- Lợng ma lớn nhất trong 60 phút: 113 mm.
- Số ngày ma bình quân trong năm: 144.5 ngày.
+ Gió:
- Hớng gió chủ đạo là hớng Đông Bắc, mùa hạ có gió Đông Nam.
- Khu vực nằm ở vùng gió IIB, bị ảnh hởng khá mạnh của bão.
- Wo = 95 daN/m2.


+ Bão:
- Thờng xuất hiện vào các tháng 7, 8, 9 gây ma to gió lớn.
+ Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình năm: 23,30 C.
- Nhiệt độ cao nhất: 39,50 C.
- Nhiệt độ thấp nhất: 4,80 C.
+ Điều kiện xã hội:


vị trí công trình gần đờng trục chính vào thôn Long Vỹ và gần đờng Quốc lộ 1A cũ Hà Nội Bắc ninh nên việc đi lại thuận lợi. Trờng
không sát khu vực dân c nên giảm đợc tính chất phức tạp của dân c
đối với nhà trờng.
3. Điều kiện địa hình, mặt bằng:
- Địa hình tơng đối bằng phẳng, trớc đây là ruông lúa trũng, các
ao, hồ của nhân dân nuôi cá thịt.
- Dới lớp đất hữu cơ là nền đất tự nhiên ổn định để xây dựng
công trình.
- Tính chất hoá học của nớc ngầm không ảnh hởng đến chịu lực
công trình.
Nhìn chung địa chất vùng tỉnh bắc Ninh ổn định hơn so với các
đô thị khác trong vùng đồng bằng Bắc Bộ. Khu vực thị xã địa hình
bằng phẳng, cấu tạo địa chất chủ yếu là đất sét pha có cờng độ
chịu lực khá. Tuy nhiên khi xây dựng các công trình đặc biệt là khu
vực đất ruộng cần bóc lớp đất trên cùng.
4. Hiện trạng:
Khu mở rộng nằm trong khu vực có địa hình tơng đối thấp, xung
quanh chủ yếu là ruộng lúa, ao hồ, đầm lầy, khu mở rộng nằm trên
diện tích khoảng 10ha, hiện trạng các công trình đã đợc xây dựng:
- Trại thực hành nuôi thuỷ sản nớc ngọt.
- Nhà thực hành thí nghiệm.

- Nhà sinh sản nhân tạo.
- Nhà chế biến thức ăn cho cá.
- Trạm bơm, ao, kênh mơng. Ngoài ra còn có các đờng dẫn nớc kết
hợp kênh mơng dẫn nớc thải. Đi cùng hệ thống ao là các trạm bơm cấp,
trạm bơm tiêu và hệ thống kênh cấp, kênh tiêu đồng bộ.
- Khu ký túc xá.
- Nhà ăn.
- Nhà th viện câu lạc bộ.
- Nhà làm việc BQL ký túc xá và trạm xá.
- Nhà để xe.
- Cổng và hàng rào toàn khu dự án.
- Hệ thống cấp nớc sinh hoạt.
- Trạm bơm và bể chứa nớc ngầm phục vụ sinh hoạt toàn khu.
5. Số liệu địa chất:
- Lớp 1 (Đất thổ nhỡng): Đây là lớp đất trên tầng phủ bề mặt, thành
phần chủ yếu là bùn ruộng, bùn ao lẫn tạp chất. Đây là lớp đất có sức
chịu tải kém, không ổn định.
- Lớp 2 (Sét pha màu vàng, nâu hồng, trạng thái dẻo cứng): Nằm trực
tiếp trên lớp 1.


- Lớp 3 (Sét pha màu xám ghi, xám vàng, trạng thái dẻo chảy dẻo
mềm): Lớp này nằm ngay trên lớp 2, lớp này không phải trải đều trên
toàn bộ mặt bằng khu đất.
- Lớp 4 (Cát mịn, xám ghi, lẫn ít sỏi sạn nhỏ, hữu cơ, xốp, trạng thái
chặt vừa): Lớp này nằm kế tiếp lớp 3.
- Lớp 5 (Sét pha, màu xám ghi, trạng thái nửa cứng): Lớp này nằm
ngay phía dới lớp 4, có mặt hầu hết trên mặt bằng khu vực.
Hiện trạng bề mặt là lớp cát san nền có bề dày trung bình 1,5m.
II. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:

1. Hệ thống xử lý nớc sạch:
Công nghệ xử lý nớc: Nớc thô Thoáng khí
Lắng
Lọc nhanh
Khử trùng Bể chứa
Trạm bơm cấp(TB2)
Mạng
cấp nớc sạch
Trạm xử lý nớc đợc bố trí trên diện tích 24.5m 2 nằm trong khuôn viên
(30x18.4)m = 552m2 đợc dành cho khu xử lý cấp nớc gồm nhà điều
hành, bể chứa nớc và trạm xử lý.
Thành phần trạm xử lý gồm các hạng mục:
+ Trạm xử lý sắt.
+ Máy bơm rửa lọc 7,5Kw.
+ Bể chứa 200M3 đã có.
+ Máy bơm cấp 2Kw, 01 cái.
+ Bộ khử trùng.
+ Nhà trạm bơm 30m2 (đã xây dựng).
+ Tờng rào, sân vờn.
Trạm xử lý chỉ có 3 bộ phận chính: Thoáng khí, lắng và lọc. Trạm xử lý
đợc thiết kế công suất 30m3/h hay 720m3/ng.
Xử lý sắt sử dụng phơng pháp giàn ma với 03 sàn tổng diện tích
lên đến 19.8m2 chia làm ba sàn đập, khoảng cách mỗi sàn đập là
0.7m.
+ Hệ thống giàn ma
Lu lợng yêu cầu 30 m3/ngđ và diện tích mặt sàng thiết kế là: 5.46
m2 cờng độ ma trên mặt sàn: 30/5.46 = 5.49 m3/h/m2 đảm bảo cờng
độ ma nhỏ hơn giới hạn cho phép (10 m3/h/m2)
Trên mỗi ống của giàn ma bố trí 12 lỗ D 7mm so le nhau và cách nhau
100mm.

+ Bể lắng:
Diện tích lắng của bể: 1.8mx1.9m =3.42m2 với HL =2.8m
Dung tích hố thu cặn: Bể lắng có kích thớc: 1.8x1.9x0.5mx2 = 1.14
m3
+ Bể lọc:


- Bể lọc cát có thông số kỹ thuật:
- Vận tốc lọc: 6 m/h.
- Vật liệu lọc: Cát lọc là cát thạch anh 0.8 - 1.6mm, dày 1.2m.
- Sỏi đỡ có đờng kính DS =20- 40mm, dày 0.6m.
- Các lớp vật liệu lọc chuyển tiếp (gồm 3 lớp) có chiều dày mỗi lớp là
5cm.
- Diện tích bề mặt của các bể lọc là 1.4mx16m. Số bể lọc 4 bể.
Hệ thống phân phối nớc và thu nớc rửa lọc.
- Chiều cao toàn phần của máng thu nớc là: Hm = 0,3 + 0.1 + 0.04
= 0.44m
- Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép trên máng thu nớc là
0,61m.
Hệ thống phân phối nớc rửa lọc:
- Lu lợng nớc rửa của một bể là 47,88 l/s.
- Khoảng cách giữa các ống nhánh là 250mm thì số ống nhánh của
một bể lọc là 12 ống.
- Lu lợng nớc rửa lọc chảy qua mỗi ống nhánh là: q = 47,88/10 =
4,788 l/s.
- Tổng số lỗ 144 lỗ gồm 12 ống nhánh và mỗi ống nhánh có 12 xếp
thành hai hàng so le nhau. Khoảng cách giữa các lỗ là 90mm.
+ Van:
- Van D50 xả lắng: 03 cái.
- Van D100 ống thu nớc : 4 cái.

- Van D100 ống xả nớc lọc đầu : 4 cái.
- Van D150 xả lọc: 4 cái.
- Van D200 dẫn nớc rửa lọc: 4 cái.
- Van D200 xả rửa lọc: 4 cái.
- Bộ ống công nghệ cho bể lọc D50 - D200: 01 bộ.
- Sỏi đệm cỡ 2x 4: 3m3.
- Cát lọc: 12,5m3(Độ hụt trong nớc 30%).
- Cầu thang 4,2 x 0.8: 01 cái.
- Lan can thép cao 0,7m: 6,4 x 2 + 1,2x 2 = 15,2m.
+ Máy bơm rửa lọc 7,5 KW gồm có:
- Máy bơm trục ngang 7,5 KW kèm tủ và 10m dây cáp điện: 01 cái.
- Chõ hút D200: 01 cái.


- Van một chiều D 200: 01 cái.
- ống D200 và phụ kiện: 44m.
+ Bể chứa 200m3 (Đã có đợc xây dựng trên diện tích 148 m2).
+ Máy bơm cấp cần công suất cấp đi tối đa 30m 3/h, trung bình
20m3/h, chiều cao đẩy 50m đủ đẩy lên két nớc và các bể ở xa.
+ Khối lợng:
- Máy bơm trục ngang 5 KW kèm tủ và 10m dây cáp điện: 01 cái.
- Chõ hút D100: 01 cái.
- Van D 100 chặn: 01 cái.
- Van một chiều D 100 chặn: 01 cái.
- ống D200 và phụ kiện: 10m.
+ Bộ khử trùng: Chọn cách khử trùng bằng Clo, khối lợng:
- Thùng đựng dung dịch Clo 500l: 2 thùng nhựa.
- Máy bơm định lợng: 1 cái.
- ống nhựa D27 (PVC): 25m.
+ Nhà trạm bơm cấp 2 (Đã xây trên dựng tích 33m 2).

+ Tờng rào, sân vờn, cổng.
Sau khi xây dựng hoàn thành hệ thống xử lý nhà, bể, bể lọc trong
khuôn viên 552 m2 trừ đi diện tích bể chứa nớc 148m2, diện tích trạm
xử lý, nhà trạm bơm cấp, bơm cấp 1, còn diện tích 374,2m 2 sẽ đợc lát
bằng gạch xi măng tự chèn dày 5cm hoặc láng xi măng cát vàng dày
100mm.
Tờng rào có tổng chiều dài 73m, phần cha xây 43m (Trừ cổng
rộng 3m), cao 1.1m kể cả móng là 1.76m, đan thép, cách 2,6m có 1
trụ 300 x 300.
2. Kết cấu trạm xử lý nớc sạch:
Kết cấu bể lắng lọc, giàn ma bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối,
giàn ma đặt trên bể lắng lọc, kết cấu giàn là khung bê tông cốt
thép, sàn đập nớc đục lỗ ghép bởi các tấm đan.
Vật liệu: Bê tông mác 200#.
III. Biện pháp tổ chức thi công
1. Thi công giếng khoan.
+ Công tác chuẩn bị:
- Định vị tim giếng theo thiết kế.


- Lắp đặt máy khoan.
- Cân chỉnh các thiết bị khoan gầu xoay.
+ Công tác khoan giếng:
- Khoan mồi và hạ ống vách dẫn hớng.
- Khoan tạo lỗ bằng máy khoan gầu xoay. Trong quá trình khoan tạo
lỗ luôn kiểm tra độ thẳng đứng, tình trạng địa tầng, cao độ nớc
ngầm và cung cấp dung dịch giữ ổn định thành vách, đo chiều sâu
khoan theo đúng chiều sâu thiết kế. Báo cáo chủ đầu t và TVGS,
TVTK kiểm tra cao độ dừng khoan.
- Thổi rửa đáy cọc đạt tiêu chuẩn đảm bảo độ lắng bùn.

- Hạ ống vách và vệ sinh hố khoan.
- Cân chỉnh phễu, kiểm tra vật liệu và đổ vật liệu chèn giếng.
2. Thi công bể lắng, bể lọc, bể chứa.
+ Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị mặt bằng thi công bể, định vị tim bể theo thiết kế.
- Chuẩn bị máy móc, vật liệu.
+ Thi công bể:
- Dùng máy đào kết hợp nhân lực đào xúc bùn hữu cơ lên ôtô vận
chuyển đến bãi đổ quy định.
- Dùng nhân công sửa sang hố móng theo thiết kế.
- Đổ lớp cát đệm hạt trung, tới nớc và đầm chặt K=0.95.
- Thi công lớp đệm bê tông dày 10cm.
- Lắp dựng ván khuôn cốt thép đổ bê tông dầm giằng và sàn dới.
- Công tác ván khuôn cốt thép: Ván khuôn đợc lắp dựng, cân chỉnh
và chốt cứng ván khuôn, làm sạch sau đó tiến hành uốn, nối và hàn cố
định cốt thép, lắp đặt cốt thép trên ván khuôn.
- Công tác đổ bê tông: Dùng bê tông thơng phẩm.
- Bê tông đợc mua tại nơi sản xuất và vận chuyển tới công trờng
thi công bằng xe Mĩx6m3.
- Đổ bê tông,đầm bê tông bằng đầm dùi D70.
- Bảo dỡng bằng che phủ bao tải và tới nớc.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép đổ bê tông tờng thân.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép đổ bê tông sàn trên và các chi tiết
khác.
- Bể sau khi đổ tiến hành bảo dỡng và láng trát, kín nớc và phải
báo cáo chủ đầu t, TVGS, TVTK nghiệm thu. Sau khi đợc TVGS chấp
thuận, mỗi bể sẽ đợc đổ đầy nớc và lấp đất xung quanh, kiểm tra sự
rò rỉ trong khoảng thời gian 3 ngày.
3. Thi công lắp đặt thiết bị:
+ Chuẩn bị: Máy bơm, ống nớc, thiết bị lắp đặt.



+ Thi công lắp đặt:
- Lắp đặt máy bơm PENTAX trên mặt đất .
- Cân chỉnh hạ máy bơm đến độ sâu thiết kế.
- Lắp đặt các máy bơm chức năng khác và thi công lắp đặt các
đờng ông dẫn nớc.
- Thi công các lớp vật liệu bể lọc.
- Lắp đặt hệ thống giàn ma.
- Công tác hoàn thiện.
4. Thi công hàng rào, lát gạch:
4.1 Thi công hàng rào:
+ Chuẩn bị: Vật liệu, xác định tim hàng rào, vị trí các trụ hàng rào,
chiều cao giằng.
+ Thi công:
- Đào đất, đổ lớp bê tông lót mác 150#.
- Thi công trụ hàng rào.
- Xây tờng rào:
- Khi xây phải xây các khối xây đặc, chắc, không trùng mạch,
phải đợc liên kết tốt với cột, các mạch phải so le nhau. Mặt xây phải
ngang bằng, mặt phẳng khối xây cả hai mặt phải thẳng đứng theo
phơng dây dọi không đợc lồi lõm. Các mặt tiếp giáp giữa các lần
xây phải đợc tới nớc làm sạch.
- Các hàng ngang không đợc xây gạch vỡ.
- Khi xây vữa xi măng dùng đúng mác thiết kế, đợc T vấn giám sát
đồng ý.
- Lắp dựng thép D6, thép hàng rào và đổ bê tông, vữa mác 75#.
- Hoàn thiện hàng rào.
4.2 Lát gạch:
- Thi công lớp cát đệm.

- Thi công lớp bê tông mác 150#.
- Lát gạch block tự chèn.
5. Công tác hoàn thiện:
- Kiểm tra định vị kích thớc, cao trình, hình dạng của từng phần
thi công.
- Kiểm tra chèn bọc kín các mối nối chi tiết ống nối, chi tiết thép các
cấu kiện bê tông cốt thép.
- Chèn kín những mối nối giữa các block lắp ghép của công trình.
6. Cung cấp vật t thiết bị:
- Đá các loại: Từ Sơn vận chuyển bằng đờng bộ đến nơi thi công.
- Cát: Sông Hồng, vận chuyển bằng đờng bộ đến nơi thi công.


- Xi măng các loại: Lấy tại Từ Sơn, vận chuyển bằng đờng bộ đến
nơi thi công.
- Thép, cáp các loại: Lấy tại Từ Sơn, vận chuyển bằng đờng bộ đến
nơi thi công.
- Thiết bị, vật t thi công: Lấy tại Vinh - Hà Tĩnh vận chuyển bằng
đờng bộ đến nơi thi công.
- Thí nghiệm: Đặt tại hiện trờng và phòng thí nghiệm.
IV. Công tác đảm bảo chất lợng, an toàn lao động, vệ sinh môi
trờng và đảm bảo giao thông
Hoàn toàn tuân thủ các chỉ dẫn, điều kiện hợp đồng, tiêu
chuẩn kỹ thuật của dự án. Ngoài ra, trong quá trình thi công,
nhà thầu cam kết thực hiện các việc sau:
1. Công tác bê tông, cốt thép và lắp dựng cấu kiện.
- Tất cả vật liệu và thiết bị xây lắp đều phải thí nghiệm và đợc
sự chấp thuận sử dụng của TVGS và Chủ đầu t. Thí nghiệm với chủng
loại và lô vật liệu, thiết bị nào thì phải sử dụng đúng lô vật liệu đó.
- Luôn có ngời có chuyên môn nghiệp vụ khảo sát tốt để làm công

việc đo đạc phục vụ thi công toàn bộ công trình.
- Máy móc đo đạc phải đợc cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm
cho phép sử dụng.
- Mối nối cốt thép không quá quy định, trờng hợp bất khả kháng
phải đợc thí nghiệm đầy đủ và đợc sự chấp thuận của TVGS.
- Bề mặt mối nối bê-tông phải đợc tạo nhám 100% và đợc sự chấp
thuận của TVGS.
- Việc bảo dỡng bê-tông phải đợc thực hiện nghiêm chỉnh và đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Không đợc sử dụng các sợi thép bị gỉ, không đủ diện tích mặt
cắt ngang và có dấu hiệu không bình thờng.
- Mọi hạng mục thi công đều phải đợc TVGS xem xét và chấp thuận.
2. Công tác đảm bảo an toàn lao động.
- Nhà thầu có trách nhiệm mua đầy đủ bảo hiểm cho ngời và thiết
bị thuộc trách nhiệm của mình.
- Tại hiện trờng, thiết bị và nhân lực phải hoạt động đúng sơ đồ
thiết kế. Sau thời gian thi công phải tập kết xe máy, thiết bị đúng
trong bãi tránh ảnh hởng đến việc giao thông, thi công các hạng mục
khác.
- Hệ điện, hệ chiếu sáng phải bố trí gọn gàng, khoa học. Thờng
xuyên kiểm tra và thay thế các đoạn dây, cầu dao bị nứt, h hỏng.
- Không thi công trên cao khi có gió bão cấp 5 trở lên.
- Thi công trên cao đều phải chăng lới bảo hiểm, cán bộ công nhân
tham gia thi công phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, đội mũ
cứng.


- Hiệu lệnh thi công phải rõ ràng, dứt khoát. Vào công trờng phải
đội mũ an toàn, thợ cẩu trên cao phải mang dây an toàn. Các thợ hàn
phải mang kính bảo vệ mắt.

- Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ tại kho xởng, tại hiện
trờng. Khi phát hiện vật liệu nổ, phơng tiện quân sự... phải báo cáo
kịp thời các cơ quan chức năng.
- Phối hợp địa phơng trong việc đảm bảo an ninh, an toàn lao
động trong công trờng.
3. Công tác đảm bảo giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trờng.
- Thực hiện tốt quy định về công tác đảm bảo vệ sinh môi trờng
trong quá trình chuyên chở vật liệu, thiết bị. Thờng xuyên có xe tới nớc
giảm bụi bẩn trên công trờng.
- Xe chở vật liệu vào ra công trờng đợc rửa và che chắn sạch sẽ. Đảm
bảo không vơng bụi bẩn ra môi trờng. Vật t, vật liệu trong công trờng
đợc che chắn cẩn thận.
- Thờng xuyên bảo dỡng đờng công vụ tránh lầy lội gây cản trở giao
thông của thị trấn Từ Sơn, mùa khô tới nớc thờng xuyên tránh bụi.
- Công trờng lắp đầy đủ biển báo hiệu và có nhân lực cảnh báo
giao thông 24/24 giờ...
- Đảm bảo không ảnh hởng hoạt động của công trình, giao thông
xung quanh khu vực thi công.
Ngày tháng 8 năm 2007



×