Tải bản đầy đủ (.docx) (377 trang)

THUYET MINH DATN NGUYEN THANH BINH 1251160007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.1 MB, 377 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

LỜI CẢM ƠN
*****

Sau thời gian bốn năm rưỡi học tại trường và ba tháng làm đồ án tốt nghiệp, đến nay đồ án tốt
nghiệp của em đã được hoàn thành. Để có được thành quả ngày hôm nay, em xin được chân thành
cảm ơn:

- Thầy TS.Trần Ngọc Thanh là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Em xin
cảm ơn cô đã rất nhiệt tình và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể thường xuyên được gặp cô và
được hướng dẫn rất chi tiết các công việc phải thực hiện để có thể hoàn thành một cách tốt nhất đồ
án tốt nghiệp.

- Các thầy cô Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng - Trường Đại Học GTVT TP.HCM, tuy không trực tiếp
hướng dẫn nhưng đã truyền đạt, giúp em nắm bắt được khối kiến thức cơ bản chuyên ngành, từng
bước trang bị đầy đủ kiến thức cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công
nghiệp để em có thể hoàn thành được đồ án tốt nghiệp cũng như có thể áp dụng vào thực tế sau khi
đã tốt nghiệp.

Do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian thực hiện còn hạn chế nên đồ án không
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô và các bạn chỉnh sửa, góp ý để em có thể hoàn
thiện kiến thức hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007



TRANG : 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỒ ÁN
- Tổng hợp lại kiến thức 4 năm đại học chuyên ngành Kết cấu công trình tại Trường Đại học

Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Thu thập và chuẩn bị số liệu để phục vụ cho đồ án, lựa chọn phương án kiến trúc và kết cấu
phù hợp.
- Thực hành tính toán các tải trọng gió động, động đất,..và thiết kế các hạng mục như sàn dự
ứng lực, vách, nền móng,..
1.2 NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN (5% Kiến trúc, 65% Kết cấu, 30% Nền móng)
- Tìm hiểu kiến trúc, thiết kế kết cấu và nền móng của Chung cư SUN FLOWER.
- Thuyết minh giới thiệu đề tài : vị trí, đặc điểm, quy mô, giải pháp kiến trúc, giải pháp kỹ

thuật.
- Phân tích kết cấu chịu tải trọng gió và động đất.
- Xây dựng mô hình phân tích kết cấu.
- Tính toán bố trí thép cho dầm, sàn, vách,..
- Thiết kế móng cho công trình.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đồ án thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và các kết quả thực nghiệm, căn
cứ vào các giáo trình và tài liệu chuyên ngành :
- Sức bền vật liệu, cơ kết cấu, kết cấu bê tông cốt thép, cơ học đất, nền móng, kỹ thuật thi


công,..
- Các lý thuyết, giả thuyết, quan điểm thiết kế,..
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm hiện hành,..
- Ứng dụng các phần mềm : Etabs, Sap, Safe, Adapt, Autocad, word, Excel,..
1.4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo luận văn tốt nghiệp trong hai tập :

+ Báo cáo đề tài
+ Phụ lục tính toán
- Các bản vẽ thiết kế :
+ Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt cắt,..
+ Bản vẽ bố trí thép sàn tầng điển hình.
+ Bản vẽ bố trí thép khung.
+ Bản vẽ bố trí thép cầu thang.
+ Bản vẽ bố trí thép bể nước mái.
+ Bản vẽ các phương án móng.

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

MỤC LỤC


SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(5%)

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

1.1. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
- Công trình xây dựng với quy mô 1 tầng hầm, 1 trệt, 16 tầng lầu và tầng mái.
- Nơi đỗ xe được bố trí dưới tầng hầm của công trình.
- Tầng trệt và tầng 1 với chiều cao tầng là 3.9m dành cho hoạt động thương mại dịch vụ và các công

năng phục vụ tiện ích đi kèm. Các tầng còn lại sử dụng làm căn hộ để bán,………..
- Ngoài việc tổ chức dây chuyền công năng hợp lý, chúng ta cũng không quên việc tổ chức hình

khối kiến trúc cho công trình với hình khối mạnh mẽ và hài hoà tựa trên khối đế chắc chắn được
xây ốp bằng đá granite màu xậm.

1.1.1 Giải pháp mặt bằng
-

Công trình chung cư cao cấp với diện tích đất xây dựng : 1350 m2

-

Quy mô xây dựng công trình

: 1 tầng hầm, 1 trệt, 16 lầu và tầng mái.

-

Cao độ tầng trệt cao hơn cao độ nền sân

: 0,8 m

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

-


Tổng chiều cao công trình so với nền sân

: 59.5 m

-

Diện tích khu đất

: 1957 m2

-

Tổng diện tích sàn xây dựng

: 25915m2

(Không tính công trình phụ và sân thượng)
1.1.2 Giải pháp mặt đứng
-

Công trình có hình khối kiến trúc hiện đại phù hợp với tính chất là một chung cư cao cấp kết hợp
với trung tâm thương mại. Với những nét ngang và thẳng đứng tạo nên sự bề thế vững vàng cho
công trình, hơn nữa kết hợp với việc sử dụng các vật liệu mới cho mặt đứng công trình như đá
Granite cùng với những mảng kiếng dày màu xanh tạo vẻ sang trọng cho một công trình kiến trúc.



Vật liệu ốp lát mặt đứng công trình

-


Tầng trệt : ốp đá granite mắt rồng, kết hợp kính phản quang 2 lớp màu xanh lá dày 10,38 ly.

-

Các tầng lầu : ốp hợp kim nhôm kết hợp kính phản quang 2 lớp màu xanh lá dày 10,38 ly.

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Hình 1.1 Phối cảnh kết cấu công trình
1.2. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
-

Giao thông theo phương ngang thông giữa các phòng là hàng lang giữa rộng 1,65m và 6,1m. Giao
thông theo phương đứng thông giữa các tầng là cầu thang bộ. Hàng lang ở các tầng giao với cầu
thang tạo ra nút giao thông thuân tiện và thông thoáng cho người đi lại, đảm bảo sự thoát hiểm khi
có sự cố như cháy, nổ...
1.3. GIẢI PHÁP VỀ THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG
1.3.1.1 Giải pháp về thông gió

-


Về quy hoạch: xung quanh công trình trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che nắng, chắn bụi, điều
hoà không khí. Tạo nên môi trường trong sạch thoát mát.

-

Về thiết kế: Các phòng ở trong công trình được thiết kế hệ thống cửa sổ, cửa đi, ô thoáng, tạo nên
sự lưu thông không khí trong và ngoài công trình. Đảm bảo môi trường không khí thoải mái, trong
sạch
1.3.1.2 Giải pháp về chiếu sáng

-

Kết hợp ánh sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.

-

Chiếu sáng tự nhiên: Các phòng đều có hệ thống cửa để tiếp nhận ánh sáng từ bên ngoài kết hợp
cùng ánh sáng nhân tạo đảm bảo đủ ánh sáng trong phòng.

-

Chiếu sáng nhân tạo: Được tạo ra từ hệ thống điện chiếu sáng theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kết
điện chiếu sáng trong công trình dân dụng.
1.4. GIẢI PHÁP VỀ ĐIỆN NƯỚC
1.4.1.1 Giải pháp hệ thống điện

-

Điện được cấp từ mạng điện sinh hoạt của thành phố, điện áp 3 pha xoay chiều 380v/220v, tần số

50Hz. Đảm bảo nguồn điện sinh hoạt ổn định cho toàn công trình. Hệ thống điện được thiết kế
đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam cho công trình dân dụng, để bảo quản, sửa chữa, khai thác và sử
dụng an toàn, tiết kiệm nằng lượng.
1.4.1.2 Giải pháp hệ thống cấp và thoát nước



Cấp nước

-

Nước được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố thông qua bể chứa nước sinh hoạt của tòa
nhà và được đưa vào công trình bằng hệ thống bơm đẩy lên bể chứa trên mái để cung cấp cho các
SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

căn hộ phía trên. Dung tích bể chứa được thiết kết trên cơ sở số lượng người sử dụng và lượng
nước dự trữ khi xẩy ra sự cố mất điện và chữa cháy. Từ bể chứa nước sinh hoạt được dẫn xuống
các khu vệ sinh, tắm giặt tại mỗi tầng bằng hệ thống ống thép tráng kẽm đặt trong các hộp kỹ thuật


Thoát nước


-

Thoát nước mưa: Nước mưa trên mái được thoát xuống dưới thông qua hệ thống ống nhựa đặt tại
những vị trí thu nước mái nhiều nhất. Từ hệ thống ống dẫn chảy xuống rãnh thu nước mưa quanh
nhà đến hệ thông thoát nước chung của thành phố.

-

Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải khu vệ sinh được dẫn xuống bể tự hoại làm sạch sau đó dẫn
vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Đường ống dẫn phải kín, không dò rỉ, đảm bảo độ
dốc khi thoát nước.
1.5. GIẢI PHÁP VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

-

Tại mỗi tầng và tại nút giao thông giữa hành lang và cầu thang. Thiết kết đặt hệ thống hộp họng
cứa hoả được nối với nguồn nước chữa cháy. Mỗi tầng đều được đặt biển chỉ dẫn về phòng và chữa
cháy. Đặt mỗi tầng 4 bình cứu hoả CO2MFZ4 (4kg) chia làm 2 hộp đặt hai bên khu phòng ở.
1.6. GIẢI PHÁP VỀ MÔI TRƯỜNG

-

Tại mỗi tầng đều có 2 đường dẫn rác xuống thùng rác đặt ở tầng hầm. rồi từ đó chuyển đến các xe
đổ rác của thành phố, quanh công trình được thiết kế cảnh quan khuôn viên, cây xanh tạo nên môi
trường sạch đẹp.
1.7. GIẢI PHÁP VỀ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét nhà cao tầng
(thiết kế theo TCVN 46-84)


SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

PHẦN 2
KẾT CẤU
(70%)

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHƯƠNG 2.

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ


2.1. KIẾN TRÚC
Phương án chịu lực: công trình có kích thước lớn, không gian rộng nên nhiều người đi lại do đó
trong bản vẽ kiến trúc được bố trí nhiều cầu thang để dễ lưu thông.
Cầu thang bộ chọn cầu thang giữa hai khung trục 2’ – 3, khung trục B’ – C’ để thiết kế. Do yêu cầu
về phong thủy nên người ta thường chọn số bậc thang là số lẻ và thường là (4n + 1) bậc để rơi vào
cung tốt (cung sinh) trong phong thủy. Nên sinh viên chọn số bậc thang ở tầng trệt và tầng 1 là 25
bậc và tầng điển hình là 21 bậc.
2.2. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
2.2.1.1 Vật liệu
-

-

Bê tông cấp độ bền: B30
• Cường độ chịu nén tính toán bê tông: Rb = 17MPa = 17000 kN/m2.
• Cường độ chịu kéo tính toán bê tông: Rbt = 1.2 MPa = 1200 kN/m2.
• γb = 1.0
• Eb= 32.5x103 MPa.
Cốt thép nhóm:
• CI:
RS = 225 MPa, RSW = 175 Mpa. Es = 2,1.106 MPa
• CIII:
Rs = Rsc = 365 MPa ; Rsw = 290 MPa ; Es = 2.106 MPa.

2.2.1.2 Kích thước sơ bộ
a) Cầu thang tầng thương mại (tầng trệt + tầng 1):

Cầu thang 2 vế dạng bản. Vế 1 gồm 12 bậc và vế 2 gồm 13 bậc thang với kích thước: h=15,6 cm; b
= 30 cm.
Góc nghiêng cầu thang: tgα = h/b = 156/300 = 0,52


α=27o28’

Chiều dày bản thang đươc chọn sơ bộ theo công thức :

(L0 = 4,5m là nhịp tính toán của bản thang)

Chọn chiều dày bản thang hb = 15 cm.

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
900

3600

1500

300

300

300

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM


C'

300

1500

200

1500

+9.32

300

3200

2'

1300

300

1200

B'

300

3


3'

Hình 2.2 Mặt bằng cầu thang bộ tầng trệt
b) Cầu thang tầng điển hình:
1500

3000

1500

300

300

300

C'

300

1500

200

1500

+9.32

300


3200

2'

1300

300

1200

B'

300

3

3'

Hình 2.3 Mặt bằng cầu thang bộ tầng điển hình
Cầu thang 2 vế dạng bản. Vế 1 gồm 10 bậc và vế 2 gồm 11 bậc thang với kích thước: h=15,2 cm; b
= 30 cm.
SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD


CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Góc nghiêng cầu thang: tgα = h/b = 152/300 = 0,51

α=26o52’

Chiều dày bản thang đươc chọn sơ bộ theo cơng thức :

(L0 =4,5 m là nhịp tính tốn của bản thang)
Chọn chiều dày bản thang hb = 15 cm.
Sinh viên chọn cầu thang tầng điển hình để tính và bố trí cốt thép cho cầu thang tầng trệt và
tầng điển hình.
2.2.1.3 Tải trọng
a) Tải trọng tác dụng lên bản nghiêng của thang:

+ Tĩnh tải : gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo

Tĩnh tải được xác định theo cơng thức sau:
Trong đó:
: khối lượng riêng của lớp thứ i;
: chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương bản nghiêng;
ni

: hệ số tin cậy lớp thứ i.
300

156

300


MẶ
T BẬ
C Ố
P ĐÁGRANITE, DÀ
Y 15
VỮ
A XIMĂ
NG, DÀ
Y 20
LỚ
P BÊTÔ
NG CỐ
T THÉ
P,DÀ
Y 150
VỮ
A XIMĂ
NG, DÀ
Y 20
SƠN NƯỚ
C

Hình 2.3 Cấu tạo bản thang
SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 11



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Chiều dày tương đương của bậc thang được xác đinh theo công thức sau:

Trong đó:
hb

: Chiều cao bậc thang;
: Góc nghiêng của thang.

Để xác định chiều dày tương đương của lớp đá granite, vữa xi măng

Trong đó:
lb

: Chiều dài bậc thang;

hb

: Chiều cao bậc thang;
: chiều dày tương đương của lớp thứ i ;
: Góc nghiêng của thang.

+ Hoạt tải: Được tra bảng TCVN 2737-1995

Trong đó:
Pc : hoạt tải tiêu chuẩn được tra bảng TCVN 2737-1995

np : hệ số tin cậy được tra bảng TCVN 2737-1995

Tải trọng
Tĩnh tải

Vật liệu
Đá granite

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

Chiều
dày
(cm)
1.5

Chiều dày
tương
đương
(cm)
2.0

MSSV: 1251160007

γ
(daN/m3)

HSV
T
n


Tải tính
toán
(daN/m2)

2600

1.1

57
TRANG : 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Hoạt tải

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Vữa xi măng
Bậc thang (gạch xây)
Lớp bê tơng cốt thép
Vữa xi măng
Cầu thang

2
14.5
15
2

2.7

6.5
15.0
2.0
300

1800
1800
2500
1800

1.2
1.2
1.1
1.2
1.2

Tổng cộng
Bảng 2.1: Tải trọng tác dụng lên bản thang

58
141
413
43
321
1033

Tải trọng tác dụng trên 1m bề rộng bản thang: q = (g+p).1 + 30 = (1033 + 30) .1= 1063 daN/m
( trong đó: khối lượng của tay vịn bằng sắt + gỗ bằng 30 daN/m )
b) Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ:


Hoạt tải: Được tra bảng TCVN 2737-1995

Trong đó:
Pc : hoạt tải tiêu chuẩn được tra bảng TCVN 2737-1995
np : hệ số tin cậy được tra bảng TCVN 2737-1995

MẶ
T BẬ
C Ố
P ĐÁGRANITE, DÀ
Y 15
VỮ
A XIMĂ
NG, DÀ
Y 20
LỚ
P BÊTÔ
NG CỐ
T THÉ
P,DÀ
Y 150
VỮ
A XIMĂ
NG, DÀ
Y 20

Hình 2.4 Cấu tạo bản chiếu nghỉ

Tải trọng


Vật liệu

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

Chiều dày
(cm)

γ
(daN/m3)

MSSV: 1251160007

HSVT
n

Tải tính
tốn
(daN/m2)
TRANG : 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Tĩnh tải
Hoạt tải

Đá granite
Vữa xi măng
Lớp bê tông cốt thép
Vữa xi măng

Cầu thang

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM
1.5
2
15
2

2600
1800
2500
1800
300

1.1
1.2
1.1
1.2
1.2

Tổng cộng
Bảng 2.2: Tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ

43
43
413
43
360
902


Tải trọng phân bố trên 1m bề rộng bản chiếu nghỉ q =(g + p).1 = 902 daN/m
2.3. TÍNH TOÁN BẢN THANG
2.3.1.1 Sơ đồ tính toán
Cắt một dãy có bề rộng b=1m để tính. Vì trong công trình có hai vế cầu thang với vế 1 bằng L 1 + lb,
vế 2 bằng L2 nên ta chỉ tính cho vế 1, rồi lấy kết quả tương tự cho vế còn lại.



Một số quan niệm tính toán cầu thang và bất cập của nó
Xét tỷ số hd/hs:
+ Nếu hd/hs <3 thì liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là khớp;
+ Nếu hd/hs ≥ 3 thì liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là ngàm.
Trên đây là quan niệm tính trong một số sách giáo trình tham khảo. Tuy nhiên trên thực tế tính
toán cầu thang có một số bất cập trong sơ đồ tính toán như sau:
Trong kết cấu bê tông toàn khối thì không có liên kết nào hoàn toàn là ngàm tuyệt đối và liên kết
khớp tuyệt đối. Liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ là liên kết bán trung gian giữa liên kết
ngàm và khớp; nó phụ thuộc vào độ cứng tương quan giữa bản thang và dầm chiếu nghỉ, nếu h d/hs
<3 thì gần là liên kết khớp và ngược lại. Do đó:
+ Trong trường hợp nếu liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là ngàm thì dẫn
đến thiếu thép bụng và dư thép gối

kết cấu bị phá hoại do thiếu thép tại bụng bản thang.

+ Trong trường hợp nếu liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là khớp thì dẫn
đến thiếu thép gối và dư thép bụng kết cấu không bị phá hoại mà chỉ gây nứt tại gối (do thiếu
thép gối) và trở dần về sơ đồ khớp. Tuy nhiên trong thực tế thì nếu cầu thang bị nứt tại gối thì dẫn
đến các lớp gạch lót sẽ bong nên không cho phép nứt cầu thang trong thiết kế.
o Trong kết cấu nhà nhiều tầng thì cột và dầm được thi công từng tầng, bản thang là kết cấu độc lập

được thi công sau cùng. Chính vì vậy, rất khó đảm bảo độ ngàm cứng của bản thang và dầm thang

(việc này rất hay xảy ra trong quá trình thi công ngoài công trường).

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

o Cầu thang bộ là một trong những hệ thống giao thông đứng trong công trình, khi xảy ra sự cố bất



thường như cháy nổ, hoả hoạn, động đất… thì nơi đây chính là lối thoát hiểm duy nhất (thang máy
sẽ không được dùng trong những trường hợp này), và khi đó tải trọng sẽ có thể tăng hơn những lúc
bình thường rất nhiều, vì thế tính an toàn của cầu thang cần được đảm bảo tối đa
Kết luận
Từ những phân tích trên, để tính toán thiên về an toàn, đảm bảo khả năng sử dụng khi công trình
chịu tải bất lợi nhất.
Sinh viên chọn 4 sơ đồ đề tính toán và tiến hành lấy giá trị moment lớn nhât trong 4 trường
hợp để bố trí thép tại gối và nhịp.Nhưng vẫn bố trí thép cấu tạo trên gối để chống nứt cho
cầu thang .
a. Tính cốt thép Vế 1:
Sơ đồ tính 1

Hình 2.5 Sơ đồ tính bản thang vế 1 (đơn vị: daN/m)


Hình 2.6 Nội lực bản thang vế1 (đơn vị: daN.m)
SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Sơ đồ tính 2

Hình 2.7 Sơ đồ tính bản thang vế 1 (đơn vị: daN/m)

Hình 2.8 Nội lực bản thang vế 1 (đơn vị: daN.m)
Sơ đồ tính 3

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM


Hình 2.9 Sơ đồ tính bản thang vế 1 (đơn vị: daN/m)

Hình 2.10 Nội lực bản thang vế 1 (đơn vị: daN.m)
Sơ đồ tính 4

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Hình 2.11 Sơ đồ tính bản thang vế 1 (đơn vị: daN/m)

Hình 2.12 Nội lực bản thang vế 1 (đơn vị: daN.m)

Giải mô hình SAP, giá trị lớn nhất trong 2 sơ đồ là:
Mnhịp Max = 2853.45 (daN.m)
Mgối Max = 1096 (daN.m)


Tính cốt thép
Giải nội lực ta được:
Chọn a=1.5 cm


SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

cm

MSSV: 1251160007

TRANG : 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Mome
n

Giá trị
M
(daN.m
)

M nhịp 2853.45
M gối

1096

ho

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

b


As
αm

(cm)

(cm
)

Chọ
n thép

ζ
(cm2
)

φ

a
(m.m
)

0.0
0.10 9.87
12
100
9
0.0
13.5 100
0.04 3.67
10

200
4
Bảng 2.3: Bảng tính cốt thép bản thang cho Vế 1
13.5

Thép cấu tạo chọn

As

100

µ%

chọn
11.31 0.84
3.93

0.29

.

b. Tính cốt thép Vế 2:

Sơ đồ tính 1

Hình 2.13 Sơ đồ tính bản thang vế 2 (đơn vị: daN/m)

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007


TRANG : 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Hình 2.14 Nội lực bản thang vế 2 (đơn vị: daN.m)
Sơ đồ tính 2

Hình 2.15 Sơ đồ tính bản thang vế 2 (đơn vị: daN/m)

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Hình 2.16 Nội lực bản thang vế 2 (đơn vị: daN.m)
Sơ đồ tính 3

Hình 2.17 Sơ đồ tính bản thang vế 2 (đơn vị: daN/m)

Hình 2.18 Nội lực bản thang vế 2 (đơn vị: daN.m)

Sơ đồ tính 4

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

Hình 2.19 Sơ đồ tính bản thang vế 2 (đơn vị: daN/m)

Hình 2.20 Nội lực bản thang vế 2 (đơn vị: daN.m)
Giải mô hình SAP, giá trị lớn nhất trong 2 sơ đồ là:
Mnhịp Max =2853.45 (daN.m)
Mgối Max = 1096 (daN.m)


Tính cốt thép
Giải nội lực ta được:
Chọn a=1.5 cm
Mome
n

Giá trị
M


cm
ho

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

b

αm

ζ

As

As
Chọ
n
thép

MSSV: 1251160007

µ%

TRANG : 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
(daN.m
)

(cm)


M
nhịp

2853.4
5

13.5

M gối

1096

Thép cấu tạo chọn

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM
(cm2
)

(cm
)

φ

a
(m.m
)

chọn


0.0 0.1
11.3
9.87 12
100
9
0
1
0.0 0.0
13.5 100
3.67 10
200 3.93
4
4
Bảng 2.4: Bảng tính cốt thép bản thang cho Vế 1
100

0.84
0.29

.

CHƯƠNG 3.

THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI

3.1. KIẾN TRÚC
-

Bể nước mái: cung cấp nước cho sinh hoạt của các bộ phận trong công trình và lượng nước cho
cứu hỏa.


-

Chọn bể nước mái để tính toán. Sơ bộ tính nhu cầu sử dụng nước như sau: chung cư có 17 tầng,
trong đó tầng 15 tầng căn hộ và 2 tầng thương mại, mỗi tầng căn hộ có 12 căn và mỗi căn trung
bình có 5 nhân khẩu.

-

Công trình thuộc Tp.Hồ Chí Minh (đô thị Đặc Biệt) và xét đến năm 2020.Tra tiêu chuẩn,ta được
Tiêu chuẩn dùng nước trung bình: qSH = 200 ( l/người.ngày.đêm).

-

Hệ số điều hòa: Kngày = (1,35 1,5) chọn Kngày =1,4; theo TCXD 33: 68.

-

Hệ số điều hòa: Kgiờ = 1,4 1,7) chọn Kgiờ = 1,5.

-

Với số đám cháy đồng thời:1 đám cháy trong nhà 3 tầng trở lên: q CC = 2.5 l/s.

-

Dung lượng sử dụng nước sinh hoạt trong ngày đêm:
Qmax .ngày đêm = qSHxNxKngày/1000=200x(12x5x15)x1,4/1000 = 252 m3/ngày.đêm.

 Dung lượng chữa cháy dùng 10 phút: Qcc = 10x60x2.5/1000 = 1.5 m3/ngày.đêm.

 Dung lượng nước dùng cho thương mại: Qcc = 10% Qmax .ngày đêm = 10% 252=25.2 m3/ngày.đêm.
 Dung lượng tổng cộng: Qtt = 252+1.5+25.2 =278.7 m3/ngày.đêm.

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

 Từ lượng nước cần cung cấp, Ta tiến hành chia làm 2 bể nước đặt trên hệ cột (1B,1C,2B,2C) và cột

(5B,5C,6B,6C)chọn kích thước 1 bể nước L.B.H = 10x9x1.8 (m), lượng nước chứa được của bể là
324 (m3); bể nước được đổ bê tông toàn khối, có nắp đậy.
Lỗ thăm nắp bể nằm ở góc có kích thước 600x600(mm). Vậy mỗi ngày phải bơm 1 lần bằng hệ
thống bơm nước tự động.
3.2. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
3.2.1.1 Vật liệu
-

-

Bê tông cấp độ bền: B30
• Cường độ chịu nén tính toán bê tông: Rb = 17MPa = 17000 kN/m2.
• Cường độ chịu kéo tính toán bê tông: Rbt = 1.2 MPa = 1200 kN/m2.
• γb = 1.0

• Eb= 32.5x103 MPa.
Cốt thép nhóm:
• CI:
RS = 225 MPa, RSW = 175 Mpa. Es = 2,1.106 MPa
• CIII:
Rs = Rsc = 365 MPa ; Rsw = 290 MPa ; Es = 2.106 MPa

3.2.1.2 Kích thước sơ bộ
Bể nước mái có kích thước 10x9x1,8 (m3). Cao trình nắp bể +58.4 (m).
Bể nước (gồm đáy bể, thành bể, nắp bể) được đúc bê tông cốt thép toàn khối.

Sơ bộ chọn chiều dày nắp bể theo công thức sau:
Nhưng do bản nắp chủ yếu chịu tải trọng bản thân, hoạt tải nhỏ nên
Chọn chiều dày bản nắp hb = 10 cm

Sơ bộ chọn chiều dày bản thành bể theo công thức sau:
Chọn chiều dày bản thành hb = 15 cm
Do bản đáy vừa phải chịu tải trọng bản thân, vừa phải chịu cột nước cao 1,8 m (1,8 T/m2) và có
yêu cầu chống nứt, chống thấm cho nên chiều dày bản đáy thông thường dày hơn chiều dày sàn
thường từ (1,2 ÷ 1,5) lần.
Chọn chiều dày bản đáy hb = 200 cm
SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD


CHUNG CƯ SUN FLOWER-Q7-TP.HCM

-Dầm nắp:
Chọn sơ bộ: Dn1(600x300),Dn2(600x300),Dn3 (400x200) ,Dn4(300x200)

-Dầm đáy:

Dd3

Dd1

Chọn sơ bộ: Dd1(800x400), Dd2(800x400), Dd3 (700x400) ,Dd4(600x300)

Dd4

Dd2
-Chọn sơ bộ kích thước cột (400x400)
-Xác định chiều cao h của đáy bể nước so với tầng thượng :
Chiều cao áp lực nước để sử dụng thiết bị cao nhất trong nhà ( vòi sen) là 4 m.Ta có:
4=Htầng - Hvòi sen+ h=3.2-2+h
Vậy h=4-3.2+2=2.8 m
3.3. TÍNH TOÁN THÀNH BỂ

SVTH: NGYỄN THANH BÌNH

MSSV: 1251160007

TRANG : 25



×