Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
1
CHƯƠN G 1: TỒN G QUAN N GHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong đ iề u kiệ n nề n kinh tế bư ớ c đ ầ u hộ i nhậ p nề n kinh tế thế giớ i, môi
trư ờ ng kinh doanh ở nư ớ c ta đ ang dầ n dầ n tiế n đ ế n thế ổ n đ ị nh. Nhiề u c ơ hộ i mớ i
mở ra cho các doanh nghiệ p, kèm theo đ ó là nhữ ng thách thứ c, rủ i ro không thể né
tránh. Các thông tin tài chính củ a doanh nghiệ p đ ư ợ c rấ t nhiề u đ ố i tư ợ ng khác nhau
trong nề n kinh tế quan tâm đ ể khai thác, sử dụ ng cho việ c ra các quyế t đ ị nh kinh tế
củ a họ . Các thông tin tài chính này lạ i đ ư ợ c thể hiệ n qua các báo cáo tài chính củ a
doanh nghiệ p. Đ iề u này đ òi hỏ i các thông tin đ ư a ra trên BCTC phả i luôn đ ả m bả o
tính trung thự c, hợ p lý.
Luậ t pháp yêu cầ u đ ể yên lòng ngư ờ i sử dụ ng thì các báo cáo tài chính phả i
đ ư ợ c kiể m toán và chỉ các các thông tin đ ã đ ư ợ c kiể m toán thì mớ i là că n cứ tin cậ y
cho việ c đ ể ra các quyế t đ ị nh hợ p lý và hiệ u quả . Báo cáo tài chính gử i lên cơ quan
thuế bắ t buộ c phả i có báo cáo kiể m toán k èm theo mặ c dù kế t quả tính thuế củ a cơ
quan thuế và các chỉ tiêu về thuế phả n ánh trong các báo cáo tài chính đ ư ợ c kiể m
toán nhiề u khi không thố ng nhấ t (do ph ư ơ ng pháp tính khác nhau). Như ng báo cáo
kiể m toán vẫ n là mộ t trong nhữ ng cơ sở quan trọ ng cho cơ quan thuế dự a vào đ ó
xác đ ị nh các chỉ tiêu tính thuế theo quy đ ị nh củ a Nhà nư ớ c. Các cơ quan chứ c nă ng
khác như cơ quan thố ng kê, bộ kế hoạ ch và đ ầ u tư , bộ tài chính cũ ng đ ề u sử dụ ng
các báo cáo tài chính đ ư ợ c kiể m toán đ ể tổ ng hợ p, phân tích các chỉ ti êu kinh tế
theo chứ c nă ng củ a mình. Các tổ chứ c tài trợ cũ ng đ ề u có yêu cầ u về kiể m toán đ ố i
vớ i đ ơ n vị có nhu cầ u vay vố n hoặ c thụ hư ở ng nhữ ng khoả n việ n trợ . Các hợ p đ ồ ng
tín dụ ng dài hạ n hầ u hế t đ ề u có nộ i dung yêu cầ u hàng nă m đ ơ n vị vay vố n phả i
xuấ t trình cho ngân hàng báo cáo tài chính đ ư ợ c kiể m toán xác nhậ n. Việ c quy đ ị nh
mang tính pháp lý bắ t buộ c vớ i các thông tin tài chính trư ớ c khi công bố phả i đ ư ợ c
kiể m toán thể hiệ n rõ vai trò kiể m tra, kiể m soát hoạ t đ ộ ng củ a các doanh nghiệ p
củ a kiể m toán, đ ồ ng thờ i góp phầ n l àm tă ng mứ c đ ộ tin cậ y củ a các thông tin tài
chính.
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
2
Trên báo cáo tài chính, doanh thu là mộ t khoả n mụ c có tính chấ t trọ ng yế u tr ên
báo cáo kế t quả kinh doanh củ a doanh nghiệ p, l à bộ phậ n liên quan mậ t thiế t tớ i
nhiề u khoả n mụ c quan trọ ng khác tr ên BCTC như “tiề n”, “phả i thu”, “phả i trả ”.
Chu kỳ doanh thu (tiêu thụ ) là quá trình chuyể n quyề n sở hữ u hàng hóa qua quá
trình trao đ ổ i hàng – tiề n giữ a khách thể kiể m toán vớ i khách h àng củ a họ . Vớ i ý
nghĩ a như vậ y, quá trình này đ ư ợ c bắ t đ ầ u từ yêu cầ u mua củ a khách hàng (đ ơ n đ ặ t
hàng, hợ p đ ồ ng mua hàng...) và kế t thúc bằ ng việ c thu tiề n. Bở i vậ y, chu kỳ này còn
đ ư ợ c gọ i là chu kỳ bán hàng – thu tiề n.
Doanh thu cũ ng chính là cơ sở đ ể tiế n hành xác đ ị nh lỗ lãi trong kỳ củ a doanh
nghiệ p, nó cũ ng là nhân tố quan trọ ng trong việ c xác đ ị nh các nghĩ a vụ phả i thự c
hiệ n đ ố i vớ i Nhà nư ớ c. Do đ ó, kiể m toán chu kỳ doanh thu đ ư ợ c đ ánh giá là mộ t
trong nhữ ng phầ n hành quan trọ ng và chủ yế u trong kiể m toán BCTC.
Trong quá trình tham gia thự c tậ p tạ i công ty kiể m toán và kế toán Hà nộ i, tác
giả nhậ n thấ y rằ ng do tầ m quan trọ ng củ a chu kỳ doanh thu trong hoạ t đ ộ ng kinh
doanh củ a các doanh nghiệ p, công ty kiể m toán v à kế toán Hà nộ i luôn chú trọ ng tớ i
phầ n hành này trong quá trình kiể m toán nhằ m phát hiệ n và đ ánh giá các gian lậ n,
sai sót xả y ra trong chu kỳ doanh thu củ a khách h àng. Vì vậ y, việ c nghiên cứ u và
hoàn thiệ n quy trình kiể m toán chu kỳ doanh thu là mộ t vấ n đ ề rấ t đ ư ợ c coi trọ ng tạ i
công ty.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài:
Chu kỳ doanh thu ả nh hư ở ng tớ i hoạ t đ ộ ng kinh doanh củ a doanh nghiệ p nh ư
thế nào? Và nhữ ng vấ n đ ề kiể m toán cụ thể đ ố i vớ i chu kỳ này trong hoạ t đ ộ ng
kiể m toán báo cáo tài chính sẽ đ ư ợ c giả i quyế t ra sao đ ể mộ t công ty kiể m toán có
thể phát hành báo cáo xác nhậ n rằ ng các thông tin liên quan tớ i chu kỳ doanh thu
trong báo cáo tài chính “đ ư ợ c lậ p trên cơ sở chuẩ n mự c và chế đ ộ kế toán hiệ n
hành (hoặ c đ ư ợ c chấ p nhậ n), có tuân thủ pháp luậ t li ên quan và phả n ánh trung
thự c và hợ p lý trên các khía cạ nh trọ ng yế u”(Chuẩ n mự c kiể m toán Việ t N am số
200)
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
3
Trong khuôn khổ củ a bài viế t này, nhữ ng vấ n đ ề nêu trên tạ i công ty kiể m toán
và kế toán Hà nộ i sẽ đ ư ợ c lầ n lư ợ t đ ề cậ p tớ i. Dự a vào nhữ ng nghiên cứ u, tìm hiể u
đ ó, tác giả cũ ng xin đ ề xuấ t mộ t vài giả i pháp hoàn thiệ n quy trình kiể m toán chu kỳ
doanh thu tạ i công ty.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mụ c tiêu nghiên cứ u củ a đ ề tài là vậ n dụ ng lý thuyế t về kiể m toán, đ ặ c biệ t là
kiể m toán chu trình doanh thu trong kiể m toán báo cáo tài chính và việ c xem xét
thự c tiễ n công tác kiể m toán củ a Công ty, từ đ ó rút ra bài họ c kinh nghiệ m và đ ư a ra
mộ t số biệ n pháp nhằ m hoàn thiệ n công tác kiể m toán chu trình bán hàng và thu tiề n
trong kiể m toán báo cáo tài chính do Công ty thự c hiệ n.
Về phía nhữ ng ngư ờ i có sử dụ ng thông tin trên báo cáo tài chính, đ ề tài này sẽ
góp phầ n tă ng thêm sự hiể u biế t củ a họ về nhữ ng thông tin liên quan tớ i chu kỳ
doanh thu, cho họ mộ t cái nhìn rõ nét hơ n về doanh thu và các tài khoả n liên quan
củ a doanh nghiệ p, từ đ ó đ ư a ra các quyế t đ ị nh kinh tế hợ p lý và hiệ u quả .
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Dự a trên kiế n thứ c đ ã đ ư ợ c họ c trong môn họ c Kiể m toán că n bả n c ùng vớ i
việ c tự nghiên cứ u thêm trong các tài liệ u chuyên ngành, các vă n bả n pháp quy củ a
Nhà nư ớ c đ ã ban hành... Trong nộ i dung củ a đ ề tài này, do thờ i gian nghiên cứ u
cũ ng như kiế n thứ c có hạ n, tác giả chỉ xin nghiên cứ u quy trình kiể m toán khoả n
mụ c doanh thu trong kiể m toán BCTC củ a công ty kiể m toán và kế toán Hà nộ i mà
không nghiên cứ u các phầ n hành kiể m toán khác.
Ngoài ra, việ c nghiên cứ u thự c trạ ng quy trình kiể m toán doanh thu sẽ đ ư ợ c đ ề
cậ p dự a trên mộ t khách hàng cụ thể củ a Công ty Kiể m toán và kế toán Hà nộ i là
Công ty lư ơ ng thự c cấ p I Lư ơ ng Yên, ví dụ minh họ a sẽ đ ư ợ c chỉ ra vớ i nhữ ng số
liệ u củ a chi nhánh vă n phòng công ty.
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
4
1.5. Kết cấu:
Đ ề tài luậ n vă n bao gồ m 4 chư ơ ng như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm
toán BCTC
Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán
BCTC tại công ty kiểm toán và kế toán Hà nội
Chương 4: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
doanh thu trong kiểm toán BCTC tại công ty kiểm toán và kế toán Hà nội
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
5
CHƯƠN G 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN DOANH THU TRONG KI ỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Một số khái niệm và lý thuyết về quy trình kiểm toán doanh thu trong
kiểm toán BCTC
2.1.1. Khái quát về kiểm toán BCTC
2.1.1.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc kiểm toán BCTC
a. Khái niệm:
Có nhiề u cách hiể u khác nhau về hoạ t đ ộ ng kiể m toán nh ư ng nhìn chung,
kiể m toán đ ư ợ c hiể u là việ c xác minh và bày tỏ ý kiế n về thự c trạ ng hoạ t đ ộ ng cầ n
đ ư ợ c kiể m toán bằ ng hệ thố ng phư ơ ng pháp kỹ thuậ t củ a kiể m toán chứ ng từ và
kiể m toán ngoài chứ ng từ do các KTV có trình đ ộ nghiệ p vụ thự c hiệ n tr ên cơ sở hệ
thố ng pháp lý có hiệ u lự c.
b. Mục tiêu:
Kiể m toán BCTC là mộ t hoạ t đ ộ ng đ ặ c trư ng củ a kiể m toán, vớ i mụ c tiêu cụ
thể là “đ ư a ra ý kiế n xác nhậ n rằ ng BCTC có đ ư ợ c lậ p trên cơ sở chuẩ n mự c và chế
đ ộ kế toán hiệ n hành (hoặ c đ ư ợ c chấ p nhậ n), có tuân thủ pháp luậ t li ên quan và có
phả n ánh trung thự c và hợ p lý trên các khía cạ nh trọ ng yế u hay không” (CMKT
Việ t Nam 200/11). Ngoài ra, mụ c tiêu củ a kiể m toán BCTC còn giúp cho đ ơ n vị
đ ư ợ c kiể m toán thấ y rõ nhữ ng tồ n tạ i, sai sót đ ể khắ c phụ c nhằ m nâng cao chấ t
lư ợ ng thông tin tài chính củ a đ ơ n vị .
c. Nguyên tắc kiểm toán BCTC
Theo CMKT Việ t Nam số 200 “KTV và công ty kiể m toán phả i luôn nắ m vữ ng
mụ c tiêu kiể m toán là đ ư a ra ý kiể n về sự trung thự c và hợ p lý củ a BCTC trên cơ sở
các nguyên tắ c cơ bả n chi phố i kiể m toán BCTC ”. Các nguyên tắ c cơ bả n đ ó là:
- Tuân thủ pháp luậ t củ a Nhà nư ớ c
- Tuân thủ các nguyên tắ c đ ạ o đ ứ c nghề nghiệ p
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
6
- Tuân thủ chuẩ n mự c kiể m toán
- KTV phả i có thái đ ộ hoài nghi mang tính chấ t nghề nghiệ p.
2.1.1.2. Nội dung kiểm toán BCTC
Đ ố i tư ợ ng củ a kiể m toán BCTC là các BCTC củ a đ ơ n vị . Theo CMKT Việ t
Nam 200/04 thì “BCTC là hệ thố ng báo cáo đ ư ợ c lậ p theo chuẩ n mự c và chế đ ộ
hiệ n hành (hoặ c đ ư ợ c chấ p nhậ n) phả n ánh các thông tin kinh tế , t ài chính chủ yế u
củ a đ ơ n vị ”. Có hai cách cơ bả n đ ể tiế p cậ n BCTC, theo các khoả n mụ c hoặ c theo
chu trình, do đ ó cũ ng có hai cách đ ể tiế n hành kiể m toán BCTC.
Kiể m toán BCTC theo các khoả n mụ c: tứ c là tiế n hành kiể m toán theo khoả n
mụ c hoặ c từ ng nhóm các khoả n mụ c theo thứ tự tr ên BCTC. Cách phân chia này
đ ơ n giả n, phù hợ p vớ i các công ty kiể m toán quy mô nhỏ , số l ư ợ ng KTV còn
hạ n chế .
Kiể m toán BCTC theo chu trình: là cách phân chia thông dụ ng hơ n, că n cứ vào
mố i liên hệ chặ t chẽ lẫ n nhau giữ a các chu tr ình, các quá trình cấ u thành, các
yế u tố trong mộ t chu trình chung củ a hoạ t đ ộ ng tài chính. Theo đ ó, kiể m toán
BCTC thư ờ ng bao gồ m sáu chu trình cơ bả n:
- Chu trình bán hàng và thu tiề n (chu kỳ doanh thu)
- Chu trình mua hàng và thanh toán
- Chu trình tiề n lư ơ ng và nhân viên
- Chu trình hàng tồ n kho
- Chu trình vố n bằ ng tiề n
- Chu trình huy đ ộ ng và hoàn trả
Kiể m toán chu trình phứ c tạ p và phù hợ p vớ i các công ty kiể m toán lớ n vớ i số
lư ợ ng cũ ng như chấ t lư ợ ng củ a đ ộ i ngũ KTV đ ông đ ả o.
2.1.1.3. Phương pháp kiểm toán BCTC
Có thể chia hệ thố ng phư ơ ng pháp kiể m toán BCTC thành hai loạ i phư ơ ng pháp,
đ ó là phư ơ ng pháp thử nghiệ m cơ bả n và phư ơ ng pháp thử nghiệ m tuân thủ .
a. Phương pháp thử nghiệm cơ bản:
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
7
Đ ặ c trư ng cơ bả n củ a phư ơ ng pháp này là việ c tiế n hành thử nghiệ m, đ ánh giá
đ ề u đ ư ợ c lự a vào số liệ u, các thông tin trong BCTC v à hệ thố ng kế toán củ a đ ơ n vị .
Cụ thể , KTV sẽ thự c hiệ n hai thủ tụ c: thủ tụ c phân tích đ ánh giá tổ ng quát (g ọ i tắ t là
thủ tụ c phân tích) và thủ tụ c kiể m tra chi tiế t các nghiệ p vụ v à số dư .
Thủ tụ c phân tích: Phư ơ ng pháp này dự a trên cơ sở sử dụ ng các tỷ lệ , các mố i
quan hệ tài chính đ ể xác đ ị nh nhữ ng tính chấ t hay nhữ ng sai lệ ch không b ình
thư ờ ng trong bả ng cân đ ố i kế toán và các báo cáo tài chính khác c ủ a doanh
nghiệ p.
Thủ tụ c kiể m tra chi tiế t các nghiệ p vụ v à các số dư tài khoả n: Thông thư ờ ng,
phư ơ ng pháp kiể m tra chi tiế t từ ng loạ i hoạ t đ ộ ng, từ ng nghiệ p vụ v à số dư trở
nên không thự c tế khi quy mô hoạ t đ ộ ng và khố i lư ợ ng giao dị ch lớ n. Trong
trư ờ ng hợ p này việ c kiể m tra chi tiế t chủ yế u dự a tr ên cơ sở kiể m tra mẫ u mộ t số
nghiệ p vụ cùng loạ i.
b. Phương pháp thử nghiệm tuân thủ:
Phư ơ ng pháp kiể m toán tuân thủ là phư ơ ng pháp trong đ ó các th ủ tụ c và kỹ
thuậ t kiể m toán đ ư ợ c thiế p lậ p đ ể thu thậ p các bằ ng chứ ng về tính thích hợ p v à hiệ u
quả củ a hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ doanh nghiệ p. V ề thự c chấ t, KTV phả i xtác giả
xét mứ c đ ộ thoả mãn về kiể m soát trong từ ng trư ờ ng hợ p cụ thể . Tuỳ thuộ c mứ c đ ộ
thoả mãn về kiể m soát, KTV có thể áp dụ ng các phư ơ ng pháp kiể m toán tuân thủ cụ
thể sau:
Phư ơ ng pháp cậ p nhậ t cho các hệ thố ng. Kỹ thuậ t này đ òi hỏ i việ c kiể m tra chi
tiế t mộ t loạ t các nghiệ p vụ cùng loạ i ghi chép từ đ ầ u đ ế n cuố i đ ể x tác giả xét,
đ ánh giá các bư ớ c kiể m soát áp dụ ng trong hệ thố ng đ iề u hành nộ i bộ .
Phư ơ ng pháp sử dụ ng các thử nghiệ m chi tiế t: Các thử nghiệ m sẽ đ ư ợ c tiế n
hành đ ể thu thậ p bằ ng chứ ng về sự hữ u hiệ u củ a quy chế kiể m soát v à các bư ớ c
kiể m soát, làm cơ sở cho việ c thiế t kế phư ơ ng pháp thử nghiệ m kiể m toán cơ
bả n.
2.1.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC nói chung
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
8
Trong kiể m toán BCTC, đ ể thu thậ p đ ư ợ c đ ầ y đ ủ bằ ng chứ ng kiể m toán có giá
trị đ ể làm că n cứ cho kế t luậ n củ a kiể m toán viên về tính trung thự c và hợ p lý củ a
thông tin trên BCTC đ ồ ng thờ i đ ả m bả o tính hiệ u quả , kinh tế , tính hiệ u lự c củ a
từ ng cuộ c kiể m toán, kiể m toán viên phả i xây dự ng đ ư ợ c quy trình cụ thể cho cuộ c
kiể m toán đ ó. Thông thư ờ ng mỗ i quy trình kiể m toán đ ư ợ c khái quát thành ba công
việ c cụ thể sau:
Lậ p kế hoạ ch kiể m toán
Thự c hiệ n kiể m toán
Kế t thúc kiể m toán.
a. Lập kế hoạch kiểm toán
Công việ c lậ p kế hoạ ch kiể m toán đ ư ợ c bắ t đ ầ u từ khi nhậ n đ ư ợ c yêu cầ u
kiể m toán hoặ c giấ y mờ i kiể m toán v à sự chấ p thuậ n làm kiể m toán củ a mộ t công ty
kiể m toán bằ ng mộ t thư hẹ n kiể m toán hoặ c hai bên đ ã ký hợ p đ ồ ng kiể m toán.
Theo CMKT Việ t Nam 200/12, kế hoạ ch kiể m toán gồ m ba bộ phậ n:
Kế hoạ ch chiế n lư ợ c
Kế hoạ ch kiể m toán tổ ng thể
Chư ơ ng trình kiể m toán
b. Thực hiện kiểm toán
Thự c hiệ n kiể m toán là giai đ oạ n KTV triể n khai thự c hiệ n các công vi ệ c đ ã
ghi trong kế hoạ ch kiể m toán và chư ơ ng trình kiể m toán. Trong giai đ oạ n này, các
KTV sẽ sử dụ ng các phư ơ ng pháp kỹ thuậ t thích ứ ng vớ i từ ng đ ố i t ư ợ ng cụ thể đ ể
thu thậ p bằ ng chứ ng kiể m toán. Thự c hiệ n kiể m toán bao gồ m các công việ c sau:
Nghiên cứ u đ ánh giá hệ thố ng kế toán và các quy chế kiể m soát nộ i bộ
Phân tích đ ánh giá
Kiể m tra chi tiế t các bộ phậ n trên báo cáo tài chính
c. Kết thúc kiểm toán
Đ ây là lúc KTV đ ư a ra kế t luậ n kiể m toán. Cuố i cùng, KTV tậ p hợ p kế t quả ,
lậ p nên báo cáo kiể m toán đ ồ ng thờ i có trách nhiệ m giả i quyế t các sự kiệ n phát sinh
sau khi lậ p báo cáo kiể m toán. Tùy theo kế t quả , các KTV có thể đ ư a ra mộ t trong
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
9
bố n ý kiế n: chấ p nhậ n toàn phầ n, chấ p nhậ n từ ng phầ n, ý kiế n không chấ p nhậ n hoặ c
từ chố i đ ư a ra ý kiế n.
Ngoài ra, trong giai đ oạ n kế t thúc kiể m toán, các KTV th ư ờ ng đ ư a ra nhữ ng lư u
ý về nhữ ng vấ n đ ề giúp cho nhà quả n lý có thể quả n lý tố t h ơ n thông qua thư quả n lý
- tuy không phả i là mộ t nộ i dung bắ t buộ c như ng bả n thân nó lạ i cung cấ p nhữ ng đ ề
xuấ t cầ n thiế t về hoạ t đ ộ ng nói chung và hoạ t đ ộ ng kiể m soát nói riêng củ a công ty
khách hàng. Báo cáo về nhữ ng quan sát củ a KTV trong th ư quả n lý có thể đ ư ợ c xtác
giả như mộ t phầ n củ a cuộ c kiể m toán.
2.1.2. Kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC
2.1.2.1. Vai trò, ý nghĩa của việc kiểm toán doanh thu
Trong BCTC củ a doanh nghiệ p, doanh thu là khoả n mụ c có tính trọ ng yế u liên
quan mậ t thiế t tớ i nhiề u chỉ tiêu, khoả n mụ c trên BCTC, đ ặ c biệ t là các tài khoả n dễ
xả y ra gian lậ n và sai sót như các tài khoả n tiề n, phả i thu... Do đ ó, kiể m toán khoả n
mụ c doanh thu là mộ t trong nhữ ng nộ i dung rấ t quan trọ ng, bắ t buộ c trong quy tr ình
kiể m toán BCTC doanh nghiệ p nhằ m mụ c đ ích:
Kiể m tra, xác nhậ n tính trung thự c, hợ p lý, hợ p lệ củ a chỉ ti êu doanh thu nhằ m
đ ả m bả o tính đ úng đ ắ n củ a các chỉ tiêu liên quan trên BCTC.
Kiể m tra, khả o sát các nghiệ p vụ thu tiề n li ên quan tớ i doanh thu, khả o sát số dư
tài khoả n phả i thu, việ c trích lậ p và xử lý dự phòng nợ phả i thu khó đ òi đ ố i vớ i
doanh thu trả chậ m...
Đ ể đ ạ t đ ư ợ c nhữ ng mụ c đ ích trên, ktv cầ n thu thậ p đ ầ y đ ủ các bằ ng chứ ng kiể m
toán có giá trị đ ể chứ ng minh cơ sở dẫ n liệ u củ a doanh thu trên các khía cạ nh: tính
có thậ t; đ ã tính toán và đ ánh giá; đ ã ghi chép và cộ ng dồ n.
2.1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu của kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC
a. Mụ c tiêu:
Đ ố i vớ i khoả n mụ c doanh thu trên BCTC, mụ c tiêu kiể m toán thư ờ ng đ ư ợ c
hư ớ ng tớ i thể hiệ n qua bả ng d ư ớ i đ ây:
Bả ng : Các mụ c tiêu kiể m toán doanh thu
Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán doanh thu
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
10
Mụ c tiêu hợ p lý chung Doanh thu bán hàng đ ã ghi sổ là có că n cứ hợ p lý
Tính hiệ n hữ u Doanh thu đ ư ợ c ghi nhậ n thự c tế đ ã phát sinh
Tính trọ n vẹ n Doanh thu bán hàng đ ư ợ c ghi sổ đ ầ y đ ủ
Quyề n và nghĩ a vụ Hàng hóa tiêu thụ thuộ c quyề n sở hữ u củ a đ ơ n vị
Chính xác số họ c
Các nghiệ p vụ bán hàng đ ư ợ c ghi vào sổ tổ ng hợ p
chi tiế t thích hợ p, tính tóan và cộ ng dồ n chính xác.
Phân loạ i và trình bày Doanh thu bán hàng đ ư ợ c phân loạ i đ úng đ ắ n
Đ ị nh giá Doanh thu bán hàng đ ư ợ c đ ị nh giá đ úng đ ắ n
Kị p thờ i Doanh thu bán hàng đ ư ợ c ghi sổ đ úng kỳ
b. Yêu cầu:
Việ c kiể m toán doanh thu phả i đ ạ t đ ư ợ c nhữ ng yêu cầ u sau:
Thu nhậ p bằ ng chứ ng chứ ng minh việ c hoạ ch toán doanh thu v à hệ thố ng kiể m
soát nộ i bộ củ a doanh nghiệ p đ ã đ ả m bả o cho việ c hạ ch toán doanh thu l à trung
thự c, hợ p lý và đ úng quy đ ị nh củ a Nhà nư ớ c .
Thu thậ p đ ủ bằ ng chứ ng chứ ng minh mọ i nghiệ p vụ phát sinh về doanh thu đ ã
hạ ch toán phả n ánh đ ầ y đ ủ trong sổ kế toán
Thu thậ p đ ủ bằ ng chứ ng chứ ng minh mọ i nghiệ p vụ phát sinh về doanh thu đ ã
hạ ch toán và đ ư ợ c phân loạ i chính xác , đ ã đ ư ợ c tính toán đ úng đ ắ n và có thự c .
2.1.2.3. Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán doanh thu
a. Doanh thu phả n ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơ n doanh thu thự c tế
Trư ờ ng hợ p này đ ư ợ c biể u hiệ n cụ thể là doanh nghiệ p đ ã hạ ch toán vào doanh thu
nhữ ng khoả n thu chư a đ ủ các yế u tố xác đ ị nh là doanh thu như quy đ ị nh hoặ c số
doanh thu đ ã phả n ánh trên sổ sách báo cáo kế toán cao h ơ n so vớ i doanh thu trên
các chứ ng từ kế toán. Chẳ ng hạ n:
Ngư ờ i mua đ ã ứ ng trư ớ c như ng doanh nghiệ p chư a xuấ t hàng hoặ c cung cấ p
dị ch vụ cho ngư ờ i mua .
Ngư ờ i mua đ ã ứ ng tiề n, doanh nghiệ p đ ã xuấ t hàng hoặ c cung cấ p dị ch vụ
như ng các thủ tụ c mua bán, cung cấ p dị ch vụ nh ư ng chư a hoàn thành và ngư ờ i
mua chư a chấ p nhậ n thanh toán.
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
11
Số liệ u đ ã tính toán và ghi sổ sai làm tă ng doanh thu so vớ i số liệ u phả n ánh trên
chứ ng từ kế toán.
b. Doanh thu phả n ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo kế toán thấ p h ơ n so vớ i doanh
thu thự c tế
Trư ờ ng hợ p này đ ư ợ c biể u hiệ n cụ thể là doanh nghiệ p chư a hạ ch toán vào
doanh thu hế t các khoả n thu đ ã đ ủ đ iề u kiệ n đ ể xác đ ị nh là doanh thu như quy đ ị nh
hoặ c số doanh thu đ ã phả n ánh trên sổ sách , báo cáo kế toán thấ p h ơ n so vớ i doanh
thu trên các chứ ng từ kế toán, chẳ ng hạ n:
Doanh nghiệ p đ ã làm thủ tụ c bán hàng và cung cấ p dị ch vụ cho khách hàng,
khách hàng đ ã trả tiề n hoặ c đ ã thự c hiệ n các thủ tụ c chấ p nhậ n thanh toán nh ư ng
đ ơ n vị chư a hạ ch toán hoặ c đ ã hạ ch toán nhầ m vào các tài khoả n khác
Các khoả n thu hoạ t đ ộ ng tài chính đ ã thu đ ư ợ c như ng đ ơ n vị chư a hạ ch toán
hoặ c đ ã hạ ch toán nhầ m vào các tài khoả n khác .
Số liệ u đ ã tính toán và ghi sổ sai làm giả m doanh thu so vớ i số liệ u phả n ánh
trên chứ ng từ kế toán .
2.1.2.4. Quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC
Quy trình kiể m toán quy đ ị nh trình tự các bư ớ c kiể m toán nhằ m giúp KTV
tậ p hợ p đ ầ y đ ủ bằ ng chứ ng kiể m toán cầ n thiế t. Đ ể đ ạ t đ iề u này, kiể m toán chu kỳ
doanh thu cũ ng không nằ m ngoài quy trình chung củ a mộ t cuộ c kiể m toán BCTC,
gồ m ba giai đ oạ n: lậ p kế hoạ ch kiể m toán, thự c hiệ n kiể m toán v à kế t thúc kiể m
toán.
a. Lập kế hoạch kiểm toán
Lậ p kế hoạ ch kiể m toán là giai đ oạ n đ ầ u và có vị trí quan trọ ng trong kiể m
toán chu kỳ doanh thu. Theo quy đ ị nh củ a CMKT Việ t Nam số 300, “ KTV cầ n phả i
lậ p kế hoạ ch kiể m toán đ ể có thể đ ả m bả o công việ c kiể m toán sẽ đ ư ợ c tiế n hành
mộ t cách hiệ u quả và đ úng vớ i thờ i hạ n dự kiế n” và “kế hoạ ch kiể m toán phả i đ ư ợ c
lậ p mộ t cách thích hợ p nhằ m đ ả m bả o phát hiệ n nhữ ng vấ n đ ề tiề m ẩ n và cuộ c kiể m
toán đ ư ợ c tiế n hành đ úng đ ắ n”. Thông thư ờ ng lậ p kế hoạ ch kiể m toán gồ m ba
bư ớ c:
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
12
Lập kế hoạch chiến lược
Kế hoạ ch chiế n lư ợ c thư ờ ng do ktv chính soạ n thả o. Kế hoạ ch chiế n l ư ợ c
thư ờ ng xác đ ị nh và đ ư a ra chiế n lư ợ c sơ khở i cho các bộ phậ n đ ư ợ c kiể m toán đ ể
đ ị nh hư ớ ng việ c lậ p kế hoạ ch chi tiế t v à chư ơ ng trình kiể m toán. Đ ể lậ p đ ư ợ c kế
hoạ ch chiế n lư ợ c chuẩ n xác đ òi hỏ i ktv phả i tiế p xúc vớ i khách hàng đ ể tìm hiể u
tình hình và thu thậ p nhữ ng thông tin cầ n thiế t về hoạ t đ ộ ng kinh doanh củ a đ ơ n vị .
Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
Kế hoạ ch kiể m toán tổ ng thể phả i xác đ ị nh r õ việ c lự a chọ n các trình tự kiể m
toán và các phư ơ ng pháp, các bư ớ c công việ c cụ thể phả i thự c hiệ n nh ư : kiể m tra,
đ ố i chiế u chứ ng từ , kiể m tra sổ báo cáo kế toán, đ ố i chiế u hợ p đ ồ ng, đ ố i chiế u công
nợ , đ ố i chiế u vớ i ngân hàng, thẩ m đ ị nh giá cả , tính toán phân tích các chỉ ti êu...
Xây dựng chương trình kiểm toán
Trên cơ sở kế hoạ ch tổ ng thể đ ã đ ư ợ c duyệ t, ktv sẽ soạ n thả o chư ơ ng
trình kiể m toán cụ thể cho từ ng bộ phậ n, từ ng phầ n việ c phả i l àm đ ể hoàn thành tố t
kế hoạ ch. Chư ơ ng trình kiể m toán có thể bao gồ m: mụ c đ ích kiể m toán từ ng bộ
phậ n, các bư ớ c công việ c chi tiế t cầ n thự c hiệ n, các phư ơ ng pháp kiể m toán thích
hợ p sẽ áp dụ ng, sự phố i hợ p các trợ lý đ ể thự c hiệ n công việ c mộ t cách hữ u hiệ u.
Đ ố i vớ i kiể m toán chu kỳ doanh thu th ì đ ó là các thủ tụ c cầ n thự c hiệ n đ ố i vớ i các
nghiệ p vụ bán hàng và thu tiề n bao gồ m: Các thủ tụ c kiể m soát; các thủ tụ c phân
tích; các thủ tụ c kiể m tra chi tiế t doanh thu v à các tài khoả n liên quan.
Kế hoạ ch kiể m toán và chư ơ ng trình kiể m toán đ ư ợ c duy trì trong suố t quá
trình làm kiể m toán. Tuy nhiên khi có nhữ ng thay đ ổ i về đ iề u kiệ n hoặ c có nhữ ng
vấ n đ ề ngoài dự kiế n củ a phư ơ ng pháp kiể m toán cũ ng có thể dẫ n tớ i việ c phả i xtác
giả xét lạ i kế hoạ ch và chư ơ ng trình kiể m toán.
b. Thực hiện kiểm toán
Thự c hiệ n kiể m toán là quá trình thự c hiệ n các thủ tụ c khả o sát nhằ m thu thậ p
bằ ng chứ ng cho việ c xét đ oán, đ ánh giá đ ố i vớ i các cơ sở dẫ n liệ u củ a các bộ phậ n
trên BCTC. Đ ố i vớ i kiể m toán doanh thu thì đ ó chính là quá trình triể n khai mộ t
cách chủ đ ộ ng và tích cự c các kế hoạ ch, chư ơ ng trình kiể m toán nhằ m đ ư a ra nhữ ng
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
13
ý kiế n xác thự c về mứ c đ ộ trung thự c và hợ p lý củ a khoả n mụ c doanh thu và các tài
khoả n liên quan trên BCTC trên cơ sở nhữ ng bằ ng chứ ng kiể m toán đ ầ y đ ủ v à tin
cậ y qua các thủ tụ c kiể m soát, thủ tụ c phân tích v à thủ tụ c kiể m tra chi tiế t. Thự c
hiệ n kiể m toán doanh thu đ ư ợ c tiế n hành vớ i các công việ c như sau:
Nghiên cứu đánh giá hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng.
Việ c xtác giả xét đ ánh giá lạ i hệ thố ng kế toán v à hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ
nhằ m khẳ ng đ ị nh lạ i đ ánh giá ban đ ầ u củ a kiể m toán vi ên trong khâu lậ p kế hoạ ch,
qua đ ó quyế t đ ị nh quy mô, phạ m vi kế hoạ ch kiể m toán cho ph ù hợ p. Nế u qua đ ánh
giá mứ c đ ộ tin cậ y vào quy chế kiể m soát nộ i bộ nào đ ó đ ã thay đ ổ i so vớ i kế hoạ ch
kiể m toán thì kiể m toán viên cầ n phả i đ iề u chỉ nh lạ i kế hoạ ch cho ph ù hợ p.
Nộ i dung nghiên cứ u đ ánh giá bao gồ m:
- Tìm hiểu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
Hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ (HTKSNB) l à các quy đ ị nh và các thủ tụ c kiể m
soát do đ ơ n vị đ ư ợ c kiể m toán xây dự ng và áp dụ ng nhằ m đ ả m bả o cho đ ơ n vị tuân
thủ pháp luậ t và các quy đ ị nh, đ ể kiể m tra, kiể m soát, ngă n ngừ a và phát hiệ n gian
lậ n, sai sót; đ ể lậ p BCTC trung thự c v à hợ p lý trên các khía cạ nh trọ ng yế u, nhằ m
bả o vệ , quả n lý và sử dụ ng có hiệ u quả tài sả n củ a đ ơ n vị . HTKSNB bao gồ m môi
trư ờ ng kiể m soát, hệ thố ng kế toán và các thủ tụ c kiể m soát.
Đ ố i vớ i chu kỳ doanh thu, đ ể thu thậ p đ ư ợ c nhữ ng bằ ng chứ ng về tính thích
hợ p và hiệ u quả củ a hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ , kiể m toán vi ên sử dụ ng phư ơ ng
pháp kiể m toán tuân thủ và tiế n hành các thủ tụ c kiể m soát hệ thố ng kiể m soát nộ i
bộ củ a đ ơ n vị đ ố i vớ i chu kỳ doanh thu theo các b ư ớ c tư ơ ng ứ ng vớ i các mụ c tiêu
kiể m toán cụ thể sau:
Mụ c tiêu kiể m toán
doanh thu
Thủ tụ c kiể m soát
Doanh thu bán hàng đ ã
ghi sổ là có hiệ u lự c
Chọ n dãy số liên tụ c các hoá đ ơ n bán hàng. Đ ố i chiế u
khoả n bán hàng đ ã ghi sổ vớ i từ ng hoá đ ơ n và xtác giả
xét các chư ơ ng trình về bán hàng
Doanh thu bán hàng
đ ư ợ c phê chuẩ n là
Xtác giả xét bả ng kê hoặ c ghi sổ chi tiế t bán hàng, về thu
tiề n từ ng ngư ờ i mua đ ố i chiế u vớ i lệ nh bán h àng, hoá
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
14
đ úng đ ắ n đ ơ n vậ n chuyể n cho phép bán chị u trên các hoá đ ơ n,
chư ơ ng trình đ ã duyệ t và đ ố i chiế u vớ i quyề n hạ n, chứ c
trách củ a ngư ờ i phê duyệ t.
Doanh thu ghi sổ là
đ ầ y đ ủ
Chọ n mộ t dãy liên tụ c các hoá đ ơ n vậ n chuyể n hay hoá
đ ơ n bán hàng và xtác giả xét việ c ghi nghiệ p vụ đ ó vào
sổ kế toán.
Doanh thu bán hàng
đ ư ợ c đ ị nh giá đ úng
-Đ ố i chiế u số tiề n ghi trên các hoá đ ơ n vớ i bả ng giá đ ã
quy đ ị nh hoặ c việ c duyệ t giá cho từ ng th ư ơ ng vụ .
-Kiể m soát việ c quy đ ổ i ngoạ i tệ
Doanh thu đ ư ợ c phân
loạ i đ úng đ ắ n
- Đ ố i chiế u chư ơ ng trình vớ i các quan hệ đ ố i ứ ng trong
tài khoả n.
- Xtác giả xét phân loạ i doanh thu theo mứ c thuế
Doanh thu bán hàng
đ ư ợ c ghi sổ đ úng kỳ
-Kiể m tra chéo các chư ơ ng trình giao hàng, chấ p nhậ n
thanh toán như ng chư a ghi sổ .
- Kiể m tra các vụ phát sinh ngay tr ư ớ c và sau ngày khoá
sổ .
Doanh thu đ ư ợ c phân
loạ i đ úng đ ắ n
Đ ố i chiế u sổ cái, sổ chi tiế t tài khoả n 511, 512, đ iề u tra
mộ t số chư ơ ng trình bán hàng có nghi vấ n.
Phân tích đánh giá
- Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chuẩ n mự c kiể m toán Việ t Nam quy đ ị nh: “ Trong quá trình kiể m toán, nhằ m
giả m bớ t rủ i ro liên quan đ ế n cơ sở dữ liệ u củ a BCTC, KTV phả i thự c hiệ n quy
trình phân tích hoặ c kiể m tra chi tiế t hoặ c kế t hợ p cả hai nhằ m xác đ ị nh thủ tụ c
kiể m toán thích hợ p cho mộ t mụ c tiêu kiể m toán cụ thể , KTV phả i xét đ oán hiệ u quả
củ a từ ng thủ tụ c kiể m toán ”.
Phân tích là mộ t thủ tụ c rấ t quan trọ ng trong giai đ oạ n thự c hiệ n kiể m toán
nhằ m xác đ ị nh nhữ ng biế n đ ộ ng, sai lệ ch không b ình thư ờ ng củ a các thông tin trên
BCTC củ a đ ơ n vị . Đ ố i vớ i nghiệ p vụ bán hàng và ghi nhậ n doanh thu, thủ tụ c phân
tích đ ư ợ c áp dụ ng bao gồ m hai loạ i c ơ bả n sau:
Phân tích ngang ( phân tích xu hư ớ ng ): Các chỉ tiêu phân tích ngang liên
quan đ ế n doanh thu bao gồ m:
+ Lậ p bả ng doanh thu theo tháng, theo cử a h àng, theo thuế suấ t ( thuế đ ầ u ra ),
theo từ ng loạ i doanh thu trong mố i quan hệ vớ i giá vố n, vớ i thuế GTGT đ ầ u ra.
Nhậ n dạ ng về sự tă ng - giả m bấ t thư ờ ng củ a doanh thu trong kỳ kiể m toán.
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
15
+ So sánh doanh thu kỳ này vớ i kỳ trư ớ c, vớ i doanh thu kế hoạ ch theo từ ng
tháng, từ ng quý nế u có biế n đ ộ ng, bấ t thư ờ ng thì cầ n tìm rõ nguyên nhân củ a từ ng
biế n đ ộ ng đ ó.
Phân tích dọ c ( phân tích tỉ suấ t ): Các tỷ suấ t t ài chính thư ờ ng dùng trong
phân tích doanh thu bán hàng có th ể là:
+ Tỉ suấ t lợ i nhuậ n gộ p:
Tỉ suấ t lợ i nhuậ n gộ p =
%100*
nhangDoanhthuba
ploinhuanqo
Tỉ suấ t này phả n ánh khả nă ng sinh lờ i củ a doanh nghiệ p. Tỷ suấ t lợ i nhuậ n
gộ p càng cao thì khả nă ng sinh lờ i củ a doanh nghiệ p c àng lớ n. KTV có thể so sánh
tỉ suấ t này củ a doanh nghiệ p qua các nă m hoặ c vớ i các doanh nghiệ p khác trong
cùng mộ t ngành nghề kinh doanh.
+ Tỉ suấ t hiệ u quả kinh doanh:
Tỉ suấ t hiệ u quả kinh doanh =
%100*
anhangDoanhthuab
uocthueLoinhuantr
Tỉ suấ t hiệ u quả cao hay thấ p tuỳ thuộ c v ào từ ng ngành nghề kinh doanh,
từ ng đ ơ n vị trong ngành. Cùng vớ i tỉ suấ t lợ i nhuậ n gộ p, KTV có thể đ ánh giá mứ c
lợ i nhuậ n củ a doanh nghiệ p qua các thờ i kỳ khác nhau.
Qua các thủ tụ c phân tích trên, kiể m toán có thể phát hiệ n và giả i trình các
phư ơ ng hư ớ ng quan trọ ng củ a việ c thự c hiệ n chỉ ti êu doanh thu bán hàng, lợ i tứ c
bán hàng, thuế phả i nộ p.
- Thủ tục phân tích đối với các khoản giảm trừ:
+ Lậ p bả ng tổ ng hợ p và so sánh các khoả n giả m trừ theo mặ t hàng, theo
bả ng, quý và giữ a chúng vớ i tổ ng doanh thu trong kỳ (cả chi tiế t theo từ ng
khoả n giả m trừ , doanh thu bị trả lạ i, giả m giá bán hàng…). Nế u có biế n
đ ộ ng bấ t thư ờ ng thì phả i tìm ra nguyên nhân.
+ Phân tích tỉ lệ các khoả n giả m trừ trên tổ ng doanh thu và so sánh tỉ lệ giữ a
kỳ này vớ i kỳ trư ớ c, tìm biế n đ ộ ng, phân tích xu hư ớ ng biế n đ ộ ng đ ó đ ồ ng
thờ i tìm ra nguyên nhân.
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
16
Thông qua việ c thự c hiệ n các thủ tụ c phân tích, so sánh tr ên cho phép KTV phát
hiệ n nhữ ng biế n đ ộ ng bấ t thư ờ ng hoặ c nhữ ng sai sót đ ể tậ p trung kiể m tra, xtác giả
xét tìm hiể u nguyên nhân. Các nguyên nhân ở đ ây có thể là do nhữ ng biế n đ ộ ng về
mặ t kinh tế làm ả nh hư ở ng tớ i các chỉ tiêu liên quan tớ i doanh thu và cũ ng có thể do
sai sót trong BCTC củ a đ ơ n vị . Qua việ c phân tích này, KTV có thể hình thành cho
mình nhữ ng đ ị nh hư ớ ng trong công việ c kiể m tra chi tiế t tiế p theo đ ố i vớ i khoả n
mụ c doanh thu.
Kiểm tra khảo sát chi tiết các nghiệp vụ tiêu thụ
Trên cơ sở kế t quả đ ánh giá hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ v à việ c phân tích vớ i
nghiệ p vụ bán hàng và ghi nhậ n doanh thu, KTV thự c hiệ n việ c kiể m tra chi tiế t đ ố i
vớ i khoả n mụ c doanh thu. Thủ tụ c kiể m tra chi tiế t đ ư ợ c sử dụ ng tậ p trung vào các
khả nă ng sai phạ m mà thủ tụ c phân tích đ ã chỉ ra trên cơ sở kế t quả củ a việ c đ ánh
giá hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ củ a đ ơ n vị đ ư ợ c kiể m toán.
Việ c xác đ ị nh thủ tụ c khả o sát và kiể m tra chi tiế t doanh thu bán hàng và
cung cấ p dị ch vụ là tư ơ ng đ ố i phứ c tạ p và khó khă n vì chúng thay đ ổ i đ áng kể theo
các tình huố ng. KTV thự c hiệ n việ c kiể m tra chi tiế t doanh thu theo các mụ c ti êu
kiể m toán sau:
• Doanh thu ghi sổ là có thật:
Đ ố i vớ i mụ c tiêu này, KTV cầ n chú ý đ ế n khả nă ng củ a hai loạ i sai số :
Doanh thu đ ã phả n ánh trên sổ nhậ t ký bán hàng (hoặ c sổ kế toán khác ) như ng chư a
xả y ra hành đ ộ ng gử i hàng, chuyể n giao hàng hoá hoặ c cung cấ p dị ch vụ cho khách
hàng, hoặ c mớ i nhậ n tiề n ứ ng trư ớ c mà đ ã ghi sổ như doanh thu củ a kỳ kế toán.
Nhằ m mụ c đ ích kiể m tra có hàng chuyể n giao hay chư a, KTV cầ n kiể m tra mộ t số
bút toán đ iề u hành trên sổ nhậ t ký bán hàng ( các thư ơ ng vụ có doanh số lớ n hoặ c
bấ t thư ờ ng ) đ ể xtác giả chúng có kèm theo chứ ng từ vậ n chuyể n hoặ c có các chứ ng
từ khác đ ể chứ ng minh hay không.
Trư ờ ng hợ p nghi ngờ có chứ ng từ vậ n chuyể n giả mạ o, KTV cầ n đ ố i chiế u
giá trị lô hàng đ ó (số lư ợ ng, số tiề n bán hàng) vớ i cân đ ố i hàng tồ n kho theo că n cứ :
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
17
Hàng tồ n đ ầ u kỳ + Hàng sả n xuấ t(hoặ c mua) trong kỳ = Hàng bán (xuấ t) + Hàng
tồ n cuố i kỳ .
Trư ờ ng hợ p KTV nghi ngờ là có nhữ ng khách hàng không có thậ t, cầ n thự c
hiệ n các biệ n pháp sau:
+ Đ ố i chiế u các bút toán trên nhậ t ký bán hàng vớ i các chư ơ ng trình phê chuẩ n
việ c bán hàng chị u và phê chuẩ n giữ hàng.
+ Đ ố i chiế u các nghiệ p vụ ghi có TK 131 “ Phả i thu khách hàng” vớ i nguồ n
gố c củ a nó, nế u có thự c tế thu tiề n (tiề n mặ t, tiề n gử i) từ khách h àng, hoặ c có thự c
tế xả y ra nghiệ p vụ bán hàng trả lạ i, chứ ng khoán tín dụ ng củ a hàng bán thì khoả n
doanh thu đ ó là có thậ t. Nế u bút toán ghi có tài khoả n 131 (chư a đ ư ợ c thanh toán
vào thờ i đ iể m kiể m toán, thì có thể khả nă ng có khách hàng giả ).
• Doanh thu được phê chuẩn đúng đắn: Mụ c tiêu về phê chuẩ n đ úng đ ắ n có liên
quan trự c tiế p đ ế n các quyế t đ ị nh về bán chị u, về vậ n chuyể n v à về giá cả . Đ iề u này
đ ặ c biệ t quan trọ ng đ ố i vớ i đ ị nh giá bán hàng. Các khả o sát chính thứ c củ a việ c
đ ị nh giá đ ư ợ c thự c hiệ n bằ ng cách so sánh giá thự c tế đ ư ợ c tính cho các sả n phẩ m
khác nhau, kể cả cư ớ c phí vậ n chuyể n và các phư ơ ng thứ c thanh toán vớ i danh sách
giá đ ã đ ư ợ c ban quả n trị phê chuẩ n. Nế u giá sả n phẩ m đ ư ợ c thư ơ ng lư ợ ng theo từ ng
thư ơ ng vụ thì các thủ tụ c kiể m tra thư ờ ng gồ m việ c xác đ ị nh xtác giả có sự ph ê
chuẩ n đ úng đ ắ n củ a giám đ ố c kinh doanh hoặ c củ a nhân vi ên có thẩ m quyề n hay
không. Các hợ p đ ồ ng mua bán hàng hoá và cung cấ p dị ch vụ cũ ng đ ư ợ c xtác giả xét
tư ơ ng tự và trong mộ t sô trư ờ ng hợ p còn cầ n cả sự xác nhậ n trự c tiế p củ a khách
hàng.
• Doanh thu được ghi sổ đầy đủ:
Đ ể kiể m toán mụ c tiêu “đ ầ y đ ủ ” thì KTV cầ n soát lạ i chứ ng từ theo mộ t dãy
số liên tụ c. Trên cơ sở đ ó, thự c hiên đ ố i chiế u theo quan hệ 1 -1 ba loạ i sổ sách: bắ t
đ ầ u từ chư ơ ng trình vậ n chuyể n sau đ ó đ ố i chiế u vớ i liên thứ hai củ a hoá đ ơ n bán
hàng có liên quan và cuố i cùng đ ố i chiế u vớ i nhậ t ký bán hàng. Đ iề u này nhằ m
kiể m tra các nghiệ p vụ bỏ sót.
• Doanh thu bán hàng ghi sổ được định giá đúng:
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
18
Cách làm thông dụ ng là thự c hiệ n việ c rà soát các bút toán trong nhậ t ký bán
hàng đ ế n so sánh số cộ ng các nghiệ p vụ chọ n ra vớ i sổ phụ theo d õi thu, các khoả n
phả i thu và các bả n sao hoá đ ơ n bán hàng. Giá trên bả n sao hóa đ ơ n bán hàng
thư ờ ng đ ư ợ c so sánh vớ i bả ng giá đ ã phê chuẩ n, các phép tính đ ư ợ c tính lạ i và các
chi tiế t liệ t kê trên hoá đ ơ n đ ư ợ c so sánh vớ i các sổ sách vậ n chuyể n về các mụ c
như mặ t hàng, số lư ợ ng và tên họ khách hàng.
• Doanh thu ghi sổ được phân loại đúng đắn: Khi có doanh thu bằ ng tiề n mặ t và
doanh thu bán chị u thì đ iề u quan trọ ng là không đ ư ợ c ghi nợ các khoả n phả i thu đ ố i
vớ i doanh thu bằ ng tiề n mặ t hoặ c khi có doanh thu đ ố i vớ i sự thu tiề n củ a khoả n
phả i thu. Trong trư ờ ng hợ p này cầ n xtác giả xét lạ i chu trình củ a các mặ t hàng
tư ơ ng tự như ng có giá bán khác nhau và đ ố i chiế u vớ i sổ chi tiế t, sổ tổ ng hợ p các
mụ c bán hàng thu tiề n mặ t tạ i két cầ n đ ư ợ c đ ố i chiế u qua các quan hệ đ ố i ứ ng tr ên
các tài khoả n tổ ng hợ p.
• Doanh thu được ghi sổ đúng kỳ: Cầ n đ ố i chiế u ngày ghi trên các chứ ng từ vậ n
chuyể n đ ã chọ n vớ i ngày ghi trên hoá đ ơ n bán hàng, nhậ t ký bán hàng và sổ quỹ .
Nhữ ng chênh lệ ch lớ n về thờ i gian ghi sổ có khả nă ng chứ a đ ự ng nhữ ng khả nă ng
gian lậ n trong việ c hạ ch toán doanh thu đ úng kỳ . Ngo ài ra KTV cũ ng cầ n kiể m tra
mộ t số nghiệ p vụ tiêu thụ bấ t thư ờ ng, có số tiề n lớ n, xả y ra ở cuố i kỳ hoặ c đ ầ u kỳ
sau đ ể xác đ ị nh.
• Các nghiệp vụ tiêu thụ được phản ánh đúng đắn vào các sổ chi tiết và được
tổng hợp chính xác: Trong mọ i cuộ c kiể m toán, cầ n phả i thự c hiệ n khả o sát tính
chính xác củ a sổ sách kế toán bằ ng việ c cộ ng tổ ng các sổ nhậ t ký v à đ ố i chiế u các
số tổ ng cộ ng đ ó vớ i các sổ ghi chi tiế t, sổ cái tổ ng hợ p.
• Các thủ tục kiểm toán đối với các khoản giảm trừ doanh thu:
Đ ố i vớ i các khoả n giả m giá hàng bán và hàng bán bị trả lạ i trư ớ c hế t KTV cầ n
nghiên cứ u kỹ các quy đ ị nh về bán hàng và quả n lý hàng bán, các thủ tụ c bán hàng,
giao hàng, tiế p đ ó phả i xtác giả xét việ c thự c hiệ n các quy đ ị nh về bán h àng và quả n
lý bán hàng, các thủ tụ c bán hàng, giao hàng. Kiể m tra nộ i dung các trư ờ ng hợ p
giả m giá hàng bán, hàng bán bị trả lạ i, bả o đ ả m mọ i trư ờ ng hợ p giả m giá hàng bán,
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
19
hàng bán bị trả lạ i phả i có đ ầ y đ ủ chứ ng từ v à tài liệ u chuẩ n mự c đ úng vớ i thoả
thuậ n hai bên. Trư ờ ng hợ p các khoả n chiế t khấ u, giả m giá h àng bán bị trả lạ i quá
nhỏ thì KTV có thể đ ư ợ c bỏ qua trong kiể m toán tổ ng thể .
c. Kết thúc kiểm toán
Công việ c cuố i cùng đ ể kế t thúc cuộ c kiể m toán là KTV că n cứ vào bằ ng chứ ng
thu thậ p đ ư ợ c và các phát hiệ n trong quá trình kiể m toán tiế n hành phát hành báo
cáo kiể m toán. Báo cáo kiể m toán là sả n phẩ m cuố i cùng củ a cuộ c kiể m toán có vai
trò hế t sứ c quan trọ ng nhằ m bày tỏ ý kiế n củ a KTV về BCTC, đ ồ ng thờ i kiế n nghị
giúp cho khách hàng có cơ sở đ ư a ra các quyế t đ ị nh đ úng trong đ iề u hành và quả n
lý doanh nghiệ p. Tùy thuộ c vào kế t quả kiể m toán mà kiể m toán viên đ ư a ra mộ t
trong nhữ ng loạ i báo cáo sau:
- Báo cáo kiể m toán dạ ng “chấ p nhậ n toàn phầ n”: khi kiể m toán viên cho rằ ng các
thông tin về doanh thu và các tài khoả n liên quan trên BCTC đ ã phả n ánh trung
thự c, hợ p lý trên tấ t cả các khía cạ nh trọ ng yế u về tình hình tài chính củ a doanh
nghiệ p và phù hợ p vớ i các chuẩ n mự c kế toán xác đ ị nh.
- Báo cáo kiể m toán dạ ng “chấ p nhậ n từ ng phầ n”: khi kiể m toán vi ên cho rằ ng
không thể đ ư a ra ý kiế n chấ p nhậ n toàn phầ n do còn có nhữ ng yế u tố chư a xác nhậ n
đ ư ợ c hoặ c không đ ồ ng ý vớ i đ ơ n vị . Ý kiế n chấ p nhậ n từ ng phầ n đ ư ợ c thể hiệ n bở i
thuậ t ngữ “ngoạ i trừ ” và nêu rõ ả nh hư ở ng củ a nhữ ng vấ n đ ề ngoạ i trừ . Vấ n đ ề có
thể do phạ m vi kiể m toán bị giớ i hạ n hay không đ ồ ng ý vớ i đ ơ n vị như ng ở mứ c đ ộ
không lớ n.
- Báo cáo kiể m toán dạ ng “từ chố i” (không thể đ ư a ra ý kiế n) trong trư ờ ng hợ p hậ u
quả củ a việ c giớ i hạ n phạ m vi kiể m toán l à quan trọ ng hoặ c liên quan tớ i mộ t số
lư ợ ng lớ n các khoả n mụ c tớ i mứ c kiể m toán vi ên không thể thu thậ p đ ầ y đ ủ và
thích hợ p các bằ ng chứ ng kiể m toán đ ể có thể đ ư a ra ý kiế n.
- Báo cáo kiể m toán dạ ng “không chấ p nhậ n” (ý kiế n trái ng ư ợ c) trong trư ờ ng hợ p
kiể m toán viên không đ ồ ng ý vớ i đ ơ n vị về các vấ n đ ề quan trọ ng hoặ c có liên quan
tớ i mộ t số lư ợ ng lớ n các khoả n mụ c khiế n kiể m toán viên không thể đ ư a ra ý kiế n
dạ ng “ngoạ i trừ ”.
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
20
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quy trình kiểm toán doanh thu trong
kiểm toán BCTC.
Doanh thu là khoả n mụ c có tính chấ t trọ ng yế u trên BCTC, bở i vậ y phầ n hành
kiể m toán doanh thu đ ư ợ c coi là mộ t phầ n hành quan trọ ng trong thự c hiệ n kiể m
toán BCTC. Vấ n đ ề nghiên cứ u về phầ n hành này đ ã đ ư ợ c nhiề u tác giả nghiên cứ u
trong nhiề u luậ n vă n, chuyên đ ề tố t nghiệ p, luậ n án, các bài trao đ ổ i – nghiên cứ u
trên các báo, tạ p chí cũ ng như các đ ề tài nghiên cứ u khoa họ c... vớ i các tác giả
nghiên cứ u đ ế n từ khắ p cả nư ớ c. Đ iề u này cho thấ y tầ m quan trọ ng củ a việ c nghiên
cứ u quy trình kiể m toán doanh thu trong kiể m toán BCTC.
Các công trình nghiên cứ u về vấ n đ ề quy trình kiể m toán doanh thu cũ ng đ ã
đ ư ợ c nhiề u sinh viên chuyên ngành kế toán hoặ c kiể m toán lự a chọ n l àm đ ề tài luậ n
vă n, chuyên đ ề tố t nghiệ p hay báo cáo tố t nghiệ p. Tuy nhi ên, nhữ ng công trình
nghiên cứ u này đ ư ợ c thự c hiệ n và hoàn thành ở nhữ ng thờ i đ iể m khác nhau, đ ơ n vị
kiể m toán khác nhau vì vậ y cũ ng có sự khác biệ t sự thay đ ổ i về pháp luậ t, c ơ chế
chính sách cũ ng như môi trư ờ ng thự c hiệ n kiể m toán. Có thể đ ư a ra đ ây vài đ ề tài
luậ n vă n, chuyên đ ề tố t nghiệ p củ a các sinh viên thự c hiệ n khi tố t nghiệ p như :
- Đ ề tài "Kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty Kiểm toán và tư vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn thực hiện”
(tác giả : )
- Đ ề tài “Kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền trong quy trình kiểm toán Báo
cáo tài chính tại Công ty kiểm toán và kếtoán Hà Nội” (tác giả : Hoàng Thị
Minh Tuyế t – Họ c việ n tài chính)
- Đ ề án môn họ c “Quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo t ài
chính” (tác giả : Hồ Thị Nguyên – Đ ạ i họ c Kinh tế quố c dân)
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
21
CHƯƠN G 3: PHƯƠN G PHÁP N GHIÊN CỨU
VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠN G KIỂM TOÁN
DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔN G TY
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN HÀ NỘI
3.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Kiểm toán và kế toán
Hà nội
3.1.1. Giới thiệu về công ty
Công ty Kiể m toán và Kế toán Hà Nộ i (gọ i tắ t là CPA Hà Nộ i) là công ty kiể m
toán TNHH đ ầ u tiên củ a TP Hà Nộ i, đ ư ợ c thành lậ p và hoạ t đ ộ ng theo Giấ y chứ ng
nhậ n đ ă ng ký kinh doanh số 071009 ng ày 01/02/1999 do Sở Kế hoạ ch và Đ ầ u tư TP
Hà Nộ i cấ p.
CPA Hà nộ i là công ty kiể m toán chuyên nghiệ p hợ p pháp hoạ t đ ộ ng trong
lĩ nh vự c kiể m toán, tư vấ n thuế , tư vấ n tài chính kế toán, tư vấ n quả n lý, thẩ m đ ị nh
giá trị doanh nghiệ p, thẩ m đ ị nh tài sả n...
Qua gầ n 10 nă m hoạ t đ ộ ng, công ty đ ã tạ o lậ p cho mình mộ t danh sách gầ n
1000 khách hàng gồ m các công ty lớ n nhỏ thuộ c các loạ i hình doanh nghiệ p trên
phạ m vi toàn lãnh thổ vn cũ ng như các dự án do chính phủ các nư ớ c và tổ chứ c
quố c tế tài trợ .
3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Đội ngũ nhân viên
CPA Hà nộ i có tổ ng số nhân viên hiệ n tạ i là gầ n 100 ngư ờ i có trình đ ộ Đ ạ i họ c
và trên Đ ạ i họ c, đ ư ợ c đ ào tạ o tạ i Việ t Nam và nư ớ c ngoài như Australia, Ireland...
Hiệ n tạ i, công ty có 11 ngư ờ i đ ư ợ c Bộ tài chính cấ p chứ ng chỉ KTV (CPA), có 01
ngư ờ i có chứ ng chỉ KTV quố c tế , có 05 ng ư ờ i có chứ ng chỉ thẩ m đ ị nh viên về giá,
các nhân viên chủ chố t đ ề u có từ 07 đ ế n 20 nă m kinh nghiệ m l àm việ c trong lĩ nh
vự c tài chính kế toán và kiể m toán.
3.1.2.2. Bộ máy tổ chức của công ty
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
22
Cơ cấ u tổ chứ c bộ máy quả n lý củ a công ty Kiể m toán v à kế toán Hà nộ i có
mô hình như sau:
Sơ đ ồ 3.1: Cơ cấ u tổ chứ c bộ máy quả n lý CPA H à nộ i
3.1.2.3. Quy trình nghiệp vụ kiểm toán BCTC
Trình tự tổ chứ c công việ c kiể m toán củ a CPA H à nộ i bao gồ m 6 bư ớ c như sau:
Bảng 3.1
Bư ớ c 1 Công việ c thự c hiệ n trư ớ c kiể m toán
Bư ớ c 2 Lậ p kế hoạ ch tổ ng quát
Bư ớ c 3 Lậ p kế hoạ ch kiể m toán cụ thể
Bư ớ c 4 Thự c hiệ n kế hoạ ch kiể m toán
Bư ớ c 5 Kế t thúc kiể m toán và phát hành báo cáo kiể m toán
Bư ớ c 6 Công việ c thự c hiệ n sau kiể m toán
Trong quá trình kiể m toán, KTV tiế n hành thu thậ p các thông tin và bằ ng chứ ng
sau đ ó lư u lạ i trong hồ sơ kiể m toán – bao gồ m các chỉ mụ c sau:
A Phầ n tổ ng hợ p
B Hệ thố ng kế toán và kiể m soát nộ i bộ
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
23
C Kiể m toán chi tiế t – Tiề n
D Kiể m toán chi tiế t – Các khoả n đ ầ u tư tài chính
E Kiể m toán chi tiế t – Các khoả n phả i thu
F Kiể m toán chi tiế t – Hàng tồ n kho
G Kiể m toán chi tiế t – Tài sả n lư u đ ộ ng khác
H Kiể m toán chi tiế t – Chi phí sự nghiệ p
I Kiể m toán chi tiế t – Tài sả n cố đ ị nh hữ u hình
J Kiể m toán chi tiế t – Các tài sả n vô hình và tài sả n cố đ ị nh khác
K Kiể m toán chi tiế t – Các khoả n đ ầ u tư dài hạ n khác
L Kiể m toán chi tiế t – Chi phí xây dự ng cơ bả n dở dang
M Kiể m toán chi tiế t – Ký quỹ ký cư ợ c dài hạ n
N Kiể m toán chi tiế t – Các khoả n phả i trả ngắ n hạ n
O Kiể m toán chi tiế t – Các khoả n thuế
P Kiể m toán chi tiế t – Công nợ khác
Q Kiể m toán chi tiế t – Vay và nợ dài hạ n
R Kiể m toán chi tiế t – Vố n quỹ và lãi giữ lạ i
S Kiể m toán chi tiế t – Nguồ n kinh phí
T Kiể m toán chi tiế t – Doanh thu
U Kiể m toán chi tiế t – Giá vố n hàng bán
V Kiể m toán chi tiế t – Chi phí hoạ t đ ộ ng (chi phí bán hàng và chi phí quả n
lý doanh nghiệ p)
X Kiể m toán chi tiế t – Thu nhậ p khác (thu nhậ p bấ t thư ờ ng, thu nhậ p hoạ t
đ ộ ng tài chính)
Y Kiể m toán chi tiế t – Chi phí khác (chi phí bấ t thư ờ ng, chi phí hoạ t
đ ộ ng tài chính)
3.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
24
Đ ể nghiên cứ u đ ề tài, ta có thể sử dụ ng các phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u như
phư ơ ng pháp đ iề u tra phỏ ng vấ n, phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u từ các tài liệ u tham
khả o...
Phư ơ ng pháp đ iề u tra phỏ ng vấ n: Lậ p bả ng câu hỏ i đ iề u t ra phỏ ng vấ n vớ i các
câu hỏ i liên quan tớ i quy trình kiể m toán doanh thu. Nhữ ng câu hỏ i n ày có thể là
câu hỏ i lý thuyế t chung hoặ c đ ư ợ c áp dụ ng vào đ ơ n vị kiể m toán. Đ ố i tư ợ ng
tham gia cuộ c đ iề u tra hay đ ư ợ c phỏ ng vấ n là nhữ ng ngư ờ i trự c tiế p tham gia
vào quy trình kiể m toán doanh thu, nhữ ng KTV có kinh nghiệ m, nhữ ng nh à
quả n lý doanh nghiệ p. Kế t quả củ a ph ư ơ ng pháp này là nhữ ng dữ liệ u sơ cấ p.
Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u từ các tài liệ u tham khả o: phư ơ ng pháp này dự a
trên nguồ n thông tin sơ cấ p và thứ cấ p thu thậ p đ ư ợ c từ nhữ ng tài liệ u nghiên
cứ u trư ớ c đ ây đ ể xây dự ng nhữ ng luậ n cứ cho b ài viế t. Có thể tìm kiế m, tham
khả o các vă n bả n, tài liệ u... liên quan tớ i đ ơ n vị , đ ế n công tác kiể m toán củ a đ ơ n
vị (khả o sát file hồ sơ kiể m toán, tìm hiể u chính sách củ a công ty liên quan tớ i
đ ề tài...)
Ngoài ra, các dữ liệ u còn có thể đ ư ợ c thu thậ p qua quá trình tham gia thự c tế vào
quy trình kiể m toán doanh thu tạ i mộ t khách h àng cụ thể .
3.2.2. Phương pháp phân tích d ữ liệu
Đ ể có đ ư ợ c dữ liệ u thứ cấ p, các dữ liệ u s ơ cấ p sẽ đ ư ợ c nghiên cứ u, tổ ng hợ p
và đ ánh giá mứ c đ ộ quan trọ ng theo ý kiế n chủ quan củ a ng ư ờ i viế t. Sau đ ó, tùy
thuộ c vào các nộ i dung có liên quan, chúng sẽ đ ư ợ c trình bày trong các phầ n khác
nhau củ a bài viế t.
3.3. Đánh giá tổng quan về quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán
BCTC và các nhân tố ảnh hưởng
3.3.1. Đánh giá tổng quan về quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán
BCTC
Trong các thông tin tài chính, thông tin v ề doanh thu đ ặ c biệ t đ ư ợ c quan tâm
bở i doanh thu là mộ t trong nhữ ng đ iể m trọ ng yế u trên báo cáo kế t quả kinh doanh.
Đ ây là cơ sở đ ể tiế n hành xác đ ị nh lỗ , lãi trong kỳ củ a doanh nghiệ p, nó cũ ng là
Luậ n vă n tố t nghiệ p
SV: Nguyễ n Thị Thanh Bình L ớ p K41-D4
25
nhân tố quan trọ ng trong việ c xác đ ị nh các nghĩ a vụ phả i thự c hiệ n đ ố i vớ i Nh à
nư ớ c. Vì vậ y kiể m toán doanh thu là mộ t trong nhữ ng phầ n hành chủ yế u trong
kiể m toán BCTC và quy trình kiể m toán doanh thu rấ t đ ư ợ c chú ý quan tâm.
3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới thực hiện quy trình kiểm toán doanh thu
trong kiểm toán BCTC
3.3.2.1. Yếu tố nội tại trong các đơn vị được kiểm toán
Mỗ i doanh nghiệ p đ ư ợ c kiể m toán có nhữ ng đ ặ c thù riêng biệ t mà KTV cầ n
xtác giả xét khi thự c hiệ n quy trình kiể m toán. Nhữ ng đ ặ c đ iể m này là do đ ặ c thù
ngành nghề quy đ ị nh hay hiệ u quả củ a HTKSNB củ a mỗ i doanh nghiệ p.
- Đ ặ c đ iể m ngành nghề kinh doanh củ a doanh nghiệ p:
Ví dụ : Khi kiể m toán doanh thu các công ty xây dự ng thư ờ ng có đ ặ c đ iể m sau:
Doanh thu chư a thể ghi nhậ n vì chư a lậ p hóa đ ơ n. Bở i vì muố n lậ p hóa đ ơ n thì phả i
có sổ đ ỏ chứ ng nhậ n quyề n sở hữ u khi bán nề n, că n hộ . Đ ể ra sổ đ ỏ th ì phả i trả i qua
nhiề u niên đ ộ kế toán, do đ ó doanh thu ch ư a thể ghi nhậ n trong khi nề n đ ã giao cho
khách, chi phí đ ã thự c sự phát sinh rấ t nhiề u (vi phạ m nguyên tắ c phù hợ p trong kế
toán). Nế u doanh nghiệ p vẫ n cứ xuấ t hóa đ ơ n, mặ c dù chư a có sổ đ ỏ chứ ng nhậ n
quyề n sở hữ u chuyể n giao thi vi phạ m chuẩ n mự c doanh thu. Do đ ó, kiể m toán
cũ ng như doanh nghiệ p có thể sử dụ ng "biên bả n bàn giao nề n nhà, că n hộ " đ ể ghi
nhậ n doanh thu mặ c dù hóa đ ơ n chư a đ ư ợ c xuấ t.
- Hệ thố ng kiể m soát nộ i bộ và chính sách ghi nhậ n doanh thu củ a khách hàng:
HTKSNB có ả nh hư ở ng lớ n tớ i quy trình kiể m toán. Thu thậ p thông tin v à đ ánh giá
về HTKSNB là mộ t yêu cầ u bắ t buộ c trong việ c thự c hiệ n quy tr ình kiể m toán. Dự a
vào nhữ ng đ ánh giá củ a mình, KTV xtác giả xét có nên dự a vào HTKSNB củ a
doanh nghiệ p đ ể thự c hiệ n kiể m toán hay không, từ đ ó có xây dự ng ch ư ơ ng trình
kiể m toán và lự a chọ n phư ơ ng pháp kiể m toán phù hợ p.
Ngoài ra, sự quan tâm và đ áp ứ ng đ ầ y đ ủ các yêu cầ u thu thậ p thông tin cũ ng như
các giả i trình củ a ban giám đ ố c vớ i KTV cũ ng là mộ t trong nhữ ng yế u tố ả nh hư ở ng
đ ế n việ c thự c hiệ n quy trình kiể m toán.
3.3.2.2. Yếu tố ảnh hưởng từ các công ty kiểm toán độc lập