Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

HỢP ĐỒNG KINH DOANH THIẾT bị và cấp PHÉP CÔNG NGHỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.37 KB, 30 trang )

HỢP ĐỒNG KINH DOANH THIẾT BỊ VÀ CẤP PHÉP CÔNG NGHỆ
Số Hợp đồng: _____________________________________
Hợp đồng này (trong văn bản này được gọi là ‘Hợp đồng’) được lập và có hiệu lực___
(ngày ký kết) tại ___ (địa điểm ký kết) thông qua đàm phán trên tinh thần hữu nghị
giữa___, một công ty hoạt động dưới luật pháp của nước___ có địa chỉ đăng ký kinh
doanh tại ___ (được gọi là ‘Bên Mua’), và ___, một công ty được thành lập và hoạt động
theo luật pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với địa chỉ đăng ký kinh
doanh tại ___, trụ sở chính đặt tại ___ (được gọi là ‘Bên Bán’).
Xét rằng, Bên Mua mong muốn Bên Bán cung cấp thiết bị, thiết kế liên quan, tài liệu kỹ
thuật, dịch vụ kỹ thuật, đào tạo kỹ thuật và nhận được sự cấp phép bằng sáng chế từ Bên
Bán và/hoặc bí quyết kỹ thuật liên quan đến việc lắp đặt, chạy thử, vận hành, kiểm tra chỉ
tiêu chất lượng, hoạt động và bảo trì thiết bị, cũng như việc sản xuất sản phẩm của hợp
đồng. Hai bên cùng thỏa thuận như sau:
Điều khoản 1: Các khái niệm
1.1 “Nghiệm thu” nghĩa là Bên Mua chấp nhận các thiết bị theo điều khoản 11.5.
1.2 “Vận hành” nghĩa là sự vận hành thiết bị theo điều khoản 11.4 với mục đích kiểm

tra chỉ tiêu chất lượng.
1.3 “Hợp đồng” nghĩa là sự thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán, bao gồm các Phụ lục
đính kèm được xem là một phần của hợp đồng.
1.4 “Thành phẩm” nghĩa là các sản phẩm được sản xuất dưới bằng sáng chế và/hoặc bí
quyết kỹ thuật của hợp đồng này, được chi tiết trong Phụ lục 1.
1.5 “Cảng hàng không đích đến” là cảng …
1.6 “Ngày hiệu lực hợp đồng” là ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực dựa trên sự hoàn
thành các điều kiện được nêu trong Điều khoản 18.1.
1.7 “Thiết bị” là các công cụ, máy mó, thiết bị, phụ tùng và vặt liệu được cung cáp bởi
Bên Bán theo Phụ lục 3.
1.8 “Lắp đặt” là việc đặt các thiết bị tại các vị trí theo bảng vẽ thiết kế và kết nối với các
thiết bị liên quan.
1.9 “Cải tiến” là việc tìm ra những điều mới, sự điều chỉnh trong phạm vi hiệu lực của


hợp đồng, dựa trên văn bằng sáng chế và/hoặc bí quyết kỹ thuật về các hoạt động như


thiết kế mới, công thức, nguyên vật liệu, chỉ số, tham số, sự tính toán hay các chỉ thị
khác.
1.10 “Nơi hoạt động” là nơi thiết bị được đặt và/hoặc lắp ráp, tên là …
1.11 “Bí quyết kỹ thuật” bao gồm những kiến thức kỹ thuật, dữ liệu, các chỉ số, bản vẽ,
thiết kế và các thông tin kỹ thuật khác có giá trị, liên quan đến việc lắp ráp, chạy thử, vận
hành, kiểm tra chỉ tiêu chất lượng, hoạt động và bảo trì thiết bị cũng như việc sản xuất
sản phẩm của Hợp đồng, được phát triển, sở hữu hay đạt được một cách hợp pháp bởi
Bên Bán và được chuyển lại cho Bên Mua, những bí quyết kỹ thuật này chưa được phổ
biến công khai hay với Bên Mua trước ngày hiệu lực của Hợp đồng này, và phải được
Bên Bán bảo mật bằng những biện pháp thích đáng. Mô tả chi tiết về Bí quyết kỹ thuật
được thể hiện trong phụ lục 3.
1.12 “Chuyến hàng cuối cùng” nghĩa là chuyến hàng có giá trị hóa đơn tích lũy đạt …
% trên tổng trị giá thiết bị.
1.13 “Bằng sáng chế” bao gồm tất cả những quyền sáng chế có hiệu lực sở hữu bởi Bên
Bán và được cấp phép cho Bên Mua theo Hợp đồng này liên quan đến việc lắp ráp, chạy
thử, vận hành, kiểm tra chỉ tiêu chất lượng, hoạt động và bảo trì thiết bị cũng như việc
sản xuất sản phẩm của Hợp đồng, thứ tự và danh sách bằng sáng chế được thể hiện trong
Phụ lục 3.
1.14 “Kiểm tra chỉ tiêu chất lượng” là việc kiểm tra khả năng thiết bị đạt được số liệu
đảm bảo được chi tiết trong phụ lục 1.
1.15 “Tài liệu kỹ thuật” bao gồm các dữ liệu, thông số kỹ thuật, quy cách, bản vẽ, quy
trình, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và các tài liệu khác thể hiện sự mô tả, giải thích
bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật và những thông tin kỹ thuật khác liên quan đến việc lắp
ráp, chạy thử, vận hành, kiểm tra chỉ tiêu chất lượng, hoạt động và bảo trì thiết bị cũng
như việc sản xuất sản phẩm của Hợp đồng, cung cấp bởi Bên Bán và được thể hiện trong
phụ lục 4.



1.16 “Dịch vụ kỹ thuật” bao gồm sự hướng dẫn, chỉ dẫn, hỗ trợ kỹ thuật được thực hiện
bởi Bên Bán theo Phụ lục 6.
1.17 “Đào tạo kỹ thuật” bao gồm việc đào tạo được thực hiện bởi Bên Bán theo Phụ lục
7.
1.18 “Chạy thử” là việc vận hành ban đầu của từng máy hay của toàn bộ hệ thống thiết
bị không có nguyên vật liệu.
1.19 “Thời gian bảo hành” là khoảng thời gian được Bên Bán thực hiện theo điều khoản
12.2, trong suốt giai đoạn này Bên Bán có trách nhiệm đối với những thiết bị hư hỏng thể
hiện theo điều khoản 12.
Điều khoản 2: Phạm vi của hợp đồng
2.1 Nghĩa vụ của Bên bán
2.1.1 Bên bán phải cung cấp thiết bị, thiết kế, tài liệu kĩ thuật, hướng dẫn dịch vụ kỹ thuật
và đào tạo kỹ thuật, và chấp nhận cho Bên mua quyền sử dụng bằng sáng chế và/hoặc bí
quyết được nêu trong hợp đồng.
2.1.2 Bên bán phải cung cấp danh sách thiết bị đã được đưa nêu ở phụ lục 3. Quy cách kỹ
thuật được đề cập ở Phụ lục 1.
2.1.3 Bên bán phải cung cấp thiết kế phù hợp với phụ lục 5, và giao cho Bên mua tài liệu
kỹ thuật đề cập ở Phụ lục 4.
2.1.4 Bên bán phải hướng dẫn các dịch vụ kỹ thuật tại nơi hoạt động như đã nêu ở phụ
lục 6.
2.1.5 Bên bán phải hướng dẫn đào tạo kỹ thuật như trong Phụ lục 7.
2.2 Nghĩa vụ của Bên mua
2.2.1 Bên mua với mọi chi phí và phí tổn do mình chịu, cung cấp cho Bên bán tất cả các
thông tin và dữ liệu liên quan đến thiết kế như trong Phụ lục 2. Bên mua phải đảm bảo về
tính đầy đủ, chính xác và đúng đắn của thông tin và dữ liệu trên.
2.2.2 Bên mua với mọi phí tổn và chi phí của mình, thực hiện tất cả các thủ tục nhập
khẩu cần thiết, khai báo với hải quan, nhận thiết bị được cung cấp bởi Bên bán và chuyển
giao cho nơi hoạt động đúng hẹn.
2.2.3 Bên mua với mọi phí tổn và chi phí của mình, hoàn thành tất cả những công việc

thường ngày, xây dựng, Lắp đặt, Chạy thử, Vận hành và Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng


phù hợp với Tài liệu kỹ Thuật theo Dịch vụ Kỹ thuật được nêu ra bởi Bên bán như trong
Phụ lục 6.
2.2.4 Bên mua với mọi phí tổn và chi phí của mình, cung cấp tất cả thiết bị, phụ tùng,
phương tiện cần thiết, ngoại trừ những thiết bị do Bên bán cung cấp như trong Phụ lục 3
2.2.5 Bên mua với mọi phí tổn và chi phí của mình, cung cấp những nhân viên kỹ thuật,
nhân công có đủ khả năng thích hợp, công cụ, vật tiện dụng và nơi hoạt động đúng hạn để
lắp đặt, chạy thử, vận hành và kiểm tra chỉ tiêu chất lượng như được ghi trong Phụ lục 2.
2.2.6 Bên mua với mọi phí tổn và chi phí của mình, thực hiện việc quản lý và bảo vệ tại
nơi hoạt động.
Điều khoản 3: Sự chuyển giao giấy phép
3.1 Bên bán đồng ý cấp cho Bên mua và Bên mua đồng ý nhận từ Bên bán giấy phép để
sản xuất sản phẩm trong hợp đồng cũng như hướng dẫn Lắp đặt, Chạy thử, Vận hành,
Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng, hoạt động và bảo trì cho các thiết bị với bằng sáng chế
và/hoặc bí quyết kỹ thuật cũng như để sử dụng và bán sản phẩm trong hợp đồng. Tên gọi,
kiểu mẫu, chi tiết kỹ thuật, và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm hợp đồng được nêu chi tiết
trong Phụ lục 1. Bên mua không được dùng bằng sáng chế và/hoặc bí quyết cho bất kỳ
mục đích khác những mục đích được quy định trong hợp đồng mà không có sự đồng ý
bằng văn bản của Bên bán. Sản lượng hằng năm của sản phẩm trong hợp đồng được sản
xuất bởi Bên mua không được vượt quá………..
3.2 (Lựa chọn 1) Giấy phép được cấp theo hợp đồng phải là giấy phép độc quyền. Bên
bán không được giữ lại nó để cấp lại cho bất kỳ bên thứ ba nào, hoặc thăm dò bằng sáng
chế và/hoặc bí quyết kỹ thuật cũng như bán sản phẩm hợp đồng trong pham vi ở Điều
3.4.
(Lựa chọn 2) Giấy phép được cấp theo hợp đồng không phải là giấy phép độc quyền. Bên
bán được giữ lại để cấp bằng sáng chế cho bất kỳ bên thứ ba khác, hoặc nghiên cứu bằng
sáng chế và/hoặc bí quyết kỹ thuật cũng như bán các sản phẩm hợp đồng trong phạm vi ở
Điều 3.4

3.3 Giấy phép được cấp theo hợp đồng không được chuyển nhượng và không được có
bản phụ, theo đó Bên mua không được quyền cấp hoặc nhượng bản phụ cho bất kỳ bên
thứ ba nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên bán.
3.4 Phạm vi


3.4.1 Bên bán chỉ đồng ý cấp giấy phép cho Bên mua trong phạm vi______ (nước hoặc
vùng lãnh thổ). Bên bán không được thăm dò bằng sáng chế và/hoặc bí quyết kỹ thuật ở
bất cứ nơi khác ngoài nơi hoạt động mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên
bán.
3.4.2 Bên bán chỉ đồng ý cấp giấy phép cho Bên mua để sử dụng và bán sản phẩm hợp
đồng trong phạm vi_________ (nước hoặc vùng lãnh thổ). Trong trường hợp Bên mua
thực hiện sai nghĩa vụ theo điều khoản này, những mất mát và tổn thất thật sự xảy ra cho
Bên bán sẽ được tính cho Bên mua chịu, và Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng mà
không tổn hại đến bất kỳ biện pháp khắc phục nào trong hợp đồng.
Điều khoản 4: Giá
4.1 Bên mua đồng ý trả tổng giá trị của hợp đồng, chi phí hướng dẫn kỹ thuật và dịch vụ
kỹ thuật cho Bên bán.
4.2 Tổng giá trị hợp đồng, bao gồm giá của thiết bị, thiết kế, tài liệu kỹ thuật và chi phí
giấy phép là ____ (bằng chữ________).
Chi phí từng phần như sau:
Giá của thiết bị: ____ (bằng chữ_____)
Chi phí thiết kế: _____ (bằng chữ_____)
Chi phí cho tài liệu kỹ thuật: _____ (bằng chữ_____)
Chi phí giấy phép: _____ (bằng chữ_____)
4.2.1 Tổng giá trị hợp đồng cho thiết bị là giá CIF cảng____, và tài liệu kỹ thuật là giá
CIP(hàng không), cảng_____.Điều kiện CIF và CIP được giải thích rõ trong incoterms
2000, phát hành bởi phòng thương mại và công nghiệp quốc tế(ICC).
4.2.2 Tổng giá hợp đồng bao gồm giá của các phụ tùng ở phụ lục 3. Tuy nhiên, tổng giá
trị hợp đồng không bao gồm chi phí cung cấp cho bất kỳ phụ tùng nào khác. Theo Bên

mua yêu cầu, Bên bán có thể cung cấp bất kỳ phụ tùng khác. Một hợp đồng tách biệt sẽ
được ký bởi hai bên.
4.2.3 Giá trên đã được đồng ý và thống nhất.
4.3 Tổng giá trị của hợp đồng không bao gồm phí dịch vụ kỹ thuật và chi phí hướng dẫn
kỹ thuật được nêu ở phụ lục 6, 7.
4.4 Tổng giá trị hợp đồng cũng như chi phí đào tạo kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật sẽ không
liên quan hoặc bất kỳ hình thức nào như giải thích, làm sáng tỏ vì bất kỳ nhiệm vụ khai
hải quan, thuế, hoặc chi phí, phí, phụ phí nếu không được nêu trong hợp đồng.
Điều khoản 5: Thanh toán


5.1 Tiền đặt cọc
Trong ____ () ngày từ ngày ký hợp đồng, Bên mua phải trả ____ () phần trăm của tổng
giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng ____ được trả bằng T / T cho Bên bán.
...................... Bắt đầu tùy chọn.......................
5.2 [Tùy chọn thứ nhất: Thanh toán bằng L/C trả ngay]
Tổng giá trị hợp đồng ___ (bằng chữ___ ) sẽ được thanh toán bằng LC không hủy ngang
trả ngay , phát hành trong vòng ___ () ngày sau khi ký hợp đồng bởi một ngân hàng có uy
tín trong ___ được Bên bán chấp nhận trong quyền lợi của Bên bán. Thư tín dụng sẽ
được xuất trình theo các tài liệu sau đây cho đến ______ (ngày hết hạn cụ thể hoặc
khoảng thời gian hết hạn của thư tín dụng).
(A) Một (1) bản gốc và ___ () bản copy vận đơn đường biển;
(B) Một (1) bản gốc và ___ () bản copy hóa đơn thương mại;
(C) Một (1) bản gốc và ___ () bản copy bảng kê chi tiết hàng hóa
(D) Một (1) bản gốc và ___ () bản copy giấy chứng nhận xuất xứ;
(E) Một (1) bản gốc và ___ () bản copy giấy chứng nhận bảo hiểm;
5.2.2 ____ () phần trăm của tổng trị giá hợp đồng ____ (nói ___ chỉ) sẽ được Bên mua
thanh toán cho Bên bán trong vòng_______ ngày sau khi Bên bán xuấ trình các chứng từ
sau

(a) Một (1) bản sao Giấy chứng nhận có chữ ký của Bên mua theo Điều 11.5, hoặc
Văn bản của Bên bán xác định mất hiệu lực nhiều hơn bảy (7) ngày kể từ ngày Bên bán
thông báo yêu cầu Bên mua để cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong Điều 11.5;
(B) Một (1) bản sao của hoá đơn thương mại.
5.2.3 ____ () phần trăm của tổng trị giá hợp đồng ____ (bằng chữ___) sẽ được Bên mua
thanh toán cho Bên bán trong ngày _______ sau khi Bên bán xuất trình các chứng từ sau
a) Một (1) bản gốc Thư bảo lãnh theo mẫu của Phụ lục 10;
b) Một (1) bản sao của hóa đơn thương mại.
5.2 [Lựa chọn hai: thanh toán theo L / G]
Tổng giá trị hợp đồng ___ (bằng chữ ___ ), cộng với lãi suất cho trả chậm thanh toán với
số tiền ___ (bằng chữ ___ ), tổng cộng ___ (bằng chữ ___ ) như chi tiết trong Phụ lục 12


sẽ được trả bởi Bên mua dựa theo quy định tại Phụ lục 12 và được bảo đảm bởi thư bảo
lãnh
Thư bảo lãnh cho Bên bán theo Phụ lục 11 được phát hành trong vòng ___ () ngày kể từ
ngày ký kết hợp đồng của ngân hàng có uy tín trong ____ được chấp nhận bởi Bên bán
...................... Kết thúc các tùy chọn.......................
5.3 Tất cả các phí ngân hàng phát sinh trong ngân hàng của Bên bán sẽ do Bên bán chịu,
phí phát sinh ngoài ngân hàng của Bên bán sẽ do Bên mua chịu
Điều khoản 6: Giao Thiết bị và Tài liệu Kỹ thuật
6.1 Giao thiết bị
6.1.1 Việc giao thiết bị được liệt kê trong Phụ lục 3 sẽ được hoàn tất trong vòng ____ ()
tháng kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng.
6.1.2 Trong ____ () tháng sau ngày có hiệu lực của hợp đồng, Bên bán phải gửi cho Bên
mua một dự kiến giao hàng bằng fax.
Không muộn hơn ____ () ngày trước khi lô hàng đầu tiên, Bên bán phải gửi cho
Bên mua lịch giao hàng cuối cùng trong ba (3) bản có ghi số hợp đồng, số công văn, tên
của trang thiết bị, số lượng, kích thước gần đúng, khối lượng của từng kiện và thời gian
giao mỗi lô hàng.

6.1.3 Cảng đi là_____, cảng đến là_____
6.1.4 Giao hàng trước, giao hàng từng phần và chuyển tải được cho phép, tuy nhiên, Bên
bán phải thông báo cho Bên mua ba mươi (30) ngày trước khi giao hàng như vậy.
6.1.5 Ngày phát hành vận đơn cho mỗi lô hàng được coi là ngày giao hàng thực tế.
6.1.6 Bên bán phải thông báo cho Bên mua bằng fax các nội dung sau trong thời hạn năm
(5) ngày làm việc,
(A) Hợp đồng số
(B) Tên của tàu và bốc xếp cảng
(C) Tên của thiết bị vận chuyển
(D) Số và ngày cấp vận đơn
(E) Tổng khối lượng
(F) Tổng gộp và trọng lượng tịnh
(G) Tổng số gói / trường hợp
6.1.7 Bên bán sẽ gửi chuyển phát nhanh bản sai các chứng từ sau cho Bên mua:


(A)Vận đơn đường biển
(B) Hóa đơn thương mại
(C) Phiếu đóng gói
(D) Giấy chứng nhận xuất xứ
(E) Chứng từ bảo hiểm.
6.2 Giao thiết bị trễ hạn
6.2.1 Nếu Bên bán không cung cấp các thiết bị theo như lịch giao hàng, Bên bán phải trả
cho những thiệt hại của Bên mua vì sự chậm trễ theo mức sau:
(a) Từ tuần đầu tiên đến tuần thứ tư, những thiệt hại được tính ____ () Phần trăm của giá
trị các thiệt bị chậm trễ mỗi tuần
(b) Từ tuần thứ năm đến tuần thứ tám, các thiệt hại thanh lý được tính trên ____ () Phần
trăm của giá trị các thiết bị chậm trễ mỗi tuần
(c) Từ tuần thứ chín, những thiệt hại thanh lý được ____ () phần trăm của giá trị các thiết
bị chậm trễ mỗi tuần

6.2.2 Thời gian bốn ngày trở lên được tính là một tuần và thời gian ít hơn bốn ngày sẽ
không tính. Tổng số tiền thiệt hại không được vượt quá____ () Phần trăm của giá trị của
các thiết bị bị giao trễ
6.2.3 Bên bán sẽ hết trách nhiệm pháp lý với Bên mua đối với cuối việc bồi thường giao
thiết bị trễ sau khi thanh toán của các thiệt hại theo quy định tại Điều 6.2. Mặc dù đã bồi
thường thiệt hại cho giao thiết bị trễ, Bên bán vẫn phải có trách nhiệm giao thiết bị theo
thỏa thuận
6.3 Cung cấp các Tài liệu Kỹ thuật
6.3.1 Các tài liệu kỹ thuật được liệt kê trong Phụ lục 4 được giao CIP ____bằng đường
hàng không trong vòng ____ () tháng sau ngày có hiệu lực của hợp đồng.
6.3.2 Ngày vận đơn hàng không được coi là ngày giao hàng thực tế của tài liệu kỹ thuật
6.3.3 Trong ____ () ngày làm việc sau khi gửi qua lại các tài liệu kỹ thuật, Bên bán có
trách nhiệm thông báo cho Bên mua số lượng hợp đồng, số lượng hàng, số và ngày cấp
vận đơn hàng không và các chuyến bay.
6.3.4 Trong trường hợp thiếu hụt, mất mát hoặc hư hỏng các tài liệu kỹ thuật do lỗi của
Bên bán, Bên bán phải lập tức bổ sung cho Bên mua trong vòng ___ () ngày sau khi nhận
được thông báo bằng văn bản của Bên mua và không được tính phí.
Điều khoản 7: Bao bì và ký mã hiệu


7.1 Thiết bị phải được đóng gói để chịu được vận chuyển đường dài, xếp dỡ nhiều lần.
7.2 Bên bán phải ký mã hiệu như sau trên hai mặt đối diện của mỗi kiện hàng bằng tiếng
anh với loại mực không phai
a) Nơi đến
b) Người nhận
c) Số hợp đồng
d) Ký hiệu vận chuyển
e) Trọng lượng cả bì/ trọng lượng tịnh (kg)
f) Số kiện/số lô hàng
g) Kích thước: L x W x H (cm)

7.3 Mỗi kiện hàng phải kèm theo một bản sao phiếu đóng gói.
7.4 Bên bán phải ghi trên kiện hàng, nếu cần, “Xử lý cẩn thận”, “Hướng nhấc lên”, “Dễ
vỡ” hoặc nhãn hiệu chỉ định khác theo đặc điểm và tính năng của hàng hoá cũng như các
yêu cầu khác nhau cho việc vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa.
7.5 Nếu hàng nặng 3MT hoặc hơn 3 MT, trọng lực, vị trí trục cẩu và các ký hiệu chỉ dẫn
phải được đánh đấu để thuận tiện cho việc chất hàng, bốc dỡ hàng hóa.
7.6 Tất cả các tài liệu kỹ thuật được cung cấp bởi bên bán phải được đóng gói cẩn thận để
chịu được vận chuyển đường xa và xếp dỡ nhiều lần. Bề mặt của mỗi kiện hàng phải
được ghi theo sau:
a) Nơi đến
b) Người nhận
c) Số hợp đồng
d) Trọng lượng tịnh/ trọng lượng cả bì (kg)
e) Số kiện hàng
f) Kích thước: L x W x H (cm)
Điều khoản 8: Dịch vụ kỹ thuật và đào tạo kỹ thuật
8.1 Bên bán phải cử nhân viên kỹ thuật đến nơi hoạt động của bên mua để hỗ trợ dịch vụ
kỹ thuật theo hợp đồng dựa vào lịch trình đã được đồng ý giữa 2 bên. Số lượng, chuyên
ngành, cấp bậc, chế độ của nhân viên và thanh toán cũng như các nội dung và yêu cầu
của dịch vụ kỹ thuật được quy định tại phụ lục 6.


8.2 Bên mua có quyền gửi nhân viên kỹ thuật đến nhà máy có liên quan được chỉ định
bởi bên bán để được đào tạo. Số lượng, chuyên ngành, cấp bậc, chế độ của nhân viên và
thanh toán cũng như các nội dung, thời gian biểu và yêu cầu của đào tạo được quy định
tại phụ lục 7.
8.3 Mỗi bên phải giúp đỡ nhân viên kỹ thuật của bên này trong việc xin thị thực, giấy
phép làm việc, và / hoặc các thủ tục cần thiết khác để làm dịch vụ kỹ thuật hoặc đào tạo
theo hợp đồng tại nhà máy của bên kia.
8.4 Nhân viên kỹ thuật của bên này phải tuân theo luật lao động của nước bên kia và quy

định làm việc của bên kia trong suốt thời gian ở bên nước bên kia.
Điều khoản 9: Tiêu chuẩn và giám định chất lượng
9.1 Bên bán thực hiện thiết kế, sản xuất, giám định và thử nghiệm thiết bị theo các tiêu
chuẩn hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gọi là GB.
9.2 Bên bán hoặc nhà sản xuất bằng chi phí của họ, giám định thiết bị và phát hành giấy
chứng nhận chất lượng xuất xưởng.
9.3 Giám định thiết bị công khai được thực hiện bởi bên mua trước sự hiện diện của đại
diện bên bán tại nơi làm việc của bên mua trong vòng.... ngày sau khi thiết bị đến nơi làm
việc của bên mua. Phí của cuộc giám định công khai sẽ được tính cho bên mua.
Bên mua phải thông báo cho bên bán 1 tháng trước ngày giám định công khai và cũng
giúp đỡ đại diện bên bán tại nơi làm giám định.
9.4 Trong suốt cuộc giám định công khai, một biên bản kiểm tra chi tiết phải được lập và
ký bởi đại điện hai bên.
Trường hợp bên bán phải chịu trách nhiệm cho bất kì khiếm khuyết và thiếu hụt thiết bị,
biên bản giám định sẽ được đưa ra như là một bằng chứng có hiệu lực cho bên mua để
khiếu nại sửa chữa, thay thế hoặc bổ sung từ bên bán. Bất kì các khiếu nại như vậy sẽ
được gửi bởi bên mua trong vòng... tháng sau khi thiết bị đến nơi làm việc của bên mua.
9.5 Nếu có bất kì sự thiếu hụt, khiếm khuyết hoặc hư hỏng thiết bị được tìm thấy trong
cuộc giám định công khai không thuộc về trách nhiệm của bên bán, bên bán sẽ sữa chữa,
thay thế hoặc bổ sung với chi phí do bên mua chịu theo hợp đồng riêng biệt khác được ký
bởi hai bên.
9.6 Bên mua không được quyền mở, lắp rắp và/ hoặc tháo rời các thiết bị mà không có sự
đồng ý trước bằng văn bản của bên bán.
Nếu không có cuộc cùng kiểm định công khai vì những lý do không liên quan đến bên
bán, số lượng và chất lượng hiển nhiên được coi là chính xác và trong tình trạng tốt.
Điều khoản 10: Thiết kế và Thiết kế tham chiếu


10.1 Bên mua phải cung cấp cho bên bán trong vòng.... ngày sau ngày hiệu lực của hợp
đồng tất cả dữ liệu thiết kế được đưa ra như thiết kế cơ bản. Bên bán không phải chịu

trách nhiệm trước Bên mua, và Bên mua phải đảm bảo cho bên bán và để Bên bán vô hại
từ bất kỳ thiệt hại hoặc sai lầm gây ra bởi sự dở dang, không chính xác, và / hoặc không
đúng của bất kỳ thông tin và dữ liệu như vậy.
10.2 Một cuộc họp thiết kế tham chiếu sẽ được tổ chức vào ___ tháng sau khi nhận được
dữ liệu thiết kế đã đề cập ở trên, bên bán phải cử nhân viên kỹ thuật đến nơi làm việc của
bên mua để tham gia cuộc họp. Trong suốt khoảng thời gian họp, bên bán sẽ thảo luận với
bên mua về chi tiết thiết kế có liên quan. Cả hai bên cùng ký một thoả thuận phác thảo
những chi tiết thiết kế.
10.3 Trong suốt cuộc họp thiết kế tham chiếu, Bên bán và Bên mua phải giúp đỡ nhân
viên được cử đến của bên kia trong việc thu xếp thị thực nhập cảnh đến nước tương ứng.
Chi phí phát sinh do phái nhân viên sẽ do các bên tương ứng chịu.
Điều khoản 11: Lắp đặt, Chạy thử, Vận hành, Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng và
Nghiệm thu
11.1 Việc Lắp đặt, Chạy thử, Vận hành, Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng sẽ được chỉ đạo
bởi Bên Mua
11.2 Trưởng Đại diện
11.2.1 Mỗi bên phải cử một Trưởng Đại diện để bàn bạc về các vấn đề kỹ thuật trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu lắp đặt đến khi nghiệm thu Thiết bị này.
11.2.2 Thỏa thuận chi tiết sẽ được thực hiện trong suốt các cuộc thảo luận hữu nghị giữa
các Đại diện của hai bên. Các Trưởng Đại diện của hai bên phải cùng nhau thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng, tuy nhiên họ không có quyền thay đổi,
sửa chữa, bổ sung hợp đồng khi không có sự cho phép bằng văn bản của cả hai bên.
11.2.3 Trưởng đại diện của hai bên sẽ trao đổi thông qua Bảng Liên kết về các vấn đề liên
quan đến quan điểm, đề nghị và thông tin cần thiết. Bảng liên kết này phải đươc ký xác
nhận trước bởi một bên khác.
11.3 Lắp đặt và Chạy thử
11.3.1 Việc Lắp đặt phải được hoàn thành bởi Bên Mua trong ___ () ngày từ ngày hiệu
lực của hợp đồng. Đại diện Bên Bán phải đến nơi hoạt động trước ___ () ngày trước khi
bắt đầu việc Lắp đặt.



11.3.2 Khi việc Lắp đặt hoàn tất và phù hợp với những yêu cầu của Tài liệu Kỹ thuật,
Biên bản Hoàn thành Lắp đặt Thiết bị phải được ký xác nhận thành 2 bản gốc bởi Trưởng
đại diện hai bên, mỗi bên giữ 1 bản, trong vòng 3 ngày. Ngày ký trên Giấy chứng nhận sẽ
được xem như là ngày hoàn thành việc Lắp đặt.
11.3.3 Ngay sau khi hoàn thành Lắp đặt, tiến hành Chạy thử cho máy đơn và cả hệ thống
Thiết bị sẽ được bắt đầu.
11.3.4 Khi việc Chạy thử được thực hiện thành công, Biên bản Hoàn thành Chạy thử
Thiết bị này này phải được ký xác nhận thành 2 bản gốc bởi Trưởng đại diện hai bên, mỗi
bên giữ 1 bản, trong vòng 3 ngày. Ngày ký trên Giấy chứng nhận sẽ được xem như là
ngày hoàn thành việc Chạy thử Thiết bị này.
11.4 Vận hành và Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
11.4.1 Trong vòng___ () ngày sau khi hoàn thành Chạy thử, Bên Mua phải chắc rằng quy
trình hoạt động theo đúng tiêu chuẩn quy định và tình trạng nguồn nhân lực, nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế, các linh phụ kiện và các vấn đề khác yêu cầu cho việc Vận hành.
Quy trình thực hiện chi tiết như việc đo lường độ chính xác của các dụng cụ, số các tiết
mục được ghi lại, các phương pháp lấy mẫu và các phương pháp phân tích, cần thiết cho
việc vận hành phải được thảo luận và đồng ý bởi Đại diện của cả hai bên
Theo ý kiến của cả hai bên, nếu Thiết bị này sẵn sàng cho việc Vận hành, thì cả hai bên
phải xác nhận bằng văn bản cho việc sẵn sàng Vận hành thiết bị.
11.4.2 Việc Vận hành Thiết bị phải được bắt đầu ngay sau khi có xác nhận sẵn sàng cho
Vận hành. Thời gian Vận hành sẽ là ___ () ngày từ sau khi bắt đầu Vận hành.
11.4.3 Khi Bên Bán và Bên Mua cho rằng hoạt động của Thiết bị đã ổn định, ngày tiến
hành Kiểm tra chỉ tiêu chất lượng sẽ được thống nhất bởi Đại diện của cả hai bên.
11.4.4 Bên bán có quyền sử dụng phòng thí nghiệm và kiểm tra các thiết bị chức năng để
lấy mẫu và làm các kiểm tra phân tích. Các mẫu và các kiểm tra phân tích sẽ được thực
hiện khi có hiện diện của Đại diện hai bên.
11.4.5 Trong suốt thời gian Vận hành đến khi Nghiệm thu Thiết bị, Bên bán có thể sử
dụng các phụ tùng thay thế trong kho của Bên mua. Các phụ tùng thay thế trong kho của
Bên mua phải được Bên bán sử dụng có trách nhiệm, Bên bán phải cung cấp lại các phụ

tùng đã sử dụng trong thời gian ở nơi hoạt động của Thiết bị, hoặc Bên bán có thể trả cho
Bên mua chi phí tương đương các phụ tùng trên theo Bên mua yêu cầu


11.4.6 Nếu kết quả của việc Kiểm tra chỉ tiêu chất lượng đạt đến từng thông số đảm bảo
như Phụ lục 1, thì Biên bản Nghiệm thu Thiết bị này sẽ được ký làm 2 bản gốc bởi Đại
diện của cả hai bên, mỗi bên giữ 1 bản, trong vòng 3 ngày.
11.4.7 Nếu việc Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng không đạt được các thông số đảm bảo
được quy định trong Phụ lục 1, thì cả hai bên phải cùng tham gia tiến hành điều tra để tìm
ra nguyên nhân phân định rõ trách nhiệm mỗi bên.
11.4.8 Nếu các thông số đảm bảo không thể đáp ứng được nguyên nhân do Bên bán, Bên
mua phải đồng ý cho Bên bán khoảng thời gian gia hạn trong vòng ___() tháng để Bên
bán có thể cải tiến hoặc tu chỉnh Thiết bị này và tiếp tục việc Kiểm tra các chỉ tiêu chất
lượng. Tất cả các chi phí và phí tổn cho việc cải tiến hoặc tu chỉnh cho Thiết bị sẽ do Bên
bán chịu.
11.4.9 Trong suốt thời gian gia hạn, nếu Bên bán vẫn không thể đáp ứng được các thông
số đảm bảo , Bên bán phải trả các thanh toán tổn thất cho Bên mua ở Phụ lục 1 đổi lấy
Biên bản Nghiệm thu được ký kết bởi hai bên
Toàn bộ trách nhiệm pháp lý của Bên bán về thanh toán các thiệt hại không đảm bảo quy
trình hoạt động này sẽ không vượt quá ___ () phần trăm giá trị của Thiết bị. Bên bán sẽ
không còn nghĩa vụ pháp lý gì hơn nữa với Bên mua đặc biệc về các vấn đề sai sót xảy ra
sau khi đã thanh toán các khoản bồi thường thiệt hại.
11.4.10 Nếu các thông số đảm bảo không đạt được vì các lý do không thể quy vào cho
Bên bán, thì Bên bán sẽ thỏa thuận cho một khoảng thời gian gia hạn trong vòng __()
tháng. Trong suốt thời kỳ gia hạn, mọi chi phí phát sinh cho việc tu chỉnh Thiết bị cũng
như các chi phí về đội ngũ kỹ thuật của Bên bán sẽ do Bên mua chịu. Trường hợp trong
thời gian gia hạn mà các thông số đảm bảo vẫn chưa đạt được nhưng không do lỗi Bên
bán, thì Thiết bị này sẽ được bàn giao lại cho Bên mua. Cả hai bên phải ký vào Biên bản
Nghiệm thu.
11.5 Nghiệm thu

11.5.1 Việc Nghiệm thu chỉ thực hiện cho Thiết bị này, đặc biệt trong các trường hợp sau:
(a) Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng phải hoàn tất như tại Điều khoản 11.4.6; hoặc:
(b) Việc Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng không thể hoàn thành vì nhiều lý do không từ
Bên bán như việc xây dựng tại nước sở tại bị trễ, thiếu và/ hoặc nhiều sự khác biệt khác
về nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế của hàng hóa Bên mua được cung cấp theo Phụ lục


2, và các linh phụ kiện theo yêu cầu của Hợp đồng trong vòng___ () tháng kể từ ngày
giao hàng cuối cùng trên vận đơn đường biển; hoặc:
(c) Bên bán đã thanh toán các khoản bồi thường thiệt hại như Điều khoản 11.4.9; hoặc
(d) Các thông số đảm bảo vẫn không thể đáp ứng được vì nhiều lý do không phát sinh
Bên bán trong thời gian gia hạn như Điều khoản 11.4.10; hoặc:
(e) Bên mua cho tiến hành sử dụng máy móc đơn lẻ hoặc toàn bộ hệ thống mà không có
sự đồng ý của Bên bán.
11.5.2 Tại bất kỳ thời điểm nào sau khi các trường hợp tại Điều khoản 11.5.1 xảy ra, Bên
bán có thể gửi một thông báo cho Bên mua yêu cầu phát hành Biên bản Nghiệm thu
11.5.3 Bên mua phải phát hành Biên bản Nghiệm thu trong vòng 7 ngày sau khi nhận
được thông báo từ Bên bán
11.5.4 Nếu trong vòng 7 ngày sau khi nhận được thông báo từ Bên bán, mà Bên mua
không phát hành Biên bản Nghiệm thu hoặc không thông báo cho Bên bán bằng văn bản,
với chứng cứ phù hợp về lý do Bên mua đã không phát hành Biên bản Nghiệm thu, Thiết
bị này sẽ được xem như là đã được nghiệm thu vào ngày thứ 7 kể từ ngày thông báo của
Bên bán.
11.5.5 Sau khi Nghiệm thu, các trách nhiệm và ràng buộc của Bên bán trong Hợp đồng
này xem như đã thực hiện đầy đủ ngoại trừ các vấn đề được quy định trong Điều khoản
12 và 14
Điều khoản 12: Đảm bảo và Bảo hành
12.1 Bên bán đảm bảo rằng:
(a) Thiết bị được cung cấp bởi Bên bán phải mới và được làm với đầy đủ nguyên liệu, và
phù hợp với những yêu cầu kỹ thuật của Hợp đồng

(b) Tài liệu Kỹ thuật phải được hoàn thành, rõ ràng và đầy đủ
12.2 Thời gian bảo hành do Bên bán đưa ra tại Điều khoản 12.1 sẽ là ___ () tháng kể từ
ngày Bàn giao hoặc ___ () tháng kể từ ngày Giao hàng Cuối, tính theo cái nào đến sớm
hơn.
12.3 Khuyết tật trên Thiết bị


12.3.1 Trong suốt thời gian bảo hành, khi Thiết bị có nhiều khuyết tật với nguyên nhân do
nguyên liệu kém hoặc lỗi tay nghề của công nhân được tìm thấy trong điều kiện hoạt
động bình thường, thì Bên mua phải cung cấp cho Bên bán bản thông báo đánh giá chi
tiết, với tất cả các dấu hiệu hiện có.
Bên bán ngay lập tức phải thực hiện công việc loại bỏ các khuyết tật bằng chi phí do Bên
bán chịu trong thời gian thỏa thuận giữa hai bên
12.3.2 Nếu khuyết tật này không thể loại trừ dù đã nỗ lực nhiều lần, thì Bên bán phải thay
thế mới phần thiết bị khuyết tật bằng chi phí và phí tổn phát sinh cho Bên bán
12.3.3 Nếu khuyết tật được loại bỏ bởi chính Bên mua, phụ thuộc vào các văn bản đồng ý
trước của Bên Bán, tất cả các chi phí trực tiếp và các chi phí phát sinh theo đó sẽ được
Bên bán chịu.
12.3.4 Bên bán phải giảm giá các Thiết bị khuyết tật phù hợp với mức độ và phạm vi của
những hư tổn như đã thỏa thuận của hai bên. Sau khi thực hiện việc giảm giá Bên bán sẽ
miễn trừ các trách nhiệm và ràng buộc liên quan đến khuyết tật trên.
12.3.5 Trong suốt Thời gian Bảo hành, khi có bất kỳ khuyết tật nào được phát hiện do quá
trình hoạt động hoặc việc bảo trì không đúng quy định của Bên mua, thì Bên bán sẽ cung
cấp các trợ giúp kỹ thuật để loại bỏ các khuyết tật hoặc thay mới theo yêu cầu của Bên
mua. Tất cả các chi phí và phí tổn phát sinh theo đó sẽ do Bên mua chịu
12.3.6 Dựa theo Điều khoản 12.3.1, Bên bán không phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ
khuyết tật hoặc tổn thất nào phát sinh ngoài bất kỳ các trường hợp ảnh hưởng nào bao
gồm nhưng không giới hạn các trường sau đây gây ra:
(a) Việc kết hợp Thiết bị này với bất kỳ máy móc thiết bị nào và/hoặc các thành phần cấu
tạo khác với thiết bị mà Bên bán đã cung cấp; hoặc

(b) Thay đổi, Sửa chữa hoặc thay thế mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên
bán
(c) Bên mua đã không tuân theo các hướng dẫn và Tài liệu Kỹ thuật của Bên bán; bao
gồm quy trình hoạt động và việc bảo trì phù hợp; hoặc
(d) Sự hao mòn thông thường
12.4 Trong suốt Thời gian Bảo hành, nếu Tài liệu Kỹ thuật mà Bên bán cung cấp pháp
hiện không hoàn chỉnh, không rõ ràng và không đầy đủ nguyên nhân do Bên bán, Bên


bán phải có trách nhiệm cung cấp lại, thay thế hoặc hiệu chỉnh lại Tài liệu Kỹ thuật mà
không có bất kỳ chi phí nào
12.5 Bên bán sẽ không cần hiểu hay làm rõ trách nhiệm pháp lý về việc phát triển thương
mại của Sản phẩm trong Hợp đồng. Bên mua phải đảm nhận các rủi ro của việc phát triển
thương mại Sản phẩm trong Hợp đồng này
12.6 Dù trong hoàn cảnh nào, có phải là kết quả của việc vi phạm hợp đồng hay không,
thì việc bảo hành, bồi thường những tổn thất, sai lầm cá nhân (bao gồm cả việc không cố
ý) hoàn toàn thuộc về trách nhiệm pháp lý, hay mặt khác, Bên bán hoặc các nhà thầu phụ
hoặc các nhà cung cấp của họ phải có nghĩa vụ pháp lý về những tổn thất lợi nhuận hoặc
tổng doanh thu, thiệt hại sản phẩm, về công dụng, các thiệt hại về thông tin hoặc dữ liệu,
chi phí vốn, chi phí thiết bị thay thế, các linh phụ kiện, dịch vụ hoặc nguồn lực lắp đặt
thay thế, chi phí đình trệ công việc do máy móc hỏng; các khiếu nại của khách hàng Bên
mua cho những tổn thất trên; hoặc cho những tổn thất riêng biệt và cả hậu quả, khả năng
xảy ra gián tiếp hoặc cảnh báo về những tổn thất ấy.
12.7 Tuy nhiên bất cứ điều gì đối lập với điều kiện trong Hợp đồng này, toàn bộ trách
nhiệm pháp lý của Bên mua và Bên bán, mọi khiếu nại với mọi hình thức, có liên quan
đến hợp đồng hay không, việc bảo hành, bồi thường thiệt hại, sai lầm cá nhân (bao gồm
cả việc không cố ý), điều thuộc về trách nhiệm pháp lý, hay mặt khác, phát sinh ngoài
quá trình hoạt động hoặc vi phạm Hợp Đồng, hoặc quyền sử dụng bất kỳ Thiết bị nào,
hoặc việc khai thác Văn bằng sáng chế và/hoặc Bí quyết kỹ thuật sẽ không được vượt
quá___() phần trăm tổng giá trị Hợp đồng.

12.8 Tất cả các điều kiện ràng buộc đối với Bên mua sẽ được xem như đã hoàn thành đầy
đủ cho đến ngày hết hiệu lực của Thời gian Bảo hành.
Điều khoản 13: Quyền sỡ hữu trí tuệ
13.1 Bên bán tuyên bố rằng mình có quyền hoặc được ủy quyền cấp phép cho người mua
để sử dụng bằng sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật cho các mục đích được nêu ra tại điều 3.
13.2 Bên mua không được phép sử dụng bằng sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật nhận từ
bên bán để sử dụng cho các mục đích khác những mục đích đã được nêu ra trong hợp
đồng này.
13.3 Bất kỳ quyền sỡ hữu trí tuệ hoặc thông tin kỹ thuật khác do bên bán cấp cho bên
mua thì vẫn thuộc quyền sỡ hữu của bên bán. Trong mọi trường hợp, bất kỳ điều khoản,
điều kiện trong hợp đồng này được giải thích, được xem như là hoặc hiểu là chuyển giao


quyền sỡ hữu cho người mua thì bất kỳ thông tin nào người mua đều có thể được nhận
hoặc được truy cập.
13.4 Đăng ký hợp đồng và duy trì bằng sáng chế:
13.4.1 Sau khi hợp đồng được ký bởi hai bên, bên mua phải đảm bảo rằng hợp đồng này
được đăng ký hoặc nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyển tại nước của bên mua nếu
nó được quy định trong luật của nước sở tại.
13.4.2 Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, bên bán phải có trách nhiệm cố gắng duy
trì bằng sáng chế có hiệu lực theo quy định tại điều 3.4.1 và chịu mọi chi phí phát sinh.
Bên mua không được phép có bất cứ hành động hoặc không hành động làm dẫn đến việc
bằng sáng chế hết hiệu lực hoặc bắt buộc phải chuyển giao.
13.5 Sự cải tiến và chuyển nhượng
13.5.1 Bất kỳ sự cải tiến bằng sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật nên được thực hiện bởi bên
bán trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, đó là sỡ hữu độc quyền của bên bán, bên bán
phải giao cho bên mua bản đã cải tiến không phải sỡ hữu độc quyền trong thời gian it
nhất …. tháng kể từ ngày thay đổi, với điều kiện là các lệ phí cấp phép được thỏa thuận
bởi cả 2 bên.
13.5.2 Bên mua được quyền cải tiến bằng sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật trong thời gian

hiệu lực của Hợp đồng. Bên bán có quyền lấy và sử dụng bản đã cải tiến này. Lệ phí cấp
phép sẽ được thỏa thuận bởi cả hai bên trong thời gian đó
13.5.3 Cả hai bên phải lưu giữ bằng sáng chế đã được cải tiến một cách nghiêm ngặt.
Không bên nào có quyền cấp cho bên thứ ba bất kỳ giấy phép bổ sung được cải tiến và
cung cấp bởi một bên còn lại mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên đó.
Điều khoản 14: Bảo mật
14.1 Sau khi ký hợp đồng, cả hai bên phải giữ bí mật tất cả các nội dung, điều kiện, điều
khoản của hợp đồng.
14.2 Bên mua phải có các biện pháp để thích hợp để giữ bí mật tuyệt đối các bí quyết kỹ
thuật, tài liệu kỹ thuật, bằng cải tiến và các thông tin tuyệt mật khác được nhận và được
sử dụng từ bên bán. Bên mua không được tiết lộ các thông tin này cho bên thứ ba bất kỳ,
và không được sử dụng chúng mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên
bán, trừ trường hợp đã quy định tại hợp đồng.


14.3 Bên mua có thể tiệt lộ những thông tin bí mật được đề cập trong điều 14.2 cho các
nhân viên của mình, hoặc bất kỳ bên liên quan tham gia thực hiện hợp đồng quy định tại
điều 14.2, nói đúng ra là đến một mức độ cần thiết để thực hiện hợp đồng, với điều kiện
các cá nhân hoặc các bên liên quan truy cập và/hoặc có thể truy cập các thông tin bí mật
này cùng tham gia thực hiện một cam kết bảo mật giống như bên mua cho bên bán. Bất
kỳ sự vi phạm nghĩa vụ bảo mật của bất kỳ nhân viên của bên mua hoặc các bên liên
quan của bên mua sẽ coi như là bên mua vi phạm hợp đồng.
14.4 Mặc dù theo điều 14 này, bên bán có thể cung cấp cho nhà thầu phụ các tài liệu, dữ
liệu này và các thông tin khác từ bên mua đến một mức độ cần thiết để thực hiện hợp
đồng, trong trường hợp này bên bán sẽ nhận được từ nhà thầu phụ một cam kết bảo mật
tương tự với bên bán theo điều 14.
14.5 Điều khoản 14 này sẽ có hiệu lực cho đến khi kết thúc hợp đồng.
14.6 Quy định về bảo mật sẽ không áp dụng đối với các thông tin sau:
A. Bây giờ hoặc trong tương lai sẽ thông báo cho tất cả mọi người.
B. Được chứng minh thuộc quyền sở hữu của một bên tại thời điểm xảy ra sự tiết lộ

thông tin và chưa được sở hữu trước đó, trực tiếp hay gián tiếp, từ bên còn lại.
C. Mặt khác, các thông tin cả hai bên được sử dụng theo luật từ bên thứ ba không chịu
trách nhiệm về sự bảo mật.
Điều khoản 15: Nghĩa vụ Thuế
15.1 Tất cả các nghĩa vụ thuế liên quan với việc ký kết và thực hiện của hợp đồng, việc
thu thuế bởi Chính phủ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm nhưng
không giới hạn thuế hải quan, thuế thu nhập, thuế bán, thuế giá trị gia tăng…sẽ được chịu
và trả bởi Bên bán.
15.2 Tất cả các nghĩa vụ thuế liên quan với việc ký kết và thực hiện của hợp đồng, việc
thu thuế của Bên bán và Bên mua bởi Chính phủ của Bên mua, bao gồm nhưng không
giới hạn thuế hải quan, thuế thu nhập, thuế bán, thuế giá trị gia tăng…sẽ được chịu và
nộp bởi Bên mua. Bên mua sẽ nộp đúng hạn và đầy đủ số tiền và giữ Bên bán không tổn
hại từ bất kỳ nghĩa vụ thuế nào trong trường hợp phát sinh để Bên bán ký kết và thực
hiện hợp đồng.


15.3 Tất cả thuế nhập khẩu cho công cụ và chỉ dẫn , cái mà Bên bán hoặc nhân viên của
Bên bán có thể mang đến đất nước Bên mua cho việc thực hiện của hợp đồng, sẽ được
chịu và nộp bởi Bên mua.
15.4 Tất cả các nghĩa vụ thuế kết hợp với việc ký kết và thực hiện của hợp đồng việc thu
thuế trong bất kỳ những điểm được chỉ ra trong khoản 15.1 là không bao gồm giá của hợp
đồng. Bên bán thực hiện thích đáng việc thanh toán trực tiếp trong trường hợp có thể, cả
hai bên đồng ý điều chỉnh giá hợp đồng để Bên bán bồi thường đầy đủ cho việc thanh
toán, và Bên mua sẽ trả lại đầy đủ nguwoif bán cho tổng số tiền thích đáng trong
vòng___( ) ngày từ việc thanh toán của Bên bán.
Điều khoản 16: Bất khả kháng
16.1 Nếu một trong các bên ký kết hợp đồng không bị ngăn chặn từ việc thực hiện hợp
đồng do các sự kiện của bất khả kháng như chiến tranh, bạo loạn, đảo chính, lũ lụt, bão,
lốc xoáy, bão tuyết,động đất và các sự kiện khác cái mà không thể dự đoán, tránh và khắc
phục được, bên bị ảnh hưởng sẽ thông thông báo cho bên kia bằng fax trong vòng thời

gian ngắn nhất có thể của sự kiện của bất khả kháng và gửi giấy xác nhận được phát hành
bởi cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan xác nhận sự kiện bất khả kháng bởi việc đăng ký
hoặc bày tỏ trong mail trong vòng 14 ngày theo như các sự kiện .
16.2 Bên chịu sự ảnh hưởng sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ việc trì hoãn hoặc thất
bại trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng . Tuy nhiên, bên
bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng fax việc chấm dứt hoặc loại bỏ sự kiện bất
khả kháng càng sớm càng tốt.
16.3 Cả hai bên sẽ tiến hành với nghĩa vụ của mình ngay khi ngừng của sự kiện bất khả
kháng hoặc việc loại bỏ các ảnh hưởng hoặc các điều khoản của hợp đồng sẽ được mở
rộng tương ứng. Nên ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 120 ngày một
trong hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng bằng văn bản thông báo.
Điều khoản 17: Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp
17.1 Luật áp dụng của hợp đồng sẽ theo luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
17.2 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được giải quyết
thông qua tham vấn hữu nghị giữa hai bên. Trong trường hợp không thoả thuận được,
tranh chấp sẽ được đưa ra cho trọng tài.


17.3 Các trọng tài sẽ được tiến hành bởi Ủy ban Kinh tế và Thương mại Trọng tài Quốc
tế Việt Nam tại Hà Nội theo quy tắc trọng tài của Uỷ ban có hiệu lực tại thời điểm áp
dụng cho trọng tài. Toà án sẽ gồm ba Trọng tài viên.
17.4 Quyết định trọng tài là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên.
17.5 Trong thủ tục tố tụng trọng tài, một phần không thể tranh cãi của hợp đồng phải
được thực hiện liên tục của cả hai bên bất kể thủ tục tố tụng trọng tài như vậy.
Điều khoản 18: Hiệu lực, Thời hạn và Chấm dứt Hợp đồng
18.1 Hợp đồng sẽ có hiệu lực vào ngày mà tất cả các điều kiện sau đây đã được hoàn
thành, tùy vào thời hạn xảy ra sau đây:
(a) Bên bán và Bên mua ký hợp đồng;
(b) Các hợp đồng phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và / hoặc ngân

hàng của cả hai bên (nếu có);
(c) Bên bán nhận một phần thanh toán:
(d) Bên bán sẽ nhận đầy đủ L/C (hoặc L/G) được phát hành bởi ngân hàng Bên mua.
18.2 Mỗi bên sẽ nỗ lực hết sức mình để thực hiện đầy đủ các điều kiện trên mà nó là
trách nhiệm thực hiện càng sớm càng tốt.
18.3 Nếu hợp đồng đã không trở thành căn cứ theo quy định tại Điều 18.1 trong vòng
____ () tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này, bên bán có quyền thực hiện điều chỉnh một
cách công bằng với tổng giá trị hợp đồng và thời gian giao hàng và / hoặc liên quan điều
kiện khác của hợp đồng. Nếu không thoả thuận được về việc điều chỉnh nêu trên trong
____ () ngày kể từ ngày Bên bán yêu cầu điều chỉnh, Bên bán có quyền hủy bỏ hợp đồng.
18.4 Hợp đồng có giá trị và hiệu lực trong ____ (_____) năm kể từ Ngày Hiệu lực, trong
suốt thời gian Bên mua được quyền sản xuất các sản phẩm Hợp đồng với sáng chế và /
hoặc bí quyết kỹ thuật và bán các sản phẩm hợp đồng trong các lãnh thổ được cấp phép
theo quy định tại Điều 3.4.
(Lựa chọn 1) Bên mua không được phép sản xuất với bằng sáng chế và/ hoặc bí
quyết hoặc bán các sản phẩm hợp đồng sau các thời hạn đã nêu trừ khi Bên mua chấp
nhận trả thêm phí bản quyền như đã thoả thuận giữa 2 bên tại thời điểm đó.
(Lựa chọn 2) Bên mua được phép sản xuất với bằng sáng chế và/ hoặc bí quyết
hoặc bán các sản phẩm hợp đồng sau khi các điều khoản hợp đồng cụ thể ở trên hết hạn,
với điều kiện bên mua vẫn bị rang buộc bởi các nghĩa vụ giữ bí mật như trong hợp đồng.
(Lựa chọn 3) Bên mua không được phép sản xuất với bằng sáng chế và/ hoặc bí
quyết hoặc bán các sản phẩm hợp đồng sau khi các điều khoản hợp đồng cụ thể ở trên hết


hạn, và phải hoàn trả lại cho bên bán tất cả các tài liệu kĩ thuật ghi trong Phụ lục 4, không
được giữ lại bản sao chép nào. Tuy nhiên các nghĩa vụ giữ bí mật trong hợp đồng vẫn giữ
nguyên.
18.5 Bất kể bên nào, không liên quan đến các biện pháp đền bù cho việc vi phạm các điều
khoản hợp đồng, có quyền chấm dứt hợp đồng toàn bộ hoặc một phần bằng văn bản
thông báo cho bên còn lại, nếu bên còn lại:

A. Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán như trong hợp đồng và không có biện pháp
khắc phục cho việc không hoàn thành nghĩa vụ đó trong vòng ___(_) ngày tính từ ngày
viết trong văn bản thông báo hoặc khoản thời hạn được thoả thuận giữa 2 bên; hoặc
B. Không hoàn thành nghĩa vụ giữ bí mật trong hợp đồng; hoặc
C. Không hoàn thành bất kì nghĩa vụ trong hợp đồng trừ các phần phụ, và không có biện
pháp đền bù cho việc không hoàn thành nghĩa vụ trong khoản thời gian ___ (_) ngày tính
từ ngày viết trong văn bản thông báo hoặc khoản thời hạn được thoả thuận giữa 2 bên;
hoặc
D. Bị phá sản hoặc vỡ nợ, đi vào thanh lý, nhận được yêu cầu quản chế, kết hợp với chủ
nợ, hoặc đang kinh doanh theo bên được uỷ quyền, uỷ thác hoặc người quản lý vì quyền
lợi của chủ nợ, hoặc bị cấm kinh doanh, hoặc bị yêu cầu đóng cửa/ ngừng kinh doanh,
hoặc giấy phép bị rút lại, hoặc nếu bất kì hành động hoặc sự kiện xảy ra (theo luật pháp
hiện hành) có ảnh hưởng tương tự như các hành vi và sự kiện.
18.6 Bất kể bên nào, không liên quan đến các biện pháp đền bù, có quyền chấm dứt hợp
đồng toàn bộ hoặc một phần bằng văn bản thông báo cho bên còn lại, nếu
A. Bên còn lại bị pháp luật, quy chế, luật lệ hoặc nguyên tắc của mỗi nước ngăn cấm thực
hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng; hoặc
B. Bên bán bị cơ quan thẩm quyền của bên mua ngăn cấm trong việc nhận tiền theo hợp
đồng; hoặc
C. Bên còn lại bị cản trở việc hoàn thành các nghĩa vụ trong các trường hợp bất khả
kháng trong thời gian một tram hai mươi (120) ngày.
18.7 Trong trường hợp huỷ hợp đồng, không liên quan đến các phương thức đền bù sẵn
có dựa theo hợp đồng và/ hoặc pháp luật hiện hành, bên mua sẽ dừng việc sử dụng bằng
sang chế và/ hoặc bí quyết và bất kì chấp nhận bất kì đặt hang nào từ bên thứ ba cho các
sản phẩm hợp đồng.


Tất cả các văn bản, bản vẽ, mẫu, dụng cụ, thiết bị, và tất cả các giấy tờ bao gồm bản dịch
liên quan đến bằng sang chế và/ hoặc bí quyết đã được giao phải được hoàn trả lại cho
bên bán khi bên bán có yêu cầu.

Tất cả các hợp đồng mua bán của sản phẩm hợp đồng đã kí giữa bên mua và bên thứ 3 sẽ
bị chấm dứt bởi bên mua, hoặc bên bán sẽ được trả tương ứng.
Trong trường hợp huỷ hợp đồng do mặc định của bên bán, bên mua sẽ được quyền hoàn
thành các hợp đồng mua bán của sản phẩm hợp đồng đã được kí giữa bên mua và bên thứ
3 trước khi hợp đồng chấm dứt.
Bên mua thanh toán cho bên bán tất cả các phần nghĩa vụ hợp đồng đã thực hiện bởi bên
bán cho tới ngày hợp đồng chấm dứt trong vòng __ ngày từ ngày thông báo chấ dứt.
E. Chấm dứt hợp đồng không giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ giữ bí mật đã kí trong
hợp đồng
Điều khoản 19: Các điều khoản khác
19.1 Hợp đồng đã ký bởi bên được uỷ quyền của 2 bên trong ___ () bản gốc. Mỗi bên giữ
___
19.2 Hợp đồng thay thế cho tất cả các liên lạc, đàm phán và thoả thuận giữa các bên trước
ngày kí hợp đồng
19.3 Mọi sửa đổi, bổ sung và thay đổi các điều khoản trong hợp đồng sẽ được thực hiện
bằng văn bản đã được kí bởi bên được uỷ quyền của 2 bên. Các sửa đổi, bổ sung và thay
đổi này sẽ tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng. Nếu có chi phí phát sinh
hoặc bàn giao chậm trễ do các sửa đổi hoặc giải thích của luật hoặc điều lệ hoặc quy định
mới được ban hành bởi nước của bên mua sau khi hợp đồng có hiệu lực, bên bán có
quyền yêu cầu các điều chỉnh cần thiết liên quan đến giá trị hợp đồng và tiến độ bàn giao
19.4 Các bên không được chuyển nhượng, đổi mới hoặc chuyển giao bất kì nghĩa vụ
hoặc quyền trong hợp đồng cho bên thứ 3 mà không có sự chấp nhận bằng văn bản của
bên còn lại.
19.5 tất cả các liên lạc giữa các bên trong việc bổ sung hợp đồng sẽ bằng tiếng Anh theo
mẫu trong địa chỉ bên dưới. Bản fax liên quan đến các vấn đề quan trọng sẽ được xác
nhận gấp bằng thư chuyển phát nhanh hoặc thư chuyển tay.
Phụ lục
Phụ lục 1 Thông số kỹ thuật và các chỉ số Đảm bảo
Phụ lục 2 Trách nhiệm của bên mua và Thông tin thiết kế được cung cấp bởi bên
mua



Phụ lục 3 Phạm vi cung cấp của bên bán
Phụ lục 4 Tài liệu kỹ thuật
Phụ lục 5 Thiết kế và Thiết kế tham chiếu
Phụ lục 6 Thoả thuận về Dịch vụ Kỹ thuật
Theo quy định tại Hợp đồng số (sau đây gọi tắt là Hợp đồng), bên bán đồng ý gửi đội ngũ
dịch vụ kỹ thuật (sau đây gọi là nhân viên của bên bán) để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật
trong thời gian lắp ráp, Chạy thử nghiệm, Vận hành và kiểm tra chỉ tiêu chất lượng theo
các điều khoản và điều kiện sau đây:
1. Nhân viên của bên bán
1.1 Sau khi bên mua thông báo cho bên bán bằng fax về việc hoàn thành các công việc kỹ
thuật dân dụng và chuẩn bị lắp ráp, bên bán có trách nhiệm cử cán bộ dịch vụ kỹ thuật
đến nơi hoạt động. Thành phần nhân sự của bên bán, bao gồm cả số lượng, thời gian lưu
trú của họ và kỹ năng chuyên môn của họ được thể hiện ở bảng 1.
1.2 Số lượng chính xác nhân sự của bên bán, ngày đến và khởi hành từ nơi hoạt động sẽ
được thảo luận và thống nhất giữa hai bên sau đó.
1.3 Nhân viên của bên bán sẽ được gửi theo đợt do bên bán sau khi tham khảo ý kiến với
bên mua. Bên bán có trách nhiệm thông báo cho bên mua về tên, giới tính, ngày tháng
năm sinh, số hộ chiếu và chuyên môn của nhân viên của mình, cho phép bên mua trợ
giúp trong việc sắp xếp cấp phép nhập cảnh. Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng
fax bảy (7) ngày trước khi họ khởi hành về tên họ, ngày tháng khởi hành chính xác, số
chuyến bay và ngày đến.
1.4 Bên bán sẽ chỉ định một người có thẩm quyền là người lãnh đạo nhóm làm việc và
chịu trách nhiệm về các dịch vụ kỹ thuật.
2. Trách nhiệm của bên bán
2.1 Nhân viên của bên bán sẽ hướng dẫn bên mua thực hiện lắp ráp, chạy thử , Vận hành
thử và kiểm tra chỉ tiêu chất lượng.
2.2 Nhân viên của bên bán phải giải thích về các lĩnh vực thiết kế, bản vẽ, quy trình và
phương pháp phân tích, vận hành và bảo trì.

2.3 Nhân viên của bên bán sẽ trả lời các câu hỏi kỹ thuật được đưa ra bởi bên mua trong
phạm vi của Hợp đồng.
2.4 Nhân viên của bên bán sẽ cung cấp cho bên mua qui trình để giúp nhân viên bên mua
thực hiện công việc của họ một cách thỏa đáng.
3- Các chế độ nhân viên của bên bán


3.1 Bên mua sẽ chi trả vé về bằng hàng không giữa ___, Việt Nam và ___ với hành lý
không vượt qua mức trên hai mươi (20) kg cho mỗi nhân viên của bên bán và giao thông
vận tải địa phương.
3.2 Bên mua sẽ cung cấp cho Nhân viên của bên bán ở phòng đôi có điều hòa và phòng
tắm với chi phí do bên mua chi trả
3.3 Bên mua sẽ chi trả phụ cấp cho nhân viên của bên bán về việc chuẩn bị các bữa ăn
của chính họ, trả bằng USD ___ () cho mỗi người / tháng, sẽ được trả vào tuần đầu tiên
mỗi tháng. Bên mua cũng sẽ cung cấp phòng bếp với các dụng cụ nấu ăn và bộ đồ ăn.
3.4 Bên mua sẽ cung cấp miễn phí, thiết bị văn phòng cần thiết, bao gồm và không giới
hạn các dịch vụ sao chép, bưu chính, điện thoại địa phương, máy tính, đồ bảo hộ và các
công cụ làm việc cần thiết cũng như phương tiện giao thông địa phương.
3.5 Bên mua sẽ có các biện pháp cần thiết để đảm bảo sự an toàn cho Nhân viên của bên
bán trong thời gian ở trên đất nước bên mua.
3.6 Bên mua sẽ thanh toán các chi phí điều trị y tế, nằm viện cần thiết và bảo hiểm cho
Nhân viên của bên bán trong thời gian ở nơi hoạt động. Bên bán được quyền chỉ định
bệnh viện và bác sĩ.
4. Phí dịch vụ kỹ thuật và thanh toán
4.1 Các khoản phí dịch vụ kỹ thuật được tính từ ngày nhân viên của bên bán đến nước
của bên mua, cho đến ngày họ khởi hành từ nơi làm việc, trả bằng USD ___ người / giờ.
4.2 Bên mua sẽ trả phí dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại khoản 4.1 và 5.4 cho bên bán
bằng T / T không quá ngày 20 của mỗi tháng.
4.3 Phí tăng ca Nhân viên của bên bán sẽ được thanh toán cho bên bán vào cuối mỗi
tháng.

4.4 Tất cả các loại thuế và thuế đánh vào Nhân viên của bên bán bởi Chính phủ của bên
mua thì bên mua chịu và chi trả.
4.2 Giá dịch vụ kỹ thuật dự kiến USD ___ () người / giờ, và tổng chi phí dịch vụ kỹ thuật
dự kiến sẽ là USD ____ ().
Năm mươi (50%) phần trăm của chi phí dịch vụ kỹ thuật dự kiến được thanh toán bằng T
/ Tcho bên bán một tháng trước khi Nhân viên của bên bán gửi lô hàng đầu tiên, và phần
còn lại năm mươi (50%) phần trăm của nó sẽ được thanh toán bằng T/T một (1) tháng
trước khi vận hành .
4.3 Nếu mức làm việc người / giờ thực sự vượt quá dự kiến, mức dư thừa phí dịch vụ kỹ
thuật theo quy định tại khoản 4.1 và 5.4 sẽ được trả cho bên bán vào cuối mỗi tháng.


4.4 Phí tăng ca cho Nhân viên của bên bán sẽ được thanh toán cho bên bán vào cuối mỗi
tháng.
4.5 Tất cả các loại thuế và thuế đánh vào nhân viên của bên bán do Chính phủ của bên
mua sẽ do bên mua chịu.
5. Thời gian làm việc và hệ thống làm việc
5.1 Giờ làm việc của Nhân viên của bên bán sẽ không được kéo dài hơn tám (8) giờ mỗi
ngày, và ngày làm việc không quá sáu (6) ngày mỗi tuần.
5.2 Trong trường hợp làm thêm giờ là cần thiết, nó sẽ được thoả thuận trước giữa các
trưởng đại diện của cả hai bên. Chi phí thanh toán làm thêm giờ sẽ gấp 1,5 lần so với
bình thường.
5.3 Tất cả các ngày lễ chính thức tại nước của bên mua sẽ là ngày lễ của các Nhân viên
của bên bán tại nơi làm việc. Bên cạnh đó, các Nhân viên của bên bán cũng được hưởng
những ngày nghỉ chính thức Việt Nam,qui định như sau:
Ngày Quốc khánh nghỉ (2) ngày (tháng 1-2)
Ngày Quốc tế Lao động nghỉ (1) ngày (01 tháng 5)
Tết dương lịch nghỉ một (1) ngày (tháng 1)
Tết âm lịch nghỉ (3) ngày (theo âm lịch Việt)
Trong mọi trường hợp ngày lễ nghỉ nêu trên nếu không nghỉ mà phục vụ công việc thì ,

nó sẽ được đưa vào các ngày trong tuần để bồi thường cho các kỳ nghỉ.
5.4 Số giờ làm việc thực tế, ngày nghỉ và giờ tăng ca thực tế của Nhân viên của bên bán
sẽ được ghi lại hàng ngày trong bảng lương và có chữ ký của trưởng đại diện của cả hai
bên. Bảng lương sẽ là cơ sở cho việc thanh toán các khoản phí và lệ phí tăng ca dịch vụ
kỹ thuật hàng ngày.
5.5 Tiến độ của công việc và công việc chính thực hiện mỗi ngày sẽ được ghi lại trong hai
(2) bản bằng tiếng Anh và chữ ký của trưởng đại diện của cả hai bên, mỗi bên gửi 1 bản.
5.6 Bên bán có thể gọi trở lại và thay thế bất kỳ nhân viên của mình với điều kiện công
việc không bị ảnh hưởng.
6. Điều khoản khác
6.1 Nếu bên mua không cung cấp phương tiện, và / hoặc không thực hiện bất kỳ thanh
toán theo quy định tại Hợp đồng này và bất kỳ phụ cấp, chi phí và lệ phí theo mục 3.4
trong thời gian đó, bên bán có quyền tạm đình chỉ dịch vụ kỹ thuật cho đến khi thanh
toán đó được thực hiện bởi bên mua.
Nếu việc ngừng tiếp tục trong mười lăm (15) ngày, bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng
và nhân viên kỹ thuật bên bán trở về nước. Trong những trường hợp như vậy, bên mua


×