Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

48 đề KSCL trường THPT yên định 1 thanh hóa file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.62 KB, 14 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đề KSCL trường THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa
I. Nhận biết
Câu 1: Đun nóng dd chứa m gam glucozơ với lượng dư dd AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0.

B. 4,5.

C. 8,1.

D. 9,0.

Câu 2: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa,
người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại.
A. Cu.

B. Ag.

C. Pb.

D. Zn.

Câu 3: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng.

B. xanh tím.

C. hồng.

D. nâu đỏ.



Câu 4: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được
dùng để tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
A. polietilen.

B. poli(vinyl clorua).

C. poli(metyl metacrylat).

D. poliacrilonitrin.

Câu 5: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen-terephtalat).

B. Poli (vinyl clorua).

C. Polistiren.

D. Polietilen.

Câu 6: Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện tượng
A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd màu xanh lam.
B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd không màu.
C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd không màu.
D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd màu xanh lam.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dd NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol
glixerol và
A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic.

C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic.


Câu 8: Cho dd NaOH vào dd muối clorua Z, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi
xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A. FeCl2.

B. MgCl2.

C. AlCl3.

D. FeCl3.

Câu 9: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Đimetylamin.

B. Trimetylamin.

C. Phenylamin.

D. Metylamin.

Câu 10: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Propyl axetat.

B. Etyl axetat.

C. Vinyl axetat.

D. Phenyl axetat.

Câu 11: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A. Ala-Gly-Gly.

B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly.

D. Gly-Ala-Gly.

Câu 12: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Amoniac, etylamin, anilin.

B. Etylamin, anilin, amoniac.

C. Anilin, metylamin, amoniac.

D. Anilin, amoniac, metylamin.

Câu 13: Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh
nhất trong dãy là
A. Cu2+.

B. Ag+.

C. K+.


D. Fe2+.

Câu 14: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc
loại monosaccarit là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

II. Thông hiểu
Câu 15: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dd HNO3 3,2M, thu được dd X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong
dd X là
A. 29,04 gam.

B. 21,60 gam.

C. 24,20 gam.

D. 25,32 gam.

Câu 16: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam
muối. Kim loại M là
A. Zn.

B. Al.


C. Fe.

D. Mg.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do mang tinh thể kim
loại gây ra.
B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
D. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Câu 18: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X:
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

Câu 19: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được
với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là
A. 2

B. 4.

C. 3.

D. 1.


Câu 20: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dd H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1
mol H2. Khối lượng dd sau phản ứng là
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A. 52,68 gam.

B. 42,58 gam.

C. 13,28 gam.

D. 52,48 gam.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 70,40.

B. 17,92.

C. 35,20.

D. 17,60.

Câu 22: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dd X. Cho
400 ml dd NaOH 1M vào X, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được m gam chất rắn khan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]
A. 28,89.


B. 17,19.

C. 31,31.

D. 29,69.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong
dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là
A. Rb và Cs.

B. Li và Na.

C. Na và K.

D. K và Rb.

Câu 24: Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí
nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các
khí sau: O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2?

A. (1) thu NH3, N2, Cl2; (2) thu SO2; (3) thu O2, HCl.
B. (1) thu NH3; (2) thu HCl, SO2, Cl2; (3) thu O2, N2.
C. (1) thu thu O2, HCl; (2) thu SO2, NH3; (3) thu N2, Cl2.
D. (1) thu thu O2, N2; (2) thu SO2, Cl2; (3) thu NH3, HCl.
Câu 25: Cho m1 gam Al vào 100 ml dd gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
lượng dư dd HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 là
A. 0,54 và 5,16.


B. 1,08 và 5,16.

C. 8,10 và 5,43.

D. 1,08 và 5,43.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch nước vô trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy
khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Tìm công thức phân tử của X?
A. C2H2.

B. C4H5.

C. C2H6.

D. C4H10.

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X phân tử vòng benzen công thức phân tử là C7H8O2. Để phản ứng
với 3,1 gam chất X cần dùng vừa đủ 250 ml dd NaOH 0,2M. Số công thức cấu tạo phù hợp
với X là
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A. 6.

B. 12.

C. 9.


D. 3.

C. 4.

D. 2.

III. Vận dụng
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dd H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dd NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí CO2 vào dd KMnO4.
(g) Cho dd KHSO4 vào dd NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dd HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5.

B. 6.

Câu 29: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →

(3) Na2SO4 + BaCl2 →

(4) H2SO4 + BaSO3 →


(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6).

B. (2), (3), (4), (6).

C. (3), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

Câu 30: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có
một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dd NaOH gấp đôi lượng cần phản
ứng; cô cạn dd thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết
peptit trong X là [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]
A. 9.

B. 20.

C. 18.

D. 10.

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M
vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được
2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71.


B. 16,10.

C. 32,20.

D. 24,15.

Câu 32: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có
công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu
được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của
alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được
N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A. 2,60.

B. 0,76.

C. 1,30.

D. 0,50.

Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung
dịch X (không có ion NH4 ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau
đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng
không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là
A. 27,09%.


B. 29,89%.

C. 30,08%.

D. 28,66%.

Câu 34: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không
khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được
6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là
A. 25% và 25%.

B. 50% và 20%.

C. 50% và 25%.

D. 25% và 20%.

Câu 35: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch
brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68
lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí
đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là
A. CH4 và C3H6.

B. C2H6 và C3H4.

C. CH4 và C4H6.

D. CH4 và C3H4.


Câu 36: Chất hữu cơ X là một muối axit, công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng
với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô
cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất
trên là
A. 4.

B. 2.

C. 8.

D. 3.

Câu 37: Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho
0,005 mol A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch
B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các
chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít
CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Mặt khác nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, dư rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H,
O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức và Mz < 125. Số nguyên tử H trong Z là
A. 8.

B. 12.

C. 6.

D. 10.

Câu 38: Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và
H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH

1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết
tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 48,152.

B. 53,124.

C. 41,940.

D. 37,860.

Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng:
xt,t 
 axit cacboxylic Y1
1 X  O 2 
xt,t 
 ancol Y2
 2  X  H 2 
xt,t 

 Y3  H 2 O
 3 Y1  Y2 



Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. anđehit axetic.

B. anđehit acrylic.

C. anđehit metacrylic. D. anđehit propionic.

Câu 40: Điện phân 500 ml dd hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá
trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dd có khối lượng giảm so
với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,4.

B. 0,5.

C. 0,2.

D. 0,3.

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đáp án
1-D

2-D

3-B


4-C

5-A

6-C

7-C

8-A

9-A

10-B

11-C

12-D

13-B

14-A

15-D

16-B

17-C

18-B


19-C

20-D

21-C

22-D

23-B

24-B

25-D

26-D

27-A

28-A

29-A

30-A

31-B

32-C

33-D


34-B

35-D

36-A

37-A

38-C

39-B

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án A
Amin bậc I, II và III lần lượt có dạng như sau:

Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
2. Quy luật biến đổi lực bazơ

Amin no
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng
cường tính bazơ:
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một:

Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác
dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:

Câu 13: Đáp án B
Ta có dãy điện hóa:
Li  K  Ba 2 Ca 2 Na  Mg  Al3 Mn 2 Zn 2 Cr 3 Fe2 Ni 2 Sn 2 Pb 2 H  Cu 2 Fe3 Hg 2

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Fe2 Hg
Ag  Pt 2 Au 3
….
Ag Pt Au

Từ dãy điện hóa dễ thấy ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất
Câu 14: Đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 15: Đáp án D
Ta có nFe = 0,12 mol ⇒ ∑ne cho max = 0,36 mol và ∑ne cho min = 0,24 mol.
Vì NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ⇒ nNO max = nHNO3 ÷ 4 = 0,1 mol.
⇒ ne nhận tối đa = 3×nNO = 0,3 mol.
Nhận thấy 0,24 < 0,3 < 0,36 ⇒ Fe tan hết tạo 2 muối.
⇒ mMuối = mFe + mNO3– = 6,72 + 3nNO×62 = 25,32 gam.
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án C
Câu 20: Đáp án D
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = ∑mCác chất ban đầu – ∑mKết tủa – ∑mBay hơi.
 mDung dịch sau pứ = mHỗn hợp kim loại + mDung dịch H2SO4 – mH2
 mDung dịch sau pứ = 3,68 +

0,1 98
× 100 – 0,1×2 = 52,48.
20

Câu 21: Đáp án C
Nhận thấy các chất trong X đều có số nguyên tử H gấp đôi nguyên tử C.
⇒ Khi đốt cháy luôn luôn cho ta nCO2 = nH2O.
Mà ∑nH2O = 0,8 ⇒ ∑nCO2 = 0,8 mol
⇒ mCO2 = 0,8×44 = 35,2 gam
Câu 22: Đáp án D
Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol
⇒ ∑nCOOH + H+ = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol.
+ nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H+ = 0,38 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có: [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]

mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án D
Chất rắn X có thể có Al, Cu và chắc chắn có Ag.
Cho X vào HCl mà tạo khí thì trong X chắc chắn có Al (do Cu và Ag không phản ứng với
HCl).
Do có Al nên Cu2+ và Ag+ phản ứng hết.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Số mol Al ban đầu: n Al 
m 2  27.

2n Cu 2  n Ag  2n H2
3

 0, 04  m1  1, 08

0, 015.2
 0, 03.64  0, 03.108  5, 43
3

Câu 26: Đáp án D
Đặt n CO2  a; n H2O  b
12a  2b  4,872; 44a  18b  27,93  5,586

 a  0,336; b  0, 42  n X  0, 084  C 


0,336
4
0, 084

Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án A
a. nung NH4NO3
NH4NO3 => N2O + 2H2O
b. đun nóng nacl tinh thể với dd H2SO4đặc
2NaCl +H2SO4 => Na2SO4 + 2HCl
c.sục khí Cl2 vào dd NaHCO3
Cl2 + 2NaHCO3 => 2NaCl + 2CO2 + 1/2O2 + H2O
d. sục khí co2 vào dd Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
e. sục SO2 vào dd KMnO4
5 SO2 + 2 KMnO4 + 2 H2O => K2SO4 + 2 MnSO4 + 2 H2SO4
g. cho dd KHSO4 vào dd NaHCO3
KHSO4 + NaHCO3 => K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
h. cho PbS vào dd HCl loãng : không phản ứng.
i. cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư đun nóng
Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + H2O + SO2
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án A
Giả sử A được tạo thành từ x phân tử amino axit.
Số mol NaOH đã dùng là 0,2x mol. [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]
Khối lượng tăng là do có thêm lượng NaOH vào dung dịch, phải lưu ý là có 0,1 mol H2O tạo
thành (do NaOH phản ứng với đầu COOH).
Như vậy ta có: 40 × 0,2x – 0,1 × 18 = 78,2  x = 10
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
10 amino axit tạo được (10 – 1) = 9 liên kết peptit.
Câu 31: Đáp án B
Đặt n ZnSO4  a; n Zn  OH  1  3x; n Zn  OH   2  2x
2

2

-Xét ở thí nghiệm 1
+ Nếu a  0,5n KOH  0,11 thì tạo thành kết tủa và kết tủa tan một phần
Và ở thí nghiệm 2 kết tủa cũng tan một phần
TN1: dung dịch sau phản ứng có ion: n K   0, 22; n SO2  a; n ZnO2  a  3x
4

2

BTĐT: n K  2n SO2  2n ZnO2  0, 22  2a  2  a  3x   4a  3x 1
4

2

TN2: dung dịch sau phản ứng có ion: n K   0, 28; n SO2  a; n ZnO2  a  2x
4

2

BTĐT: n K  2n SO2  2n ZnO2  0, 28  2a  2  a  3x   4a  2x  2 
4


2

1 ,  2   a  0,1 tm  ; x  0, 06
 m ZnSO4  0,1 161  16,1 g 

Với trường hợp a  0,11 thì không thỏa mãn
Câu 32: Đáp án C
Vì Pentapeptit được tạo từ α–amino axit ⇒ CTPT của pentapeptit có dạng: C5nH10n–3O6N5
Khi phản ứng với NaOH ⇒ C2H5OH ⇒ B có CTCT thu gọn là H2N–CH2COOC2H5.
Đặt số nPentapeptit = a và nH2N–CH2COOC2H5 = b
+ PT theo số mol hỗn hợp: a + b = 0,09 mol || Và PT theo nNaOH: 5a + b = 0,21 mol.
Giải hệ ta có: nPentapeptit = 0,03 và nH2N–CH2COOC2H5 = 0,06.
⇒mX = 0,03×(70n+163) + 0,06×103 = 2,1n + 11,07
+ Đốt cháy 0,09 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:
(0,03×5n + 0,06×4)×44 + [0,03×(5n–1,5) + 0,06×4,5]×18 = 9,3n + 14,61
+ Mặt khác đốt cháy 41,325 gam X ⇒ ∑m(CO2 + H2O) = 96,975 gam.
⇒ Ta có tỷ lệ:

2,1n  11, 07 9,3n  14, 61

 n  2, 6
41,325
96,975

+ Từ số C trung bình = 2,6 ⇒ Trong pentapeptit có tỉ lệ mol Gly:Ala = 2:3
⇒ Tổng số mol muối gly = 0,03×2 + 0,06 = 0,12 mol.
⇒ Tổng số mol muối ala = 0,03×3 = 0,09 mol
⇒ Tỷ lệ


a 0,12

 1,333
b 0, 09

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 33: Đáp án D
Nhận thấy nếu dung dịch KOH vừa đủ thì chất rắn thu được chỉ chứa KNO2: 0,105 mol
⇒ mZ = 0,105.85 = 8,925 >8,78 gam ⇒ Dung dịch Y chứa KNO2 và KOH dư. Sơ đồ ta có:

KNO3 t 
KNO2 : x mol
Cu  NO3 2 0,105mol KOH
 HNO3
0, 02 mol Cu 
Dd X 

 dd Y 

 8, 78gam 
0,12mol
 Cu  OH 2

KOH :y mol
KOH
HNO3


Bảo toàn nguyên tố K → x+ y = 0,105
Theo đề bài 85x+ 56y = 8,78 → x= 0,1 và y = 0,005
Gọi sản phẩm khử chứa N và O
Nhận thấy toàn bộ NO3- trong dung dịch X chuyển hết về NO3- trong KNO3
→ nNO3- ( trong X) = nKNO3= 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố N → nN(khí) = 0,12- 0,1 = 0,02 mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]
→ 2nO(khí)= 5nN- 2nCu → nO ( khí)= (0,02.5 - 2. 0,02) : 2=0,03 mol
mdd= 1,28 + 12,6- 0,03.16 - 0,02.14= 13,12 gam
→ %Cu(NO3)2 =

0, 02.188
×100%= 28,66%.
13,12

Câu 34: Đáp án B
Khi cho CO và CO2 qua than nóng đỏ dó phản ứng:
CO2 + C → 2CO ⇒ Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO2 đã tham gia phản ứng.
⇒ nCO2 đã pứ = (7 – 5,6) ÷ 22,4 = 0,0625 mol.
Số mol CO2 còn lại = nCaCO3 = 6,25 ÷ 100 = 0,0625 mol.
⇒ nCO2 ban đầu = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol.
Tóm lại nCO2/X = 0,125 mol và nCO2/Y = 0,0625
Câu 35: Đáp án D
• hhX gồm nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol;
Đốt cháy 0,075 mol CnH2n + 2; 0,05 mol CmH2m+2–2a → 0,225 mol CO2
Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 → Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 → m = 3
Nhận thấy nBr2 pứ = 2nCmH2m+2–2a ⇒ CxHy còn lại có a = 2  CmH2m–2
 C3H4
Câu 36: Đáp án A

Câu 37: Đáp án A
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Ta có: mDung dịch NaOH = D × V = 60 gam.
∑nNa = 2nNa2CO3 = 0,015 mol ⇒ mNaOH ban đầu = 0,6 gam.
dd B
C
 NaOH :0, 6 g

 D  H 2O
Sơ đồ bài toán ta có: A H  
1,48g
O H 2 O : 59, 4g
59,49g

60g

BTKL ⇒ mA = 59,49 + 1,48 – 60 = 0,97 gam. || và A + NaOH ⇒ 0,09 gam H2O
C : 0, 05
 Na 2 CO3 : 0, 0075
H : 0, 055


 O 2  CO 2 : 0, 0425
Khi đốt D ta có sơ đồ: D 
O : 0, 03


H 2 O : 0, 0275
 Na : 0, 015
3,16g
1,48 g

Bảo toàn nguyên tố ⇒ nC/D = 0,05 mol || nH/D = 0,055 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ nO2 cần để đốt D = 0,0525 mol
⇒ Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO/D = 0,03 mol
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố nC/D = 0,05 mol || nH/A = 0,05 mol và nO/A = 0,02 mol
+ Vậy từ nA = 0,005 mol ⇒ CTPT của A là C10H10O4 (k = 6).
● Nhận thấy 3nA = nNaOH. Nhưng A chỉ có 4 nguyên tử Oxi ⇒ A là este 2 chức trong đó có 1
gốc –COO– đính trực tiếp vào vòng benzen.
+ Với điều kiện MZ < 125 ta thì CTCT của A chỉ có thể là: HCOO–C6H4CH2–OOCCH3
⇒ Z là HO–CH2–C6H4OH với MZ = 124. Đồng thời Z chứa 8 nguyên tử H
Câu 38: Đáp án C
Nhận thấy sau 1 thời gian mới bắt đầu xuất hiện kết tủa → chứng tỏ trong dung dịch chứa H+ dư
Dựa vào đồ thị tại 17a mol OH- kết tủa không đổi → chỉ chứa Mg(OH)2 : 2a mol → nMg= 2a mol
Lượng kết tủa cực đại chứa Mg(OH)2 : 2a mol, Al(OH)3 : 3a mol → nAl2O3 = 1,5a mol
→ 2a. 24+ 1,5a . 102 = 12, 06 → a = 0,06 mol
Gọi số mol của HCl và H2SO4 lần lượt là0,5b và 0,1b
Dung dịch X chứa Mg2+ : 0,12 mol, Al3+ : 0,18 mol, Cl-:0,5b mol, SO42- :0,1b mol H+ dư :
0,7b- 0,78 ( bảo toàn điện tích)
Tại thời điểm 17a mol OH- thì nOH- = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nH+ dư → 17. 0,06 = 4. 0,18 + 2.0,12 +
0,7b- 0,78 → b = 1,2

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Mg 2 : 0,12

 3
Mg  OH 2
Al : 0,18

 NaOH : 0,3V
 
Khi thêm : 
 X  H : 0, 06
 max  Al  OH 3
Ba  OH 2 : 0,1V
Cl : 0, 6 mol

BaSO 4

2

SO 4 : 0,12


Kết tủa cực đại khi chưa ra sự hòa tan kết tủa thì nOH- = nH+ dư + 2nMg2+ + 3nAl3+ = 0,84
→ 0,5V = 0,84 → V = 1,68 lít → nBa2+ = 0,168 mol
Khi đó nBaSO4 = nSO42- = 0,12 mol
Chất rắn khan chứa BaSO4:0,12 mol; MgO: 0,12 mol; Al2O3: 0,09 mol → m = 41,94 gam
Câu 39: Đáp án B
Câu 40: Đáp án C

n Cu2  0,5a, n Cl  0,5
ne 

96,5.60.5

 0,3
96500

 Anot :Cl2  0,15
Cu : x 64x  2y  17,15  71.0,15
Catot : 

H 2 : y  x  y  0,15
 x  0,1, y  0, 05
 0,5a  x  0,1  a  0, 2

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×