Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

NĂNG lực CẠNH TRANH điểm đến của DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.65 KB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị khoa học nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc…

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới tất cả các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến TS. Hoàng Triệu Huy, người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản
luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các Thầy, Cô
giáo và các Cán bộ công chức của Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế đã
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên
Huế đã tạo điều kiện cho tôi có đủ thời gian học tập, nghiên cứu. Và xin cảm ơn đến
gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác, học
tập nghiên cứu thành công đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và một số Cán bộ công chức
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa Thể thao và Du
Lịch, các Công ty lữ hành và các nhà khoa học, nhà quản lý và nhân viên hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh cùng toàn thể các du khách quốc
tế và nội địa trong diện điều tra đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu điều tra và nghiên


cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 5 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Mai

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: TS.HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN CỦA DU LỊCH THỪA
THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thừa Thiên Huế sở hữu tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú và tuyệt
đẹp, kết hợp với tài nguyên văn hóa được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa
Thế giới nên có cơ hội lớn để phát triển du lịch so với các vùng miền khác ở Việt
Nam và cả trên thế giới. Song so với tiềm năng và lợi thế sẵn có thì du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế vẫn chưa thực sự phát triển tương xứng, thậm chí phát triển chậm
hơn các điểm đến mới nổi khác có ít tiềm năng hơn về du lịch. Xuất phát từ thực tế
đó, tác giả chọn đề tài “Năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịchThừa Thiên
Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý Nhà nước,
các phương tiện thông tin đại chúng để khái quát tình hình phát triển du lịch của tỉnh
Thừa Thiên Huế. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn 100
chuyên gia và 150 khách du lịch bằng bảng hỏi. Các câu hỏi được thiết kế trên cơ sở

vận dụng bộ chỉ số của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) về năng lực cạnh tranh điểm
đến du lịch và được xử lý trên phần mềm SPSS. Sử dụng mô hình SWOT để đánh giá
khái quát và cô đọng về NLCT điểm đến của du lịch Thừa Thiên Huế, chỉ ra mặt mạnh,
mặt yếu, cơ hội và đe dọa của điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế.
3.Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đã đánh giá thực trạng NLCT điểm đến của du lịchThừa Thiên
Huế, xác định được lợi thế cạnh tranh cũng như các yếu tố hạn chế NLCT điểm đến
của du lịch Thừa Thiên Huế từ đó, đề xuất các giải pháp khoa học, có tính thực tiễn
cao nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa Thiên Huế trong
thời gian tới, nhất là giai đoạn 2016-2020.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I. Từ viết tắc các hiệp hội, hội đồng, liên minh, tổ chức
IATA

Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế

IUCN

Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

UNWTO


Tổ chức du lịch thế giới

WEF

Diễn đàn kinh tế thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

WTTC

Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới

ACA

Hiệp hội Du thuyền Châu Á

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc


DMO

Cơ quan quản lý điểm đến

II. Từ viết tắc chữ viết
CNTT

Công nghệ thông tin

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DL

Du lịch

DL&LH

Du lịch và lữ hành

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GT

Giao thông

LH


Lữ hành

NLCT

Năng lực cạnh tranh

PCI

Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TT

Truyền thông

TT Huế

Tỉnh Thừa Thiên Huế

VC

Vận chuyển

GISHue

Hệ thống thông tin địa lý Huế

TTCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh du lịch


iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i
lời cảm ơn................................................................................................................... ii
tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế............................................................... iii
danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................... iv
mục lục ........................................................................................................................v
danh mục các bảng .................................................................................................. viii
danh mục sơ đồ, biểu đồ..............................................................................................x
PHẦN I MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văN ..............................................................................................6
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH ...............................................................................7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................7
1.1.1. Cạnh tranh .........................................................................................................7
1.1.2. Năng lực cạnh tranh ........................................................................................11
1.1.3. Năng lực cạnh tranh điểm đến ........................................................................15
1.1.4. Đo lường năng lực cạnh tranh điểm đến ........................................................18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT điểm đến của ngành du lịch ....................19
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN..........................................................................................24
1.2.1. Vị trí xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam năm 2015........24

1.2.2. Môi trường du lịch ..........................................................................................25
1.2.3 Chính sách hỗ trợ và phát triển du lịch ............................................................26
1.2.4. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................27
1.2.5. Nguồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa...........................................................28

v


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN
CỦA DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ....................................................................29
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, xã hội và nhân văn...........................................................29
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế và chỉ số năng lực
canh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2011-2015 ..................................................................31
2.2. THỰC TRẠNG DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................35
2.2.1. Nguồn nhân lực ...............................................................................................35
2.2.2. Công nghệ thông tin và truyền thông..............................................................37
2.2.3. Chính sách hỗ trợ và phát triển về du lịch ......................................................37
2.2.4. Cơ sở hạ tầng và môi trường kinh doanh ........................................................39
2.2.5. Nguồn lực tự nhiên, văn hóa ...........................................................................43
2.3. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN CỦA DU LỊCH THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................46
2.3.1. Xác định đối thủ cạnh tranh ............................................................................46
2.3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa Thiên Huế qua ý
kiến các chuyên gia ...................................................................................................51
2.3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa Thiên Huế qua khảo
sát ý kiến khách du lịch.............................................................................................63
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN CỦA DU
LỊCH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................73
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................73

2.4.2. Điểm yếu .........................................................................................................75
2.4.3. Cơ hội ..............................................................................................................77
2.4.4. Thách thức.......................................................................................................77
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN CỦA DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ ..................80
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN DU
LỊCH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................80

vi


3.1.1. Xây dựng hình ảnh điểm đến Thừa Thiên Huế hấp dẫn; phát huy các giá trị
văn hóa, lịch sử và tiềm năng du lịch (biển, núi, rừng, sông); xây dựng môi trường
du lịch thân thiện; gắn kết với các di sản văn hóa thế giới của khu vực miền Trung Tây Nguyên ...............................................................................................................80
3.1.2. Tạo môi trường chính sách thuận lợi để du lịch phát triển .............................80
3.1.3. Phát triển du lịch theo hướng năng động, thích ứng nhanh và ứng phó kịp thời
với những thay đổi ....................................................................................................81
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN CỦA DU
LỊCH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................81
3.2.1. Về cơ chế, chính sách liên quan phát triển du lịch..........................................81
3.2.2. Đa dạng hóa các hoạt động du lịch mà du khách muốn tham gia, trải nghiệm
...................................................................................................................................82
3.2.3. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ phát triển du lịch .....84
3.2.4. Xây dựng môi trường du lịch thành phố thân thiện ........................................86
3.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................87
3.2.6. Giải pháp về xây dựng thương hiệu, xúc tiến, quảng bá: ...............................87
PHẦN III PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................89
I. KẾT LUẬN............................................................................................................89
II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................94

PHỤ LỤC .................................................................................................................96
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Chỉ số Năng lực cạnh tranh du lịch một số quốc gia Đông Nam Á....24

Bảng 1.2

Chi tiết Chỉ số về môi trường du lịch một số quốc gia Đông Nam Á.25

Bảng 1.3

Chi tiết chỉ số Chính sách hỗ trợ và phát triển du lịch một số quốc gia
Đông Nam Á .......................................................................................26


Bảng 1.4

Chi tiết Chỉ số cơ sở hạ tầng một số quốc gia Đông Nam Á ..............27

Bảng 1.5

Chi tiết Chỉ số nguồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa một số quốc gia
Đông Nam Á .......................................................................................28

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội tỉnh TT.Huế giai đoạn 2011 – 2015
.............................................................................................................32

Bảng 2.2

Tình hình lao động làm việc trong khách sạn, nhà hàng, dịch vụ lữ
hành Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015........................................35

Bảng 2.3

Tình hình phát triển cơ sở lưu trú du lịch tỉnh TT. Huế giai đoạn 20122015 .....................................................................................................41

Bảng 2.4.

Tình hình khách tham quan và lưu trú các tỉnh giai đoạn 2012-2015.46

Bảng 2.5


Tình hình khách lưu trú Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh tranh giai
đoạn 2011-2015...................................................................................48

Bảng 2.6

Tình hình Doanh thu lưu trú Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh
tranh giai đoạn 2011-2015...................................................................50

Bảng 2.8

Chỉ số môi trường du lịch của Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh
tranh.....................................................................................................52

Bảng 2.9

Chỉ số chính sách hỗ trợ và phát triển du lịch Thừa Thiên Huế và các
đối thủ cạnh tranh ................................................................................55

Bảng 2.10

Chỉ số cơ sở hạ tầng của du lịch Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh
tranh.....................................................................................................58

Bảng 2.11

Chỉ số Nguồn lực tự nhiên, văn hóa của Thừa Thiên Huế và các đối
thủ cạnh tranh ......................................................................................60

viii



Bảng 2.12

So sánh chung các chỉ số của du lịch Thừa Thiên Huế với các đối thủ
cạnh tranh ............................................................................................62

Bảng 2.13

Thông tin khách du lịch.......................................................................64

Bảng 2.14

So sánh Chỉ số môi trường du lịch của Thừa Thiên Huế giữa du khách
quốc tế và nội địa ................................................................................65

Bảng 2.15

So sánh Chỉ số chính sách hỗ trợ và phát triển du lịch của Thừa Thiên
Huế giữa du khách quốc tế và nội địa .................................................67

Bảng 2.16

So sánh Chỉ số cơ sở hạ tầng du lịch của Thừa Thiên Huế giữa du
khách quốc tế và nội địa......................................................................70

Bảng 2.17

So sánh Chỉ số nguồn nhân lực tự nhiên và văn hóa của Thừa Thiên
Huế giữa du khách quốc tế và nội địa .................................................71


Bảng 2.18

Đánh giá chung năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch của Thừa Thiên
Huế giữa du khách quốc tế và nội địa ...................................................73

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố quyết định tính cạnh tranh trong vùng.....................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chỉ số năng lực cạnh tranh lĩnh vực du lịch...................................20
Số hiệu biểu đồ
Biểu đồ 2.1:

Tên biểu đồ

Trang

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011-2015..........................................................................35

Biểu đồ 2.2:

Tình hình lao động làm việc trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 ..............................................36

Biểu đồ 2.3:

Tình hình khách lưu trú của các tỉnh giai đoạn 2011-2015..................47

Biểu đồ 2.4:

Tình hình khách lưu trú Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2011-2015..........................................................................49

Biểu đồ 2.5:

Tình hình Doanh thu lưu trú Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh
tranh giai đoạn 2011-2015 ................................................................50

x


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp và ngày càng khẳng định vai trò quan
trọng với sự phát triển kinh tế thế giới. Hiện nay, du lịch chiếm vị trí hàng đầu trong
thương mại toàn cầu, được coi là ngành xuất khẩu và tạo việc làm lớn nhất thế giới.
Theo Tổ chức Du lịch thế giới, trong thế kỷ XXI, du lịch trở thành hoạt động kinh
tế quan trọng nhất trên phạm vi toàn cầu. Hội đồng du lịch và lữ hành thế
giới (WTTC) đánh giá năm 2015 là năm thứ 5 liên tục, ngành du lịch và lữ hành có
tốc độ tăng trưởng cao hơn mức tăng trưởng của nền kinh tế thế giới (ở mức 2,8%
so với 2,3%) thậm chí cao hơn so với một số ngành kinh tế chủ yếu như công nghệ

chế tạo và bán lẻ. Năm 2015, ngành du lịch và lữ hành đã tạo ra 7,2 nghìn tỷ
USD(tương đương 9,8% GDP toàn cầu), tạo ra 284 triệu việc làm tương đương với
tỷ lệ 1/11 việc làm được tạo ra trong nền kinh tế toàn cầu.
Với vai trò ngày càng tăng của ngành Du lịch trong nền kinh tế thế giới, ngày
càng nhiều quốc gia coi trọng phát triển du lịch, coi du lịch là động lực chính để
phát triển kinh tế-xã hội. Cùng với sự thịnh vượng về kinh tế, đời sống của người
dân được cải thiện nên nhu cầu du lịch ngày càng tăng, khả năng thanh toán và thời
gian nhàn rỗi cũng tăng nên nhu cầu du lịch nhanh chóng chuyển hoá thành cầu du
lịch. Khách du lịch ngày càng có nhiều kiến thức và kinh nghiệm, linh hoạt và độc
lập hơn; có nhu cầu cao hơn về chất lượng và năng động hơn trong quá trình du
lịch. Nhiều điểm đến du lịch mới nổi lên. Phương tiện vận chuyển ngày càng hiện đại
và thuận tiện hơn. Vai trò và ảnh hưởng của các hãng lữ hành và truyền thông trên thị
trường ngày càng tăng. Khách du lịch quan tâm nhiều hơn tới chất lượng vệ sinh, môi
trường của các cơ sở dịch vụ và điểm đến du lịch. Điều đó làm gia tăng áp lực với
các nước trong phát triển du lịch và phải nâng cao năng lực cạnh tranh (gọi tắt là
NLCT). Do đó, NLCT trở thành yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công mang
tính dài hạn của một quốc gia, một điểm đến du lịch.

1


Nằm ở dải đất hẹp miền Trung Việt Nam, Thừa Thiên Huế là tỉnh có bề dày
văn hóa lâu đời, cảnh quan thiên nhiên đẹp và hữu tình cùng quần thể di tích lịch sử
được thế giới công nhận. Đã từ lâu du lịch Thừa Thiên Huế đã được biết đến như
một địa điểm du lịch hấp dẫn đối với du khách trong nước và ngoài nước.
Trong những năm qua, ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế liên tục đạt được
mức tăng trưởng đáng kể cả về tốc độ phát triển lẫn thu hút khách du lịch, trở thành
ngành kinh tế quan trọng góp phần tích cực vào phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh
song so với tiềm năng và lợi thế sẵn có thì du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn chưa thực
sự phát triển tương xứng, thậm chí phát triển chậm hơn các điểm đến mới nổi khác có

ít tiềm năng hơn về du lịch. Phải chăng Du lịch Thừa Thiên Huế đang ở thế yếu về
NLCT điểm đến so với các đối thủ cạnh tranh chính trong khu vực? Nguyên nhân nào
làm cho Thừa Thiên Huế ít hấp dẫn hơn so với các đối thủ cạnh tranh? Phải có chính
sách như thế nào để Du lịch Thừa Thiên Huế nâng cao được vị thế cạnh tranh trong
bối cảnh cạnh tranh quyết liệt từ các đối thủ cạnh tranh trong khu vực? Vì vậy, việc
tập trung đi sâu nghiên cứu để phác hoạ bức tranh toàn cảnh thực trạng NLCT của Du
lịch Thừa Thiên Huế hiện nay, thấy được Du lịch Thừa Thiên Huế đang ở vị trí nào
và nguyên nhân vì sao Du lịch Thừa Thiên Huế xếp thứ hạng thấp so với các điểm
đến trong nước để từ đó đưa ra quan điểm và khuyến nghị nhằm nâng cao NLCT của
Du lịch Thừa Thiên Huế trong thời điểm hiện nay là rất cấp thiết. Xuất phát từ những
lý do trên, tác giả chọn đề tài “Năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh (NLCT) điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế, đề xuất một số giải pháp nâng cao NLCT điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh, NLCT & NLCT điểm đến;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế;

2


+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao NLCT điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới, đặc biệt trong giai đoạn 2016-2020.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là NLCT điểm đến của du lịch Thừa Thiên

Huế. Trong đó đề tài nghiên cứu các yếu tố cấu thành NLCT điểm đến theo mô hình
của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), cơ chế chính sách tác động đến phát triển du
lịch của tỉnh nhằm nâng cao NLCT điểm đến của du lịch Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung đánh giá thực trạng NLCT điểm đến của du lịch Thừa Thiên
Huế trong việc thu hút khách du lịch đến Huế so với các đối thủ cạnh tranh trong khu
vực miền Trung, cụ thể là so sánh với Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam.
Địa bàn nghiên cứu: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2011 đến 2016.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Dựa vào các tài liệu đã được công bố như Niên giám thống kê các năm 2011,
2012, 2013, 2014, 2015 của Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế; các báo cáo đã
công bố của các cơ quan: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng Cục Du lịch, Diễn
đàn Kinh tế thế giới (WEF). Ngoài ra, báo cáo khoa học của các tổ chức, cá nhân,
viện nghiên cứu, các trường đại học; các báo và tạp chí chuyên ngành của nhiều tác
giả trong và ngoài nước là nguồn số liệu tham khảo quý giá đã được kế thừa biện
chứng trong luận văn và được chỉ rõ nguồn gốc.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
4.1.2.1 Các chuyên gia
- Cách chọn mẫu: Tiến hành điều tra 100 chuyên gia là những người am hiểu về

du lịch và lữ hành hiện đang công tác tại các công ty lữ hành, các khách sạn trên địa
bàn và các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh và thành phố Huế.

3


- Công cụ: Công cụ nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là các phiếu điều tra

được thiết kế bao gồm các câu hỏi nhằm thu thập thông tin đánh giá từ các chuyên gia
- Kỹ thuật lập phiếu điều tra: Dựa trên 14 tiêu chí góp phần vào chỉ số cạnh
tranh của ngành du lịch do Diễn đàn Kinh tế thế giới công bố gồm:
Nhóm I: Môi trường du lịch
1. Môi trường kinh doanh
2. An ninh và an toàn
3. Vệ sinh và y tế
4. Nguồn nhân lực và thị trường lao động
5. Công nghệ thông tin và truyền thông
Nhóm II: Chính sách hỗ trợ và phát triển du lịch
1. Ưu tiên du lịch và lữ hành
2. Sự cởi mở với quốc tế
3. Giá cả cạnh tranh
4. Tính bền vững môi trường
Nhóm III: Cơ sở hạ tầng
1. Cơ sở hạ tầng vận chuyển hàng không
2. Cơ sơ hạ tầng giao thông đường mặt đất và bến cảng
3. Cơ sở hạ tầng du lịch
Nhóm IV: Nguồn lực tự nhiên, văn hoá
1. Nguồn lực tự nhiên.
2. Nguồn lực văn hóa và kinh doanh du lịch
Các chuyên gia sẽ được yêu cầu cho mức điểm và các trọng số của các nhóm
trên cơ sở đó để phân tích tính được điểm số NLCT điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế và các đối thủ cạnh tranh, làm cơ sở để phân tích, tổng hợp, so sánh đánh
giá năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa Thiên Huế so với các đối thủ
cạnh tranh nhằm đưa ra các giải pháp khoa học và có tính khả thi. Trên cơ sở ý kiến
của chuyên gia sẽ xác định được hệ số của các chỉ tiêu (chỉ tiêu rất quan trọng có hệ
số 3, chỉ tiêu quan trọng có hệ số 2, chỉ tiêu ít quan trọng có hệ số 1); xác định được
điểm số của từng chỉ tiêu (ở 5 mức từ 1 đến 5, trong đó, chỉ tiêu cao nhất là 5 điểm


4


và chỉ tiêu thấp nhất là 1 điểm) ảnh hưởng đến NLCT điểm đến của du lịch Huế.
Việc xử lý các bất đồng ý kiến của chuyên gia đối với các vấn đề định tính trên sẽ
được lấy theo ý kiến của bên có tổng số chuyên gia đồng ý trên 50%.
- Cách thức điều tra: Phát phiếu điều tra và hẹn ngày thu phiếu.
4.1.2.2 Khách du lịch
- Cách chọn mẫu: tiến hành điều tra 150 khách du lịch, trong đó có 106
khách nội địa đến từ các tỉnh thành khác nhau trong lãnh thổ Việt Nam và 44 khách
quốc tế đến Huế tham quan và lưu trú.
- Công cụ: Công cụ nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là các phiếu điều tra
được thiết kế bao gồm các câu hỏi nhằm thu thập thông tin đánh giá từ khách du lịch.
- Cách thức điều tra: Được phỏng vấn trực tiếp tại các điểm du lịch thông qua
các hướng dẫn viên du lịch, hoặc các trưởng đoàn; phỏng vấn tại các cơ sở lưu trú trên
địa bàn tỉnh thông qua các nhân viên khách sạn hoặc tiến hành phỏng vấn trực tiếp.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sau khi mã hoá và làm sạch dữ liệu, các bản câu hỏi được nhập số liệu điều
tra vào cơ sở dữ liệu máy tính để phân tích. Việc phân tích và xử lý số liệu cho đề
tài sẽ dựa vào phần mềm ứng dụng trong phân tích kinh tế và khoa học xã hội SPSS
15.0 và Excel.
4.3. Mô hình phân tích SWOT
Phân tích SWOT còn gọi là phương pháp phân tích những điểm mạnh - yếu,
những cơ hội - thách thức. Những nhân tố có ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai
được chia thành:
+ Những nhân tố bên ngoài có tác động đến bên trong.
+ Những nhân tố ảnh hưởng tốt và ảnh hưởng xấu.
Hai nhóm được chia thành 4 loại nhân tố:
+ Bên trong có lợi – những điểm mạnh (Strengths).
+ Bên trong không có lợi – những điểm yếu (Weaknesses).

+ Bên ngoài có lợi – những cơ hội (Opportunities).
+ Bên ngoài không có lợi – những thách thức (Threats).

5


5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung nghiên cứu được chia
thành các chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh điểm đến của du lịch Thừa
Thiên Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến
của du lịch Thừa Thiên Huế

6


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Trong quá trình hình thành và phát triển của sản xuất, trao đổi hàng hóa phát
triển kinh tế thị trường, từ cạnh tranh đã xuất hiện. Tuy nhiên, có rất nhiều quan
điểm đưa ra khái niệm cạnh tranh khác nhau.
Theo định nghĩa của từ điển điện tử Wikipedia nghĩa chung nhất: “Cạnh

tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các
loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự
kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác”. [9]
Theo cuốn kinh tế học của P.Samuelson thì: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường”. [5]
Trong tác phẩm “Của cải của các dân tộc” của Adam Smith, tác giả đã cho
rằng cạnh tranh có thể phối hợp kinh tế một cách nhịp nhàng, có lợi cho xã hội.
Theo Smith, “nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau, thì cạnh tranh buộc
mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính xác”, “cạnh tranh
và thi đua thường tạo ra sự cố gắng lớn nhất. Ngược lại, chỉ có mục đích lớn lao
nhưng lại không có động cơ thúc đẩy thực hiện mục đích ấy thì rất ít có khả năng
tạo ra được bất kỳ sự cố gắng lớn nào” [1,6]. Adam Smith lấy chủ nghĩa cá nhân
làm cơ sở để sáng lập ra hệ thống lý luận kinh tế học theo chủ nghĩa tự do. Ông cho
rằng con người chạy theo lợi ích cá nhân, nhưng lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội lại
thống nhất với nhau. Smith chủ trương tự do cạnh tranh, ông cho rằng thông qua
cạnh tranh mà các hoạt động kinh tế có thể phối hợp một cách nhịp nhàng và thúc
đẩy sự phát triển của xã hội. Tự do cạnh tranh thúc đẩy con người nổ lực hơn, sáng

7


tạo, tăng năng suất lao động, làm cho quá trình của cải của quốc gia tăng lên, cạnh
tranh chủ yếu diễn ra thông qua thị trường và gía cả, do đó cạnh tranh có quan hệ
chặt chẽ với thị trường và tự do cạnh tranh có thể tự điều tiết các quan hệ cung –
cầu, sản lượng, phân công lao động, tạo sự cân bằng cung cầu xã hội mà không cần
sự can thiệp của Nhà nước.
Với những quan niệm trên, phạm trù cạnh tranh được hiểu là quan hệ kinh tế,
ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ
đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành
lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích

cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích.
Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích
tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Đo lường tính cạnh tranh
Tính cạnh tranh sẽ trở thành hữu ích khi đo lường được. Để làm được điều
này thì phải cụ thể hóa tính cạnh tranh. Tính cạnh tranh được đo lường từ mối quan
hệ kinh tế cơ bản: Y = AF(K, L).
Công thức này thể hiện thu nhập (hay đầu ra) phụ thuộc vào lượng về vốn
(K) (hay đầu vào), lao động bao gồm cả vốn con người (L). Đầu vào càng nhiều thì
đầu ra càng lớn. Để biết được những ảnh hưởng nào làm tăng mức đầu vào? Mô
hình kim cương do Michael Porter xây dựng (1998) được trình bày sau đây sẽ trả
lời câu hỏi này.

8


Sơ đồ 1.1: Các yếu tố quyết định tính cạnh tranh trong vùng
(Nguồn: Michael Porter, 1998)
Tính cạnh tranh trong vùng được quyết định bởi các yếu tố sau:
+ Các điều kiện nhân tố: Đó chính là mức độ sẵn có, chất lượng và chi phí
đầu vào. Các đầu vào gồm có: Nguồn nhân lực, tài chính, các nguồn lực tự nhiên và
cơ sở hạ tầng (vật chất, tài chính, thông tin).
+ Các điều kiện nhu cầu: Cụ thể là mức độ đòi hỏi cao của nhu cầu tại địa
phương.
+ Các ngành hỗ trợ và có liên quan: Chú trọng vào năng lực của các nhà
cung cấp có tại địa phương.

9



Bối cảnh chiến lược và cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm các qui tắc,
động cơ và áp lực chi phối cạnh tranh tại địa phương, bao gồm cả vai trò chính
quyền. [3, 5-6].
1.1.1.3. Các bộ phận cấu thành tính cạnh tranh
Tính cạnh tranh được cấu thành bởi chín bộ phận, mỗi bộ phận có đặc tính khác
nhau nhưng đều ảnh hưởng trực tiếp đến tính cạnh tranh của khu vực, vùng miền.
+ Chính sách của chính quyền và chính sách tài khóa: Khả năng doanh
nghiệp trở nên hưng thịnh sẽ cao hơn trong một khu vực có thuế suất vừa phải, với
chính quyền có năng lực và minh bạch.
+ Các thể chế: Một khu vực trở nên hấp dẫn hơn với doanh nghiệp nếu như
hệ thống pháp lý thông cảm với các mối lo lắng của doanh nghiệp, bớt gánh nặng về
thủ tục pháp lý, và mức tội phạm thấp.
+ Cơ sở hạ tầng: Chất lượng và chi phí của cơ sở hạ tầng như đường, điện,
nước và viễn thông, là các bộ phận cấu thành quan trọng của tính cạnh tranh vì
chúng ảnh hưởng đến chi phí tiến hành hoạt động kinh doanh.
+ Nguồn nhân lực: Các doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công nếu họ
thuê được lao động có chất lượng cao với mức tiền lương vừa phải.
+ Công nghệ: Sự phát triển và ứng dụng công nghệ là trọng tâm của phát
triển kinh tế, và thực tế đã chứng minh như vậy sau cách mạng công nghiệp.
+ Tài chính: Các doanh nghiệp cần có khả năng huy động tài chính cho đầu tư,
từ nguồn nội bộ và từ hệ thống tài chính, cho mục đích tăng trưởng và phân tán rủi ro.
+ Tính mở: Khi các thành phố mở cửa hoạt động thương mại, các doanh
nghiệp của họ sẽ có tính cạnh tranh cao hơn, do các doanh nghiệp phải tuân theo các
quy luật của thị trường thế giới. Điều này khiến cho các doanh nghiệp nâng cao năng
suất, ít ỷ lại vào việc vận động để được bảo hộ trước sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu.
+ Các ngành hỗ trợ: Một khu vực có thể có tính cạnh tranh cao hơn nếu như
sẵn có các nhà cung cấp và các ngành hỗ trợ tại địa phương có năng lực. Điều này
sẽ tạo ra các cụm doanh nghiệp, có tiềm năng cũng cố lẫn nhau.
+ Tính cạnh tranh trong nước: Các doanh nghiệp sẽ có tính cạnh tranh cao
hơn nếu như các khách hàng của họ hiểu biết và đòi hỏi khắc khe, bởi vì điều đó


10


buột họ phải cải thiện chất lượng và giá cả của sản phẩm. [3, 7], [4]
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khái niệm xuất hiện phổ biến trong phát triển kinh tế
những năm gần đây. NLCT dường như có thể dễ dàng được hiểu là thể hiện sự hơn
hẳn về số lượng và chất lượng của một nhân tố (một doanh nghiệp, một tỉnh, một
quốc gia...) đối với đối thủ cạnh tranh hiện thực và tiềm năng. Theo từ điển thuật
ngữ kinh tế học: “Năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn trước
các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại một phần hay toàn
bộ thị phần của đồng nghiệp”. [7]
Hiểu một cách chung nhất, NLCT là khả năng của doanh nhân thiết kế, xây
dựng và chào bán sản phẩm và dịch vụ, giá cả và chất lượng của chúng tạo thành
gói lợi ích hấp dẫn hơn đối thủ cạnh tranh. Theo định nghĩa này, doanh nhân có chất
lượng tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh được co là có lợi thế cạnh tranh. Theo quan
điểm ngành, NLCT là nỗ lực và kết quả lợi nhuận dài hạn của doanh nhân đạt trên
mức trung bình của một ngành cụ thể. NLCT cũng có thể hiểu là khả năng của một
mặt hàng, một đơn vị kinh doanh hoặc một quốc gia giành thắng lợi (kể cả giành lại
một phần hay toàn bộ thị phần) trong cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa: “Năng lực cạnh
tranh là khả năng của các công ty, các ngành, các địa phương, các quốc gia hoặc khu
vực siêu quốc gia tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc
tế trên cơ sở bền vững”. Định nghĩa này rộng hơn định nghĩa trên vì nó đề cập tới khả
năng tạo việc làm và thu nhập cao hơn không chỉ của doanh nhân mà còn của các
ngành, các vùng, các địa phương, các các quốc gia hoặc khu vực trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế. Mặc khác, các nhà kinh tế cũng ý thức được tầm quan trọng của NLCT
như một nhân tố quyết định thành tự kinh tế vĩ mô nhưng họ có xu hướng tập trung và

khái niệm NLCT chi phí tương đối hẹp hơn, hầu hết gắn những yếu tố cân đối bên
ngoài với tình hình trong nước và định nghĩa NLCT là khả năng sản xuất hàng hóa dịch
vụ cạnh tranh có tính quốc tế và khả năng đảm bảo nâng cao mức sống.

11


Như vậy, hai khía cạnh cần đề cập tới là: (1) NLCT tuyệt đối (điều kiện
riêng có của quốc gia, của vùng, của địa phương hay của doanh nghiệp) mà đối
thủ cạnh tranh không có được và (2) Khả năng xác định được vị trí chính xác vị trí
trong cạnh tranh.
Toàn cầu hóa và tự do hóa kinh tế là kết quả của những tiến bộ khoa học
công nghệ như vũ bão, đã tạo ra sự năng động mới trong cạnh tranh và làm cho các
yếu tố quyết định NLCT phức tạp hơn nhiều.
Xuất phát từ thực tiễn cho thấy, lợi thế cạnh tranh được tạo ra trong các
ngành, không phải trong nền kinh tế nói chung. Ngược lại, lợi thế so sánh không
dẫn tới lợi thế cạnh tranh mà là cơ sở xây dựng lợi thế cạnh tranh. Trên thị trường
quốc tế và nội địa, áp lực cạnh tranh đóng vai trò căn bản, nhưng nhân tố trong
nước, không phải nhân tố toàn cầu, quyết định lợi thế cạnh tranh. [6, 23-26]
1.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh nói chung được phân biệt ở 5 cấp độ khác nhau, gồm: Năng
lực cạnh tranh quốc gia; Năng lực cạnh tranh cấp ngành; Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI); Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp; Năng lực cạnh tranh sản phẩm hàng hóa.
+ Năng lực cạnh tranh quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia được xác định là năng lực của một nền kinh tế
tăng trưởng bền vững, thu hút đầu tư tốt, bảo đảm ổn định kinh tế - xã hội, nâng cao
đời sống nhân dân. [12]
Báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2002, định nghĩa cạnh tranh đối với một
quốc gia là: “Khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững
về mức sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng

thay đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên đầu người theo thời gian”. [11]
Theo lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia của M.Porter: “Sự gia tăng mức
sống và sự thịnh vượng của quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào khả năng đổi mới, khả
năng tiếp cận nguồn vốn và hiệu ứng lan truyền công nghệ của nền kinh tế. Nói tổng
quát hơn, sức cạnh tranh của một quốc gia phụ thuộc vào sức cạnh tranh của các ngành
trong nền kinh tế. Sức cạnh tranh của một ngành lại xuất phát từ năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong ngành như: Khả năng đổi mới công nghệ, sản phẩm, cung

12


cách quản lý của ngành và môi trường kinh doanh. Các đầu vào quan trọng đối với hoạt
động sản xuất của nền kinh tế không phải chỉ thuần là lao động, vốn, tài nguyên thiên
nhiên mà còn là những đầu vào do chính doanh nghiệp hoặc Chính phủ tạo ra”. Bốn
yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của một khu vực hay một quốc gia gồm: Chiến
lược của doanh nghiệp, cơ cấu và sự cạnh tranh; Các điều kiện về phía cầu; Các ngành
công nghiệp hỗ trợ và liên quan; Điều kiện về các yếu tố sản xuất.
Đánh giá năng lực cạnh tranh của diễn đàn kinh tế thế giới (WEF): “Năng
lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng đạt và duy trì được mức tăng trưởng
cao, là tăng năng lực sản xuất bằng việc đổi mới, sử dụng các công nghệ cao hơn,
đào tạo kỹ năng liên tục, quan tâm đến công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.”
WEF cũng đưa ra một khung khổ các yếu tố xác định năng lực cạnh tranh tổng thể
của một quốc gia và phân chia các yếu tố này thành 8 nhóm chính, với hơn 200 chỉ
tiêu khác nhau, đó là: Nội lực kinh tế, phạm vi quốc tế hoá, năng lực và hiệu quả
hoạt động của Chính phủ, tài chính, cơ sở hạ tầng trong nước, khoa học và công
nghệ, con người. [13]
+ Năng lực cạnh tranh cấp ngành
NLCT cấp ngành là khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ hoặc nhóm sản
phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp trong một ngành của quốc gia đạt được thành
công bền vững so với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. NLCT cấp ngành là chỉ số

đo sức mạnh của một quốc gia tốt hơn NLCT ở cấp doanh nghiệp. Các chỉ số đánh
giá NLCT cấp ngành bao gồm: Khả năng lợi nhuận tổng thể của các doanh nghiệp
trong ngành đó; cán cân thương mại của quốc gia trong ngành đó; Cán cân đầu tư
trực tiếp nước ngoài; Đánh giá chi phí, giá cả và chất lượng tại cấp ngành.
NLCT của ngành phụ thuộc vào cả yếu tố do ngành tự quyết định và các yếu
tố do Chính phủ quyết định. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào các yếu tố mà cả Chính
phủ và ngành chỉ kiểm soát được ở mức độ hạn chế hoặc hoàn toàn không thể quyết
định được. Trong thực tế, quá trình điều chỉnh của ngành diễn ra cùng với các biến
đổi của NLCT của nền kinh tế nói chung.
+ Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
Chỉ số PCI là thước đo mức độ canh tranh của tỉnh đối với khu vực kinh tế tư

13


nhân, được xây dựng khách quan trên cơ sở điều tra của tổ chức phi Chính phủ. Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI được xây dựng nhằm lý giải nguyên nhân tại
sao trên cùng một quốc gia, một số tỉnh lại tốt hơn những tỉnh khác về mức tăng
trưởng và sự phát triển năng động của khu vực kinh tế tư nhân. Sử dụng dữ liệu điều
tra doanh nghiệp, đánh giá và cảm nhận của doanh nghiệp đối với môi trường kinh
doanh địa phương, kết hợp với các dữ liệu tin cậy và có thể so sánh được thu thập từ
các nguồn chính thức và các nguồn khác về địa phương. Chỉ số PCI xếp hạng năng
lực cạnh tranh các tỉnh trên thang điểm 100. Nghiên cứu đã được xây dựng trên một
số yếu tố quan trọng để các kết quả thu được có thể dễ dàng chuyển thành những cải
cách về điều hành kinh tế.
Chỉ số PCI nhằm đánh giá và xếp hạng các tỉnh dựa trên thái độ và ứng xử
của chính quyền tỉnh đối với khu vực kinh tế tư nhân. Để có thể so sánh các tỉnh
trên một cơ sở bình đẳng, PCI tập trung vào chất lượng của điều hành kinh tế cho sự
phát triển của khu vực tư nhân và loại bỏ những yếu tố về điều kiện truyền thống.
Theo cách tiếp cận này, 10 chỉ số cấu thành năng lực cạnh tranh được xây dựng để

phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh, những khía cạnh
này trực tiếp chịu ảnh hưởng từ những ứng xử của chính quyền địa phương trong
ngắn hạn và trung hạn. Ðó là: Chi phí gia nhập thị trường; Tiếp cận đất đai và sự ổn
định trong sử dụng đất; Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Chi phí thời gian để
thực hiện các quy định của Nhà nước; Chi phí không chính thức; Ưu đãi đối với
doanh nghiệp nhà nước (môi trường cạnh tranh); Tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo tỉnh; Chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân; Đào tạo lao động;Thiết
chế pháp lý. [10]
+ Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp.
Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu
chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách

14


riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên
cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và
điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một
cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên
năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối
tác của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của
khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh.[14]
+ Năng lực cạnh tranh sản phẩm hàng hóa
Năng lực cạnh tranh sản phẩm là tập hợp các vấn đề liên quan đề sản phẩm
như chính sách, thị hiếu thị trường, chiến lược quảng bá và tiếp thị, tiêu thụ hàng
hóa và các vấn đề về xã hội. [8]

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là gì? Năng lực cạnh tranh của một sản
phẩm là sự thể hiện thông qua các lợi thế so sánh đối với sản phẩm cùng loại. Lợi
thế so sánh của một sản phẩm bao hàm các yếu tố bên trong và bên ngoài tạo nên,
như năng lực sản xuất, chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, dung lượng thị trường
của sản phẩm... [13]
1.1.3. Năng lực cạnh tranh điểm đến
1.1.3.1. Khái niệm điểm đến
Khái niệm điểm đến của UNWTO “điểm đến là một nơi cụ thể, theo đó du
khách lưu lại ít nhất một đêm và có các sản phẩm du lịch như các dịch vụ hỗ trợ,
tính hấp dẫn và các tài nguyên du lịch với biên giới hành chính và vật chất xác định
việc quản lý, hình ảnh và cảm nhận của NLCT thị trường” [15]
Quan niệm của UNWTO đã chỉ rõ điểm đến là một nơi (quốc gia, vùng lãnh
thổ hay một tỉnh, thành phố) với biên giới hành chính được xác định cụ thể trên bản
đồ mà ở đó du khách đến tham quan, nghỉ dưỡng ít nhất là một đêm và sử dụng các
sản phẩm du lịch của từng điểm đến và được đánh giá qua tính hấp dẫn của điểm đến.
Từ quan niệm trên, tác giả đồng tình và sử dụng khái niệm điểm đến của
UNWTO trong luận văn này. Và điểm đến ở đây được hiểu là tỉnh, thành phố với
biên giới hành chính được xác định cụ thể. Điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế được
sử dụng để đánh giá năng lực cạnh tranh điểm đến thay cho điểm đến du lịch tỉnh

15


×