Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 11
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Manh tràng phát triển.
C. Ruột ngắn.
D. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
Câu 2: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì
A. da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da.
B. hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài khiến cơ thể mất nước.
C. cơ thể không thích nghi được khi môi trường sống thay đổi.
D. nồng độ O2 ở trên mặt đất thấp hơn ở trong đất.
Câu 3: Một trong những đặc điểm của hệ tuần hoàn kín là
A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 4: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn.
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng
và ổn định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 5: Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh
trưởng về trọng lực).
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng
hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh
trưởng tránh xa nguồn kích thích).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng
tới đất).
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 6: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
Câu 7: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ
mạch?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 8: Trong phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiêu hóa thức ăn trong
ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa?
(1) Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng làm tăng hiệu quả tiêu
hóa thức ăn.
(2) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức
ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải.
(3) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa
bị hòa loãng với rất nhiều nước.
(4) Tiêu hóa thức ăn được diễn ra bên trong tế bào nhờ biến đổi cơ học và hóa học trở thành
chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cảm ứng của
thủy tức?
(1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ.
(2) Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
(3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của
dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của
dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
Câu 11: Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này
sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để
các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng
đến sự tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn
lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá
học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các
keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự
nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến
hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu
cơ phức tạp.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.
B. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền
C. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các
bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.
D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit
Câu 14: Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A. Có liên kết điphotphoeste.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Có liên kết hiđro.
D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 15: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá
trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử
ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm
vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ADN polymeraza
B. ADN ligaza.
C. Các nuclêôtit
D. Các đoạn Okazaki.
Câu 16: Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme
phiên mã thì thứ tự các thành phần là:
A. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen
cấu trúc
B. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen
cấu trúc A.
C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp
gen khác nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen
khác nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
Câu 19: Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa
thạch.
Câu 20: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc
thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 21: Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng?
A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố
sinh thái.
B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh
tranh.
D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái.
Câu 22: Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá
trình tiến hóa?
A. Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều
kiện môi trường
B. Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng
cung cấp của môi trường.
C. Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác
sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể.
D. Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần
lớn có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau.
Câu 23: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
Câu 24: Trong các xu hướng sau:
C. 2 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1), (3), (5), (7).
B. (1), (4), (6), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Câu 25: Khi nói về diễn thế sinh thái,
(1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế.
(3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến
đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế
sinh thái.
(5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên
thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường.
Số phát biểu sai là?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 26: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,
(1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
(2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
(3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 27: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể
(1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
(2) nằm ở tế bào chất.
(3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
(5) nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện
tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Cho một số nhận xét sau:
(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc
thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá
trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:
A. 3 và 3.
B. 3 và 2
C. 2 và 3.
D. 2 và 2.
Câu 30: Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng?
(1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
(2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh.
(3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
(4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
(5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các
alen trong quần thể.
(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột
biến
(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá
trình tiến hóa.
(4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột
biến trong quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài
sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.
(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng
NST trong từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12
NST, có học sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định
sau:
(1) Bộ NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm.
(2) Tế bào đếm được 11 và 12 NST chỉ có thể là tế bào sinh dục.
(3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.
(4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY).
Theo em, số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 34: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế
bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung
cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 35: Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải
thuyết: “Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố
di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng
minh cho giả thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả
lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là
A. cho các cây F1 lai phân tích.
B. cho các cây F1 tự thụ phấn.
C. cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D. cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 36: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy
định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen
quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình
gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám
thuần chủng chiếm 16%.
B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%
C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm
25%.
D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
Câu 37: Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong
cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một
đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp
nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân
hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao
đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít
nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 15/16.
C. 4/15
D. 5/16.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1
bằng cônsixin, sau đó cho toàn bộ F1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết
rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là
ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột
biến lên F1 đạt tỉ lệ thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 60%
B. 75%.
C. 45%
D. 91%
Câu 39: Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn
là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình
giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu
nào sau đây là không đúng?
A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36.
B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4.
C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen
D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen
Câu 40: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X
không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc
thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù
màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Người chồng bố mẹ đều bình
thường, ông bà nội đều bình thường nhưng có chú bị bệnh bạch tạng. Biết rằng mẹ của người
chồng đến từ một quần thể có tỉ lệ người bình thường mang gen gây bệnh bạch tạng là 1/10.
Nếu cặp vợ chồng này sinh ra một đứa con bình thường, xác suất để đứa con này không mang
alen gây bệnh là:
A. 61,16%.
B. 72,60%.
C. 38,84%
D. 27,40%.
Đáp án
1-B
2-A
3-D
4-C
5-C
6-B
7-B
8-C
9-B
10-C
11-A
12-D
13-B
14-D
15-B
16-D
17-C
18-D
19-C
20-C
21-D
22-C
23-B
24-A
25-A
26-C
27-B
28-B
29-B
30-A
31-B
32-A
33-D
34-B
35-A
36-D
37-A
38-D
39-B
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Răng
Dạ dày
Thú ăn thịt
- Răng nanh, răng trước hàm và răng ăn
thịt phát triển để giữ mồi, cắt, xé nhỏ
thức ăn và nuốt.
- Dạ dày đơn: 1 túi lớn.
- Tiêu hóa cơ học và hóa học giống như
trong dạ dày ở người.
Thú ăn thực vật
- Răng trước hàm và răng hàm phát
triển để nhai và nghiền thức ăn là
thực vật cứng.
- Dạ dày đơn (1 túi) như thỏ, ngựa.
- Các loài khác có dạ dày 4 ngăn
như trâu. bò:
+ Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm
thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Ruột non
Manh
tràng
KL
nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ
và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn
lên miệng để nhai lại.
+ Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl
tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV
từ dạ cỏ xuống.
- Ruột non ngắn (vài mét), tiêu hóa và + Ruột non rất dài (vài chục mét),
hấp thụ thức ăn giống như ở người.
tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giống
như ở người.
- Manh tràng (ruột tịt) không phát triển - Rất phát triển ở thú ăn TV có dạ
và không có chức năng tiêu hóa.
dày đơn.
- Có nhiều VSVcộng sinh tiêu hóa
được xenlulozơ.
- Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa - Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa
học.
học và biến đổi nhờ vsv cộng sinh.
Câu 2: Đáp án A
- Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn).
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
+ Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có nhiều sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch
tán qua bề mặt trao đổi khí.
Câu 3: Đáp án D
Nội dung
Cấu
Tim
HTH hở
Hình ống, nhiều ngăn, có các lỗ tim.
HTH kín
Có ngăn tim: tim 2 ngăn (1 tâm
thất, 1 tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2
tạo
tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim 4 ngăn
(2 tâm nhĩ, 2 tâm thất)
Hệ mạch
Có ĐM, TM, không có MM.
Có ĐM, TM và MM.
Hoạt
Đường đi - Máu từ tim → ĐM → tràn vào khoang cơ - Máu từ tim → ĐM → MM →
động
của máu
thể (máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn TM → tim.
hợp máu – dịch vô) → TM → tim.
- Máu trao đổi với tế bào qua
- Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế thành mao mạch.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
bào.
Áp lực
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực - Máu chảy trong động mạch
và vận
thấp, tốc độ máu chảy chậm.
tốc độ máu chảy nhanh.
tốc máu
Đại diện
dưới áp lực cao hoặc trung bình,
- ĐV thân mềm, chân khớp
- Giun đốt, mực ống, bạch tuộc,
các động vật có xương sống.
Câu 4: Đáp án C
Tiếp nhận kích thích
- Các thụ thể hoặc cơ quan
Thành
thụ cảm
phần
Chức năng - Tiếp nhận kích thích từ
môi trường trong và ngoài.
- Hình thành xung thần
kinh
Điều khiển
- Trung ương thần kinh
hoặc tuyến nội tiết
- Phân tích, điều khiển
hoạt động của các cơ
quan bằng cách gửi các
tín hiệu.
Thực hiện
- Các cơ quan như gan,
thận, phổi, tim, mạch.
- Nhận tín hiệu điều khiển.
- Tăng hoặc giảm hoạt
động để ổn định môi
trường trong.
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
1. Ứng động sinh trưởng
- Bản chất: Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ
quan như lá, cánh hoa...
- VD: Ứng động nở hoa:
+ Quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc
ánh sáng yếu.
+ Nhiệt ứng động: Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ.
2. Ứng động không sinh trưởng
- Bản chất: Do không có sự phân chia và lớn lên của tế bào mà chỉ là sự trương nước của tế
bào.
- VD:
+ Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: Nguyên nhân là do sức trương của nửa
dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
+ Hiện tượng đóng mở khí khổng: Nguyên nhân là do sự biến động hàm lượng nước trong tế
bào khí khổng.
Câu 7: Đáp án B
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giảm dần qua các
mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
Câu 8: Đáp án C
(1), (2), (3) đúng.
(4) sai vì chỉ đúng với tiêu hóa ở ống tiêu hóa, còn ở túi tiêu hóa không có tiêu hóa cơ học…
Câu 9: Đáp án B
Tiêu chí
Đại diện
Đặc điểm
hệ
thần
kinh
Động vật có hệ thần kinh dạng lưới
Đồng vật ngành ruột khoang
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong
cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi
thần kinh tạo thành mạng lưới thần
kinh.
Đặc điểm - Khi có kích thích, tế bào cảm giác tiếp
phản ứng
nhận kích thích, thông tin được truyền
về mạng lưới thần kinh rồi đến các tế
bào biểu mô cơ làm cho động vật co
mình lại.
- Phản ứng toàn thân → tiêu tốn nhiều
năng lượng.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Giun dẹp, giun tròn và chân khớp
- Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành
hạch thần kinh.
- Các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây
thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. Mỗi
hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển
hoạt động của một vùng xác định
- Kích thích ở một phần nào đó trên cơ thể sẽ
được truyền về hạch thần kinh ở bộ phận
tương ứng để phân tích rồi theo dây thần kinh
đến cơ quan thực hiện.
- phản ứng cục bộ ở vùng bị kích thích →
chính xác và ít tốn năng lượng.
(1) sai, phản ứng của thủy tức có sự tham gia của hệ thần kinh nên phải là phản xạ.
(2) đúng, toàn bộ cơ thể của thủy tức co lại khi bị kích thích.
(3) sai, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) đúng, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án A
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. sai, vì không còn đảm nhận chức năng gì nên dần bị tiêu biến nhưng thời gian tiến hóa
chưa đủ dài để tiêu biến hoàn toàn.
C. sai, cơ quan thoái hóa sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể
nếu bị loại bỏ.
D. sai, là cơ quan cùng nguồn.
Câu 12: Đáp án D
D sai vì sự sống đầu tiên (tế bào sống đầu tiên) trên Trái Đất được hình thành trong đại
dương nguyên thuỷ, từ các hệ đại phân tử hữu cơ.
Câu 13: Đáp án B
A. sai, hệ gen của virut có thể là ADN sợi đơn hoặc sợi kép, một số khác có ARN.
B. đúng.
C. sai, vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực xen kẽ giữa các đoạn mã hóa (exon) là các đoạn
không mã hóa axit amin.
D. sai, hệ gen của sinh vật nhân sơ gồm ADN ngoài nhân (plasmit) và ADN ở vùng nhân.
Câu 14: Đáp án D
A Đúng, vì liên kết hóa trị là liên kết giữa các Nu trên cùng 1 mạch nên có ở cả 2 loại.
B. Trên tARN tại các thùy tròn các Nu cũng bắt cặp theo nguyên tắc BS.
C. Theo như phân tích ý B vì thế C đúng.
D. đúng, vì chỉ có tARN có bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon) có thể nhận biết và bắt đôi bổ
sung với codon tương ứng trên mARN.
Câu 15: Đáp án B
Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligaza giúp hình thành liên kết
photphoeste giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục => thiếu enzim này, các đoạn Okazaki
không được nối lại => mạch ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn.
Câu 16: Đáp án D
P là nơi enzyme phiên mã bám vào để khởi động và trượt trên mạch gốc trong quá trình phiên
mã, trước P luôn là gen điều hòa, sau P là các vùng O, sau O là nhóm gen cấu trúc. Thành
phần 1 Operon gồm: P+O+ ZYA.
Câu 17: Đáp án C
A sai, vì theo giả thiết siêu trội ƯTL do các cặp gen dị hợp.
B sai, vì ƯTL không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp.
C Đúng.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D ƯTL cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
Câu 18: Đáp án D
A, B, C đều thuộc về mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã.
- Quan hệ giữa sáo với trâu, bò là quan hệ hợp tác.
- Quan hệ giữa phong lan và cây gỗ là quan hệ hội sinh.
- Quan hệ giữa trùng roi với mối là quan hệ cộng sinh.
Quan hệ giữa cây tầm gửi và cây gỗ là mối quan hệ kí sinh, thuộc về quan hệ đối kháng trong
quần xã.
Câu 19: Đáp án C
Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do các nguyên nhân trực tiếp như sự
phát triển công nghiệp và giao thông vận tải, sự sử dụng quá nhiều các nhiên liệu hóa thạch
và nguyên nhân gián tiếp là sự chặt phá rừng làm chậm vòng tuần hoàn CO2 .
Câu 20: Đáp án C
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng:
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
- Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài.
Câu 21: Đáp án D
Phương án A sai vì ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ
hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái.
Phương án B sai vì hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng phân li ổ sinh thái để
tránh cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
Phương án C sai vì có thể cạnh tranh về nơi ở.
Câu 22: Đáp án C
Phương án A sai vì theo Đacuyn, trong cùng một lứa sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể
có phản ứng khác nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
Phương án B sai vì theo Đacuyn, các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng
con lớn hơn khả năng cung cấp của môi trường.
Phương án D sai vì theo Đacuyn, các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng
trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn không có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau (được
gọi là biến dị xác định) và ít có ý nghĩa trong tiến hóa.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 23: Đáp án B
(1) (2) (4) (5) đúng.
(3) sai, vì đột biến làm tăng đa dạng di truyền, còn di gen làm giảm đa dạng tại quần thể mà
các cá thể di gen.
Câu 24: Đáp án A
Quần thể tự thụ phấn và giao phấn gần có xu hướng làm cho tần số alen không đổi qua các
thệ và thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị, qua đó quần thể phân hóa thành
các dòng thuần qua đó tạo cơ hội cho alen lặn được biểu hiện thàn kiểu hình.
Câu 25: Đáp án A
(1) sai. Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường từng có quần xã tồn tại.
(5) Sai. Khai thác hợp lí, không phải triệt để.
Câu 26: Đáp án C
(2) Sai. K phải tất cả các loài vi khuẩn.
(3) Sai. Sinh vật phân giải là những sinh vật biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi
trường.
(4) Sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bậc dinh dưỡng bậc 2 (chuỗi thức ăn bắt đầu là SVXS)
Câu 27: Đáp án B
- Ở chim, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.
- Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gen này có thể nằm ở tế bào
chất hoặc nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 28: Đáp án B
(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân
1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc
thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột
biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.
(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao
tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp
này cho dù là đột biến hay bình thường.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 29: Đáp án B
- (1), (3), (5) là thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen.
- (2), (4) là thành tựu do ứng dụng của gây đột biến.
Câu 30: Đáp án A
(1) Sai vì thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Cacbon thuộc đại Cổ sinh.
(2) Sai vì lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh.
(3) Sai vì sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
(4) Đúng.
(5) Sai vì sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Thái cổ.
Câu 31: Đáp án B
(1), (2), (5) Đúng.
(3) Sai vì ciao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(4) Sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không thể làm gia tăng áp
lực của quá trình.
Vậy, phương án đúng là B.
Câu 32: Đáp án A
(1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy
đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c).
Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình
thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp
tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2.
(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4
nên bộ NST của loài là 2n=4.
(3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa , tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc
thể kép.
(4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (d) →(b) →(c) → (e).
(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chi tiết có thể giúp
nhận ra tế bào thực vật này là:
- Ở hình (a) có vách tế bào.
- Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc
ở tế bào động vật).
- Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 33: Đáp án D
(1) Sai, vì châu chấu đực có bộ NST 2n = 23.
(2) Đúng, đó là các tế bào tinh trùng.
(3) Đúng, vì dù TB sinh dưỡng hay sinh dục thì châu chấu đực đều chứa 23 NST.
(4) Sai, vì châu chấu đực (XO), cái (XX)
Câu 34: Đáp án B
1689
AT
281 282
2A 3G 1669 A T 281
3
B:
b
2A 2G 1300 G X 369
G X 2211 369 368
3
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án D
a1 : Ñen
a1 0,5
Quy ước: a 2 : Xaùm a 2 0, 4
a : Traéng a 0,1
3
3
a1a1 0, 25
5
8
2
a1a1 ;a1a 2 ;a 2 a 3
10
4
1
15
15
15
a1 ;a 2 ;a 3
+) Đen a1a 2 0, 4
15
15
15
a a 0,1
1 3
2
4
xám thuần chủng 7,11% → A: sai
15
+) B 0, 4 0,1 0, 01 51% → sai
+) C
0, 4.0,12
1
→ sai
2
0, 4.0,12 0, 4
3
5
a2
a 2 a 2 0,16
6 ngaãu phoái
35 xám : 1 trắng → D: đúng.
+) Xám
a 2 a 3 0, 08
a 1
3 6
2
1
a 2a 2 : a 2a 3
3
3
Câu 37: Đáp án A
- Tỉ lệ giao tử bình thường = (1/2)4 = 1/16.
- Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 – 1/16 = 15/16.
- Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = mang 4 NST đột biến + mang 3 NST đột biến =
(1/2)4 + (1/2)3 x 1/2 x = 5/16.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- Trong các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến =
5 /16
= 1/3.
15 /16
Câu 38: Đáp án D
xöû lyù coânxisin
Aa AAaa
H 60%
60%AAaa 0,5A _ : 0,1aa
40%Aa 0, 2A : 0, 2a
XS 1 0,1.0,3 0, 2.0,3 91%
(Hoặc: XS 1 0,1aa 0, 2a 0,1aa 0, 2a 1 0,3 0,3 0,91 91% ).
Câu 39: Đáp án B
Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG
Câu 40: Đáp án C
Xét bạch tạng
Từ (3) aa → (1) và (2) có KG Aa → (4):
1
2
AA : Aa → giao tử (2/3A, 1/3a)
3
3
Theo giả thuyết (5) => 0,9AA:0,1Aa → giao tử (0,95A : 0,05a)
2
0,95
38
21
3
AA Aa
KG số (8)
1 59
59
1 0,95
3
8 :
21
38
21
97
A:
AA : Aa giao tử
.
59
59
118 118
Từ (10) → (6) và (7) có KG Aa → (9):
1
2
AA : Aa → giao tử (2/3A, 1/3a)
3
3
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
97 2
194
8 9 AA 11821 3 1
333
1
118 3
Bệnh mù màu
Từ (7) có KG X b Y 9 : X B X b
8 9 X b Y X BX b
→ Người bình thường không mang alen bệnh =
Vậy xác suất sinh con bình thường không mang alen bệnh
0,5 2
0,75 3
194 2
38,84%
333 3