Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

de thi thu thptqg mon sinh hoc nam 2017 hay va kho de so 13 file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.79 KB, 21 trang )

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 mơn Sinh số 13 (có lời giải chi
tiết)
Câu 1: Hình bên dưới mơ tả mối quan hệ giữa gen – ARN và tính trạng. Quan sát hình và cho
biết có bao nhiêu nhận xét đúng

(1) Mạch 2 là mạch gốc.
(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kỳ xảy ra ở bộ ba thứ nhất trên mạch gốc của gen
tương ứng luôn làm xuất hiện 1 axit amin mới.
(3) Đột biến thay thế một cặp G – X tại vị trí số 11 bằng một cặp A - T sẽ làm chuỗi polipeptit
ngắn lại.
(4) Số liên kết hiđrô trong đoạn ADN trên là 30.
(5) Khối lượng đoạn ADN trên là 72000 đvC.
(6) Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen trên phiên mã 3 lần là 72.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 2: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trị quan trọng
đối với tiến hóa. Phát biểu nào sau đây không đề cập đến vai trị của giao phối ngẫu nhiên đối
với tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên làm trung hịa tính có hại của đột biến.
B. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
D. Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.
Câu 3: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.


Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 4: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của
quần thể giáp xác ln lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn
khơng thiếu thức ăn. Ngun nhân vì
A. thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
B. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
C. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
D. giáp xác là động vật tiêu thụ nên ln có sinh khối lớn hơn con mồi.
Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 6: Những cơ quan nào sau đây là bằng chứng về nguồn gốc chung các lồi?
(1) Cơ quan thối hóa.
(2) Cơ quan tương tự.
(3) Cơ quan tương đồng.
A. (1) và (2)

B. (1) và (3).

C. (1); (2) và (3).

D. (2) và (3).


Câu 7: Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?
(1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
(2) Nuôi cấy mô tế bào.
(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(4) Dung hợp 2 loại tế bào trần khác loài.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A. 1; 2; 3.

B. 3; 4; 5.

C. 1; 3; 5.

D. 1; 3; 4; 5.

Câu 8: Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể.
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
D. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành
về thức ăn, nơi sinh sản...
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 9: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
A. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn
đới.
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
C. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Rừng mưa nhiệt

đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã
sinh vật?
A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích
chung.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi lồi có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên
phức tạp hơn.
D. Chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái
già.
Câu 11: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hệ

Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
F1
0,25
0,5
F2
0,28
0,44
F3
0,31
0,38
F4
0,34
0,32

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Kiểu gen aa
0,25
0,28
0,31
0,34

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Di – nhập gen.

Câu 12: Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?
(1) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
(2) Chi trước của các lồi động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự
nhau.
(3) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn cịn di tích của nhụy.
(4) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì
thân.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(5) Cánh dơi và cánh chim đều có chức năng giống nhau là giúp sinh vật thích nghi với đời
sống bay lượn.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13: Mục đích của di truyền tư vấn là:
(1) Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

Câu 14: Xét 3 quần thể của cùng một lồi có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể
Số 1
Số 2
Số 3
Kết luận đúng là:

Tuổi trước sinh sản
150
200

60

Tuổi sinh sản
150
120
120

Tuổi sau sinh sản
120
70
155

A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên.
C. Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định.
D. Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.
Câu 15: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà khơng có ở ADN ở trong
nhân tế bào?
(1) Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
(2) Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
(3) Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
(4) Có cấu trúc dạng vịng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho lồi.
(5) Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3


Câu 16: Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể,
song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không
phù hợp?
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 17: Khi nói về diễn thế trong quần xã, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Trong quần xã, lồi có hoạt động mạnh tác động vào môi trường làm thay đổi môi trường
và bị môi trường tác động ngược trở lại dẫn đến diệt vong. Đây là hiện tượng tự đào huyệt
chơn mình.
(2) Trong q trình diễn thế, lồi ưu thế có hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện
sống theo hướng thuận lợi cho loài nên ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
(3) Hoạt động xây các đập thủy điện tại thượng nguồn sơng Mekong góp phần cải tạo thiên
nhiên và làm cho quần xã sinh vật ngày càng phong phú.
(4) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta biết quy luật phát triển của quần xã sinh vật,
từ đó có thể xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên
nhiên và khắc phục biến đổi bất lợi của môi trường.
(5) Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc
do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 18: Xét các ví dụ sau đây:
(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc
khơng bị bệnh.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình
thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận...
(4) Các loài động vật sống ở nơi giá lạnh thường có lớp mỡ dày dưới da.
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của
mơi trường đất.
Trong 5 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 19: Ở một loài thú, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân
xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2
có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám, mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân
đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp
gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
(1) Di truyên trội lặn hồn tồn.
(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng màu thân và màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X
khơng có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.
(3) Liên kết gen khơng hồn tồn, tần số hốn vị gen ở con cái F1 là 20%.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



(4) Liên kết gen khơng hồn tồn, ở F1 tần số hoán vị gen của cả 2 giới đều là 20%.
(5) Hai cặp gen quy định hai tính trạng màu thân và màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể Y khơng
có alen tương ứng trên X, di truyền thẳng.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (4), (5)

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 20: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của
mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit
loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với
tổng số nuclêôtit của mạch là
A. 40%

B. 30%.

Câu 21: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen

C. 20%

D. 10%.

Ab
Dd thực hiện q trình giảm phân

aB

tạo giao tử. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và khơng xảy ra hốn
vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao
tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1: 1.

(2) 1: 1: 1: 1.

(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.

(4) 1: 1: 2: 2.

A. 3

B. 2

(5) 5:5:1:1.
C. 4

D. 1

Câu 22: Ở một lồi cơn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy
định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con
đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con
cái lơng đen, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?
A. 75% lơng đen: 25% lông trắng.

B. 50% lông đen: 50% lông trắng.


C. 25% lông đen: 75% lông trắng.

D. 100% lông đen.

Câu 23: Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể. Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ mơi trường.
(3) Tập tính và tập qn hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 24: Cho các thơng tin về vai trị của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(2) Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho q trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Tạo ra alen mới trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
A. 3


B. 2

C. 4

D. 1

Câu 25: Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường,
người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái
tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn khơng có khả năng kháng chất kháng
sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng
để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.
A. 4

B. 2

C. 3

Câu 26: Kiểu gen của tế bào sinh trứng thứ nhất là

thứ hai là

D. 5
AB
Dd , của tế bào sinh trứng
ab


AB
Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
aB

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh
ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh
ra.
Câu 27: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong q trình nhân đơi ADN, gây đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(6) Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.
A. 2

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 28: Xét các kết luận sau:

(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hốn vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì khơng liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 29: Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới
đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây
Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là
A. 0,2304AA: 0,4992Aa: 0,2704aa.

B. 0,2873AA: 0,4854Aa: 0,2273aa.

C. 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.

D. 0,2044AA: 0,5138Aa: 0,2818aa.

Câu 30: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu
kcal / m 2 / ngày Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác

khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15%
năng lượng của giáp xác. Biết diện tích mơi trường là 105


Số năng lượng tích

tụ trong giáp xác là bao nhiêu?
A. 3 ×108 kcal

B. 9 ×108 kcal

C. 36 ×109 kcal

D. 36 × 107 kcal

Câu 31: Hình vẽ sau đây mơ tả dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và
năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Thành phần quần xã sinh vật chỉ bao gồm các nhóm B, C, D.
(2) Nếu thiếu nhóm C thì sự tuần hồn vật chất vẫn diễn ra bình thường.
(3) Năng lượng thất thốt ở a, b, c, d, e đều cùng loại.
(4) Nhóm A và D thuộc về nhân tố sinh thái vơ sinh.
(5) Nhóm B chỉ bao gồm các lồi sinh vật có khả năng tự dưỡng.
A. 4

B. 3

C. 2


D. 5

Câu 32: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một lồi chủ yếu sống dưới nước,
lồi kia sống trên cạn.
(2) Một số lồi kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn
con lai phát triển khơng hồn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông,
chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ khơng
tương thích nên khơng thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dịng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dịng vẫn phát
triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có
kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
A. (2), (4), (5)

B. (2), (3), (6)

C. (2), (3), (5).

D. (1), (3), (6).

Câu 33: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt
trắng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực
mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2
thì theo lí thuyết, ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.

B. 6,25%.


C. 18,75%

D. 25%.

Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng
thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa
đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:
A. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa
trắng. Biết rằng hạt phấn (n+1) của cây thể ba (2n+1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào
sau đây tạo ra kết quả ở đời sau có các cây (3n+1) toàn ra hoa đỏ?
A. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAAA.

B. ♀ (2n + 1) AAa x ♂ (4n) Aaaa.

C. ♀ (2n + 1) Aaa x ♂ (4n) Aaaa.

D. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAaa.

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa màu trắng; alen B quy định hoa quy định màu đỏ đồng thời át gen khơng alen với nó
(A, a), alen b khơng có khả năng tổng hợp sắc tố và không át; alen D quy định thân cao trội
hoàn hoàn so với alen d quy định thân thấp; sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào

môi trường. Xét phép lai (P): ♂ Aa

Bd
Bd
× Aa
♀. Biết khơng xảy ra đột biến, q trình phát
bD
bD

sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 10%.
Theo theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1, các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 37,6875%.
(2) F1, có tối đa 6 kiểu hình khác nhau.
(3) F1, có tối đa 10 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, thân cao.
(4) F1, có 1 kiểu gen gen dị hợp quy định cây hoa vàng, thân cao.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 37: Ở bướm tằm, khi xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy
định hai cặp tính trạng chiều dài kén và màu sắc kén. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần
chủng kén dài, màu trắng và kén bầu, màu vàng, đời F1 đồng loạt xuất hiện loại kiểu hình
kén dài, màu trắng. Cho một cá thể F1 (1) giao phối với một cá thể (2) dị hợp về hai cặp tính
trạng có nguồn gốc khác với cặp bố mẹ trên, thu được đời F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 9
bướm tằm có kén dài, màu trắng; 3 bướm tằm có kén dài, màu vàng; 3 bướm tằm có kén bầu,
màu trắng; 1 bướm tằm có kén bầu, màu vàng.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 25%.
(2) Cá thể (1) là con đực có kiểu gen

Ab
aB

(3) Cá thể (2) là con cái có kiểu gen

AB
.
ab

(4) Bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 có 5 kiểu gen qui định.
(5) Nếu cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ bướm tằm có kiểu
hình khác bố mẹ là 47/324.
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 38: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường; bệnh máu khó đơng do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh trong một gia đình

qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây.

Khơng có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn
hoàn toàn. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8 .
(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 .
(3) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
(4) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 .
Số phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế
hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên là
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu
gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia
sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử
lặn qua 2 thế hệ là
A. 16/47

B. 6/47.

C. 18/47.

D. 25/47.


Câu 40: Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường
có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng khơng tương đồng của NST
giới tính X, gen này có 2 alen tương quan trội lặn hồn tồn. Có bao nhiêu phép lai cho đời
con thu được ít nhất 2 loại kiểu hình khác nhau trở lên (khơng kể đến tính trạng giới tính)?
A. 24

B. 42

C. 54

D. 36

Đáp án
1-B

2-D

3-B

4-A

5-C

6-B

7-C

8-D

9-A


Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

10-B


11-B
21-B
31-A

12-A
22-A
32-B

13-A
23-B
33-C

14-B
24-A
34-B

15-B
25-C
35-B

16-A
26-A
36-D


17-A
27-D
37-D

18-C
28-C
38-D

19-B
29-C
39-D

20-A
30-D
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
(4) đúng
(1) Sai vì theo nguyên tắc bổ sung suy ra mạch 1 là mạch gốc.
(2) Sai vì có thể làm kết thúc dịch mã sớm nếu biến đổi UGG thành UAG hoặc UGA.
(3) Sai vì phải biến đổi UXA thành UGA hoặc UAA, tương ứng với một cặp G-X thành một
cặp X-G hoặc T-A.
(5) Sai vì khối lượng đoạn ADN trên là 7200 đvC.
(6) Sai vì số nuclêơtit mơi trường nội bào cung cấp cho gen trên phiên mã 3 lần là 36.
Câu 2: Đáp án D
- Giao phối ngẫu nhiên có vai trị quan trọng đối với tiến hóa vì giao phối ngẫu nhiên làm
trung hịa tính có hại của đột biến, làm cho đột biến phát tán rộng trong quần thể và góp phần
tạo ra tổ hợp gen thích nghi.Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ sẽ
làm cho quần thể không biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen sẽ làm cho quần thể

khơng thể tiến hóa.
Câu 3: Đáp án B
- Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn
định của quần xã càng cao, thành phần lồi ít biến động.
Câu 4: Đáp án A
- Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh hơn nhiều so với giáp xác
nên lượng thực vật phù du được sinh ra cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.
Câu 5: Đáp án C
- Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn, độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái
tự nhiên. Hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên đều là hệ mở.
Câu 6: Đáp án B
Cơ quan thoái hóa và cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong
phát triển phơi nên nó là bằng chứng về nguồn gốc chung của loài
Câu 7: Đáp án C
Sinh vật biến đổi gen có thể là một trong các trường hợp:
(1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 8: Đáp án D
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không diễn ra thường xuyên mà chỉ xuất hiện khi
mật độ cá thể của quần thể quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho quần
thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, sinh
sản…
Câu 9: Đáp án A
Mức độ đa dạng giảm dần từ xích đạo về vùng cực: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn
đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
Câu 10: Đáp án B

Phương án A sai vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì các chuỗi thức ăn
càng có nhiều mắt xích chung.
Phương án C sai vì khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh
thái càng trở nên đơn giản hơn.
Phương án D sai vì chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã chiếm ưu thế trong
các hệ sinh thái già.
Câu 11: Đáp án B
- Để xác định được quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào thì ta phải dựa
vào tần số alen và thành phân kiểu gen của quần thể qua từng thế hệ.
- Qua các thế hệ từ F1 đến F4 ta thấy:
+ Tần số alen từ F1 đến F4 khơng thay đổi (đều có A = 0,5; a = 0,5).
+ Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.
- Quần thể trên đang chịu sự tác động của nhân tố giao phối khơng ngẫu nhiên.
Câu 12: Đáp án A
Chỉ có cơ quan tương tự mới phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy (hội tụ).
- (1), (2), (5) là cơ quan tương đồng.
- (3) là cơ quan thối hóa.
- (4) là cơ quan tương tự
Câu 13: Đáp án A
- Di truyền tư vấn là ngành khoa học mới, nó giải thích ngun nhân và cơ chế về khả năng
mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau; Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ
mang gen lặn gây bệnh; Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


nguyền. Trước khi tư vấn, bác sĩ tư vấn sẽ xây dựng phả hệ của người tham gia tư vấn, tuy
nhiên mục đích của việc xây dựng phả hệ là để phục vụ công tác tư vấn.
Câu 14: Đáp án B
- Quần thể 1: có tổng số 420 cá thể, tháp tuổi ổn định.

- Quần thể 2: có tổng số 390 cá thể, tháp tuổi phát triển.
- Quần thể 3: có tổng số 355 cá thể, tháp tuổi suy thối.
Câu 15: Đáp án B
- ADN trong ti thể là ADN ngồi nhân, có khả năng nhân đơi độc lập với ADN trong nhân tế
bào.
(1) Có ở cả 2.
(2) Có ở cả 2.
(3) Chỉ có ở ADN ti thể, khơng có ở ADN trong nhân.
(4) Hàm lượng ổn định và đặc trưng cho lồi chỉ có ở ADN trong nhân tế bào mà khơng có
trong ADN của ti thể.
(5) Gen trên ADN của ti thể một gen có thể có nhiều alen.
- Ý (3) chỉ có ở ADN ti thể mà khơng có ở ADN trong nhân tế bào.
Câu 16: Đáp án A
- Đột biến gen và đột biến NST đều là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, tuy
nhiên đột biến gen được coi là chủ yếu vì:
+ So với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng
sinh sản của sinh vật.
+ Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.
+ Giá trị thích nghi của alen đột biến thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp
gen.Phương án A sai vì đột biến ở các gen đa hiệu vẫn có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
khác nhau.
Câu 17: Đáp án A
(1) Sai: Vì khi bị mơi trường tác động thì lồi ưu thế bị thay thế bởi lồi ưu thế khác chứ
khơng bị đào thải.
(2) Sai: Vì lồi ưu thế khơng có khả năng làm thay đổi điều kiện sống có lọi cho bản thân vì
thực tế khơng có lồi ưu thế nào tồn tại suốt lịch sử tiến hóa.
(3) Sai: Sẽ làm cho quần xã ngày càng giảm đa dạng, vì khi ngăn sơng làm thủy điện các lồi
phía hạ nguồn thiếu nước và chết.
(4) Sai: Vì nghiên cứu diễn thế giúp con người khai thác hợp lí (vừa khai thác vừa tái tạo)
chứ không khai thác triệt để.

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(5) Đúng.
Câu 18: Đáp án C
- Sự mềm dẻo kiểu hình là sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen
trước những môi trường khác nhau.
- Trong 5 ví dụ trên chỉ có ví dụ (2) và (5) là phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình.
Câu 19: Đáp án B
- Loài thú: con cái là XX, con đực là XY.
- Tỉ lệ chung ở F2: + Xám, đỏ = 140%.
+ Đen, trắng = 40%.
+ Xám, trắng = 10%.
+ Đen, đỏ = 10%.
(1) Đúng: Xét sự di truyền của từng tính trạng ở F2:
- Xám/đen = 3/1 → F1: Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).
- Đỏ/trắng = 3/1 → F1: Bb x Bb (B – đỏ trội hoàn toàn với b – trắng).
(2) Đúng: Cả 2 tính trạng màu thân và màu mắt đều biểu hiện không đều ở cả 2 giới, trong đó
con đực XY có tỉ lệ kiểu hình đặc thù: 40% : 40% : 10% : 10% → tính trạng màu thân và
màu mắt cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X hoặc cùng nằm trên
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
(3) Đúng: Vì ở F2 con đực XY có tỉ lệ khiểu hình đặc thù: 40%: 40%:10%:10% → có hốn vị
gen ở con cái F1 với tần số hoán vị gen = 10% + 10% = 20%.
(4) Sai: Cặp NST giới tính XY là cặp NST khơng tương đồng → khơng có hốn vị gen.
(5) Sai: Vì gen quy định hai tính trạng cùng nằm ở vùng khơng tương đồng của NST giới tính
X hoặc nằm ở vùng tương đồng của NST X và Y.
Câu 20: Đáp án A
 A1 + G1 = 50%
T2 + X 2 = 50%



 A 2 + X 2 = 60% ⇒ A 2 + X 2 = 60% ⇒ ( A 2 + T2 + G 2 + X 2 ) + X 2 + X 2 = 180%
 X + G = 70% X + G = 70%
2
2
 2
 2
→ 100% + 2X 2 = 180% → X 2 = 40%
Câu 21: Đáp án B
- Cơ thể Ab/aB Dd giảm phân khơng xảy ra hốn vị gen cho tối đa 2 x 2 = 4 loại giao tử
(AbD, Abd, aBD, aBd với tỉ lệ = 1:1:1:1).
- 1 tế bào Ab/aB Dd giảm phân khơng có hốn vị gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
2:2 (2AbD và 2aBd hoặc 2Abd và 2aBD).
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- 3 tế bào giảm phân khơng có hốn vị gen có thể xảy ra các trường hợp sau:
* TH1: Cả 3 tế bào cùng có cách phân li giống nhau cho tỉ lệ giao tử 1:1
Ví dụ: Tế bào 1 cho 2AbD + 2aBd.
Tế bào 2 cho 2AbD + 2aBd.
Tế bào 3 cho 2AbD + 2aBd.
→ Tỉ lệ giao tử 6:6 = 1:1.
* TH2: Có 2 trong 3 tế bào cùng có cách phân li giống nhau, tế bào cịn lại có cách phân li
khác với 2 tế bào trước cho tỉ lệ giao tử 2:2:1:1
Ví dụ: Tế bào 1 cho 2AbD + 2aBd.
Tế bào 2 cho 2Abd + 2aBD.
Tế bào 3 cho 2AbD + 2aBd hoặc 2Abd + 2aBD.
→ Tỉ lệ giao tử 4:4:2:2 = 2:2:1:1.
Câu 22: Đáp án A
- P: ♂ aa (trắng) x ♀ AA (đen) → F1: Aa.

- ♂F1: Aa x ♀AA (đen) → F2: 1/2AA 1/2Aa
- Ở F2: Tỉ lệ con đen = AA + Aa/2 = 1/2 + 1/4 = 3/4, tỉ lệ con trắng = 1
– 3/4 = 1/4.
Câu 23: Đáp án B
(1) Đúng: Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái → (thằn lằn và rắn vào
mùa sinh sản các cá thể cái chết nhiều hơn cá thể đực)
(2) Đúng: Điều kiện nhiệt độ môi trường (loài kiến nhiệt độ thấp hơn 20o nở toàn cá thể cái,
ngược lại toàn cá thể đực)
(3) Đúng: Tập tính và tập qn hoạt động (Một số lồi có tập tính đa thê như gà, hươu, nai có
số cá thể cái nhiều hơn cá thể đực nhiều lần)
(4) Đúng: Hàm lượng chất dinh dưỡng (Ở cây Ráy nếu trong môi trường giàu chất dinh
dưỡng nảy chồi chỉ cho hoa cái, ngược lại cho hoa đực)
Câu 24: Đáp án A
- Vai trò của đột biến gen là: tạo alen mới trong quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp
chủ yếu cho q trình tiến hóa; đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể rất chậm.
- Ý (2), (4), (5) đúng.
Câu 25: Đáp án C
(1) đúng.
(2) đúng.
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) sai: Người ta sử dụng plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin (dấu chuẩn) là
để sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. coli, đem các vi khuẩn E. coli vào nuôi trong
môi trường có chất kháng sinh ampixilin thì tế bào E. coli nào không nhận được ADN tái tổ
hợp sẽ bị chết, từ đó phân lập được dịng E. coli có chứa ADN tái tổ hợp.
(4) đúng: Nếu dùng thể truyền là plasmit thì chuyển gen vào tế bào nhận bằng phương pháp
biến nạp (biến dạng màng sinh chất), còn nếu dùng thể truyền là virut thì chuyển gen vào tế
bào nhận bằng phương pháp tải nạp.

Câu 26: Đáp án A
Mỗi tế bào sinh trứng chỉ tạo ra được một trứng sống sót nên phương án phù hợp là A.
Câu 27: Đáp án D
- Ý (3) sai vì đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
- Ý (6) sai vì ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.
Câu 28: Đáp án C
- Ý (2) sai vì các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hốn vị gen càng nhỏ.
- Ý (5) sai vì trong tế bào 2n, số nhóm gen liên kết bằng n (bằng số nhiễm sắc thể đơn trong
tế bào giao tử).
Ví dụ: Ở người, trong tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 (có 46 nhiễm sắc thể đơn), số nhóm gen
liên kết bằng n = 23.
Câu 29: Đáp án C
Tần số kg của P: ♂ :0,32AA:0,58Aa:0,1aa và ♀ : 0,24AA:0,42Aa: 0,34aa
♂ : p = 0,61; q=0,39 ♀ : p=0,45 ; q=0,55
Sau 1 thế hệ NP tần số alen được san bằng ở 2 giới →ở F1: p = 1/2(0,61+0,45) = 0,53→ q =
0,47.
Từ thế hệ F2 qt sẽ CBDT và tần số kg ở F3: 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.
Câu 30: Đáp án D
- Tổng năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước = 3 triệu kcal/m2/ngày ×105 m 2 = 3.1011
kcal.
- Số năng lượng tích tụ trong giáp xác = 3.1011 × 0,3% × 40% = 36 × 107 kcal.
Câu 31: Đáp án A
- Quan sát hình vẽ ta thấy:
+ Thành phần hữu sinh gồm: B (sinh vật sản xuất); C (sinh vật tiêu thụ); D (sinh vật phân
giải).
+ Thành phần vô sinh: A (sinh cảnh).
Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào hệ sinh thái qua quá trình quang hợp của sinh vật

sản xuất, năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường ở dạng nhiệt
(a, b, c, d, e đều là nhiệt năng).
- Sự tuần hoàn vật chất diễn ra theo chiều: Bắt đầu đi từ môi trường vào quần xã sinh vật
thông qua sinh vật sản xuất, và từ quần xã sinh vật trở lại môi trường thông qua sinh vật phân
giải. Sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái chỉ làm quá trình tuần hồn vật chất diễn ra chậm hơn
thơi.
- Như vậy ý (1), (2), (3), (5) đúng.
Câu 32: Đáp án B
- (1), (4), (5) là cách li trước hợp tử (khơng có sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng để tạo hợp
tử).
- (2), (3), (6) là cách li sau hợp tử vì đã có sự thụ tinh tạo hợp tử, tuy nhiên hợp tử bị chết
hoặc hợp tử tạo con lai nhưng con lai có sức sống yếu, hoặc là con lai khỏe mạnh nhưng bất
thụ.
Câu 33: Đáp án C
- F1 (đỏ) x phân tích → Fb: 3 trắng : 1 đỏ → tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- +
aabb: trắng) và F1 AaBb.
- Ở Fb, tính trạng mắt đỏ chỉ có ở con cái → cặp Aa hoặc Bb nằm trên nhiễm sắc thể X,
khơng có alen tương ứng trên Y.
- Phép lai: F1 giao phối: AaX B X b × AaX B Y
F2: A-XBY = 3/4 x 1/2 x 1/2 = 3/16.
Câu 34: Đáp án B
- F1 đỏ tự thụ → F2: 7 trắng : 9 đỏ → tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb
+ aaB- + aabb: trắng) và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
- F1 x F1: AaBb x AaBb
- F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.
→ đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong dó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 5 kiểu gen quy định
hoa trắng.
Câu 35: Đáp án B
- Cây 3n + 1 = giao tử 2n x giao tử n +1
- Đáp án A sai: P:

GP:

♂ (2n+1) Aaa

x

21/44
6Aa2:1/
6aa :1/
6aa
4 43
1 6Aa
44 2: 24/ 43
n +1

n

♀ (4n) AAAA.
AA
{
2n

Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


3a
1 3A
4 2: 24/ 3
→ Viết lại tỉ lệ giao tử đực: 1/


AA
{
2n

n

F1: Chỉ xuất hiện cây 3n.
- Đáp án B đúng: P:
GP:

♀ (2n+1) AAa

x

1/
6Aa : 21/46A2:1/
6a
1 6AA
4 4 2: 24/ 43
43
n +1

♂(4n) Aaaa.
1/
1 2Aa
44 2:1/
4 2aa
43

n


2n

F1: giao tử n + 1 thụ tinh với giao tử 2n cho 100% cây 3n + 1 hoa đỏ.
- Đáp án C sai: P:

♀ (2n+1) Aaa

x

21/44
6Aa2:1/
6aa :1/
6aa
4 43
1 6Aa
44 2: 24/ 43

GP:

n +1

♂(4n) Aaaa.
1/
1 2Aa
44 2:1/
4 2aa
43

n


2n

F1: Cây 3n + 1 có cả hoa đỏ và hoa trắng.
- Đáp án D sai: P:
GP:

♂ (2n+1) AAa

x

21/44
6Aa2:1/
6aa :1/
6a
4 43
1 6A
4 2: 24/ 3
n +1

n

3a
1 3A
4 2: 24/ 3
→ Viết lại tỉ lệ giao tử đực: 1/
n

♀(4n) AAaa.
1/

: 4 /264
Aa4:1/
1 6AA
4 4 44
4 6aa
43
2n

1/
: 4 /264
Aa4:1/
1 6AA
4 4 44
4 6aa
43
2n

→ F1 chỉ xuất hiện cây 3n.
Câu 36: Đáp án D
A-B- + aaB- : màu đỏ; A-bb: màu vàng; aabb: màu trắng.
D: cao; d: thấp.
(P): ♂ Aa

Bd
Bd
, f = 0.1× Aa
, f = 0.1 ♀
bD
bD


(1) Sai: (A-B- + aaB-)D- = A-(B-D-) + aa(B-D-) = 50,25%.
(2) Đúng: (12:3:1)(3:1) = 6 kiểu hình khác nhau.
(3) Sai: (AABB + AaBB + AABb + AaBb + aaBB + aaBb)(DD + Dd) = 12 kiểu gen.
(4) Sai: Aabb,DD; Aabb,Dd; AAbb,DD; AAbbDd → có 3 kiểu gen dị hợp quy định hoa vàng,
thân cao.
Câu 37: Đáp án D
(1) sai: Vì ở bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, con cái khơng có hốn vị gen.
- Vì phép lai P thuần chủng (AB/AB) x (ab/ab) nên con F1 phải có kiểu gen AB/ab.
- Ở F2:
+ Dài/bầu = 3/1 → A- dài trội hoàn toàn a- bầu.
+ Trắng/vàng = 3/1 → B- trắng trội hoàn toàn b- vàng.
- Để cho các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST.
- Con F1 (1): Aa, Bb x

con (2): Aa, Bb.

F2: 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb
Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Ta có: ab / ab = ♂ab x ♀ ab = 1/16 → ♂ ab x 0,5 = 1/16 → ♂ ab = 0,125.
- Phép lai: ♂

Ab
( f = 0, 25)
aB

×




(2) sai vì cá thể 1 phải là con cái có kiểu gen
(3) sai vì cá thể 2 phải là con đực có kiểu gen

AB
(liên kết hồn tồn).
ab
AB
và liên kết hoàn toàn.
ab
Ab
và f = 0, 25 .
aB

(4) sai: Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kén dài, màu trắng (AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab).
(5) Đúng:
- Ở F2, các con bướm tằm kén dài, màu trắng: 1/16AB/AB; 3/16AB/Ab; 3/16AB/aB;
2/16AB/ab.
→ Trong các con bướm tằm kén dài, màu trắng thì tỉ lệ của từng kiểu gen là:
1/9 AB/AB; 3/9AB/Ab; 3/9AB/aB; 2/9AB/ab.
- Con đực kén dài, màu trắng giảm phân:
+ 1/9AB/AB → 1/9AB
+ 3/9AB/Ab→3/18AB + 3/18Ab
+ 3/9AB/aB→3/18AB + 3/18aB
+2/9AB/ab (f =0,25) → 2/9 (0,375 AB + 0,125 Ab + 0,125 aB + 0,375ab)
→ giao tử: 19/36AB; 7/36 Ab; 7/36aB; 3/36ab
- Con cái kén dài, màu trắng giảm phân:
+ 1/9AB/AB → 1/9AB
+ 3/9AB/Ab→3/18AB + 3/18Ab
+ 3/9AB/aB→3/18AB + 3/18aB

+2/9AB/ab (f =0) → 1/9AB + 1/9ab
→ giao tử: 10/18 AB; 3/18 Ab; 3/18 aB; 2/18ab.
- Cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng giao phối với nhau:
+ Tỉ lệ con bướm tằm kén dài, màu trắng A-B- = 227/324
+ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (kén dài, màu trắng) = 1 – A-B- = 1 – 227/324 = 47/324
Câu 38: Đáp ỏn D
+ Xột bnh PKU:
1 1
1
2
A : ữì  A : a ÷
3  2
2 
3
+) Xét bệnh máu khó đơng:

Trang 20 – Website chun đề thi thử file word có lời giải


1 M 1  2 M 1 m
 X : Y ữì X : X ữ
2 3
4
2

1 1 3 1 5 1 1 1
. . . + . . = → ( S)
3 2 4 2 6 2 4 6
5 1 5
( 2) = . = → ( D)

6 2 12
1 7 5 1 1
( 3) = . + . = → ( D )
6 8 6 8 4
1 3 1
( 4) = . = ( D)
3 4 4

( 1) =


Câu 39: Đáp án D
- P ban đầu: 0,5AA + 0,3Aa + 0,2aa = 1. KG AA, Aa, aa tham gia sinh sản là 0,25; 0,3; 0,2.
- P tham gia sinh sản với tỉ lệ: 5/15AA + 6/15Aa + 4/15aa = 1, tự thụ:
- F1 sinh ra: 13/30AA + 6/30Aa + 11/30aa = 1. KG AA, Aa, aa tham gia sinh sản là 13/60;
6/30; 11/30.
- F1 tham gia sinh sản với tỉ lệ: 13/47AA + 12/47Aa + 22/47aa = 1, tự thụ:
- F2 sinh ra: 16/47AA + 6/47Aa + 25/47aa = 1.
Câu 40: Đáp án A
Lấy tổng số phép lai trừ cho số phép lai cho 1 kiểu hình
Số phép lai trên NST thường
AA × AA

Số phép lai NST giới tính
XBXB × XBY

AA × Aa

XbXb × XbY


AA × aa

XBXB × Xb Y

aa × aa
Số phép lai cho 1 kh: (3x3) x (3x2) = 54

Số phép lai cho 1 kiểu hình: 3+ 3 + 2x3 +

2x3 = 18
Số phép lai cho ít nhất 2 kiểu hình = 54 – 18 = 36.
Tổng số phép lai = 3.3.3.2 = 54.
Số phép lai cho 1 kiểu hình

→
= 3 + 3 + 3.2.2 = 18
 AA×AA  X B X B ×X B Y 
 AA×Aa
 AA×aa
aa ×aa

 X b X b ×X b Y 
 B B b 
X X ×X Y 




→ Số phép lai cho số kiểu hình ≥ 2 = 54 − 18 = 36


Trang 21 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×