Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

de thi thu thptqg mon sinh nam 2017 thpt chuyen nguyen quang dieu dong thap lan 2 file word co loi giai (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.78 KB, 17 trang )

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2016 – 2017

NGUYỄN QUANG DIÊU

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
Câu 2: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
(1). Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định
(2). Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
(3). Cung cấp nguồn biến dị thức cấp cho quá trình tiến hóa
(4). Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
(5). Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
(6). Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
A. 5

B. 3

C. 4



D. 2

Câu 3: Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa
x Aa lần lượt là
A. 1:2:1 và 1:2:1

B. 3:1 và 1:2:1

C. 1:2:1 và 3:1

D. 3:1 và 3:1

Câu 4: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng bằng phương pháp nào sau đây
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di
cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. Kỉ Đệ tam

B. Kỉ Phấn trắng

C. Kỉ Silua

D. Kỉ Tam điệp

Câu 6: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loại gần nhau về nguồn gốc và có chung
nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loại sẽ.

A. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. Làm tăng thêm nguồn sống của sinh cảnh
D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
Câu 7: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, xét các phát biểu sau đây:
(1). Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành
về thức ăn, nơi sinh sản, …
(2). Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau
(3). Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể
(4). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể
Trong 4 phát biểu trên , có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 8: Các quá trình dưới đây xảy ra trong một tế bào nhân thực:
(1). Phiên mã
(2). Gắn ribôxôm vào mARN
(3). Cắt các intron ra khỏi ARN
(4). Gắn ARN pôlimeraza vào AND
(5). Chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại
(6). Mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlipeptit

Trình tự đúng là:
A. 4 → 1 → 3 → 6 → 5 → 2

B. 4 → 1 → 2 → 6 → 3 → 5

C. 4 → 1 → 3 → 2 → 6 → 5

D. 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6

Câu 9: Cho những ví dụ sau:
(1). Cánh dơi và cánh côn trùng
(2). Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3). Mang cá và mang tôm
(4). Chi trước của thú và tay người
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2)

B. (1) và (3)

C. (2) và (4)

D. (1) và (4)

Câu 10: Một mẫu AND có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này
nhiều khả năng hơn cả là từ:
A. Một tế bào vi khuẩn
B. Một thực khuẩn thể có AND mạch kép
C. Một tế bào nhân thực
D. Một thực khuẩn thể có AND mạch đơn
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Câu 11: Ở một loài thực vật, bộ NST ở tế bào noãn là 12. Một tế bào của thể đột biến một
nhiễm tiến hành giảm phân, số NST kép của tế bào lúc đang ở kì sau của giảm phân I là.
A. 12

B. 24

C. 23

D. 36

Câu 12: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở
môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể /1m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/ m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/ m2
Câu 13: Hãy nghiên cứu sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm
các loài sinh vật: A, B, C, D, D, E, F, H

Cho các kết luận sau đây về lưới thức ăn này
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn
(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau
(3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F
(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi
(5). Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5
Các phương án trả lời đúng là
A. (1), (4), (5)


B. (1), (3), (5)

C. (2), (5)

D. (3), (4)

Câu 14: Khi phân tích ADN trong nhân tế bào, tỉ lệ bazơ nitơ mang tính đăc trưng cho từng
loài sinh vật là
A.

G+X
A+T

B.

A+G
T+X

C.

G+T
T+X

D.

A+T
T+G

Câu 15: Xét các mối quan hệ sinh thái
1- Cộng sinh

2- Vật kí sinh – vật chủ
3- Hội sinh
4- Hợp tác
5- Vật ăn thịt và con mồi
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A. 1, 4, 5, 3, 2

B. 1, 4, 3, 2, 5

C. 5, 1, 4, 3, 2

D. 1, 4, 2, 3, 5

Câu 16: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen
B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên
2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng,
hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này
có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
A. 16.6%

B. 9.42%

C. 4.71%

D. 18.84%

Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b

và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội
thị chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo
lý thuyết, phép lai AaBbDb x AaBbDd cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỷ lệ
A. 6/64

B. 1/64

C. 20/64

D. 15/64

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác
với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng
chiều cao cây do một gen gồm 2 alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp
trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x
aabbDd cho đời con có kiểu gen thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 6.25%

B. 18.75%

C. 56.25%

D. 25%

Câu 19: Ở một loài sinh vật sinh sản bằng tự phối, gen B quy định cây mầm có lá xanh trội
hoàn toàn so với b quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây bb bị chết do cây không quang
hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt gồm 200 hạt BB và 800 hạt Bb, các hạt sau khi nảy mầm
đều đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 5 cây
F1, xác suất để trong 5 cây này có 3 cây thuần chủng là

A. 0.03125

B. 0.3125

C. 0.375

D. 0.0375

Câu 20: Quần thể có cấu trúc di truyền: 0.2 AABb : 0.2 AaBb : 0.3 aaBB : 0.3 aabb. Nếu
quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 30%

B. 12.25%

C. 35%

D. 5.25%

Câu 21: Cho 3 hình 1,2,3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Có một số nhận xét được đưa ra như sau
1. Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu
phân bố ngẫu nhiên.
2. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng
đều trong môi trường
3. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều
trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

4. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
5. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường
6. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bổ một cách đồng đều trong
môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt
Các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 22: Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn
lại?
A. Quần thể

B. Quần xã

C. Hệ sinh thái

D. Sinh quyển

Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau
đây:
(1). Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng
không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt
(2). Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một

sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài
(3). Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ
vật chủ.
(4). Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 24: Cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 603 cây quả đỏ, 469 cây quả
vàng. Trong số các cây quả vàng F1, theo lý thuyết thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 1/9

B. 4/9

C. 3/7

D. 1/3

Câu 25: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một
cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
B. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb

C. Lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả bố và mẹ
D. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 2 của bb
Câu 26: Gen A nằm trên NST số 2 có 2 alen (A và a), gen B nằm trên NST số 5 có 2 alen (B
và b). Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Số lượng giao tử trong trường
hợp ở giảm phân 2, cặp NST số 5 ở một số tế bào không phân li là:
A. 4

B. 6

C. 10

D. 8

Câu 27: Ở lúa có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử
2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu
hình 11 thân cao: 1 thân thấp ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa

B. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa

C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa

D. AAaa x aa và AAaa x Aaaa

Câu 28: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể
ba kép (2n+1+1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n) sinh ra đời F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1,
xác suất để thu được loại hợp tử có bộ NST 2n+1 là
A. 50%


B. 12.5%

C. 25%

D. 75%

Câu 29: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến
IV. Tạo dòng thuần chủng
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II

B. III → II → I

C. III → II → IV

D. II → III → IV

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần
xã sinh vật?

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn, đó là loại chuỗi được khởi đầu bằng sinh vật
tự dưỡng
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuỗi thức ăn thường chỉ có một loài nhưng mỗi lưới thức

ăn thì có nhiều loài
C. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên
phức tạp hơn
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì số lượng chuỗi thức ăn càng ít nhưng
số lượng mắt xích của mỗi chuỗi càng nhiều
Câu 31: Khi nói về lưới thức ăn điều nào sau đây không đúng ?
A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung
B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp
D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn so với các hệ sinh thái trẻ.
Câu 32: Trong quan niệm về thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau đây, có bao
nhiêu phát biểu không đúng?
(1). Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể
(2). Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
(3). Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không
có vai trò đối với tiến hóa
(4). Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 33: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi
nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản

Số 1
150
Số 2
250
Số 3
50
Hãy chọn kết luận đúng

Tuổi sinh sản
149
70
120

Tuổi sau sinh sản
120
20
155

A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên
Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


lý thuyết, phép lai AaBb

De

De
× aaBb
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp
dE
dE

gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A. 20.25% và 7.22%

B. 7.22% và 20.25%

C. 7.94% và 19.29%

D. 19.29% và 7.94%

Câu 35: Xét 4 gen của của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen
và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 3 alen
nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen
và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là
A. 117 kiểu gen và 3402 kiểu giao phối

B. 387 kiểu gen và 20412 kiểu giao phối

C. 90 kiểu gen và 1701 kiểu giao phối

D. 99 kiểu gen và 2268 kiểu giao phối

Câu 36: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở hai
giới với tần số 20%. Ở phép lai


Ab M
AB M m
X Y×
X X
aB
ab

A. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình

B. 10 kiểu gen, 8 kiểu hình

C. 20 kiểu gen, 16 kiểu hình

D. 10 kiểu gen, 6 kiểu hình

Câu 37: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST giới tính X quy định mắt đỏ là
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai

AB D d AB D
X X ×
X Y cho F1 kiểu
ab
ab

hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gen là
A. 10%

B. 15%


C. 40%

D. 20%

Câu 38: Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào
giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST có
thể có?
A. 36

B. 16

C. 26

D. 24

Câu 39: Ở một quần thể người, bệnh Z do một trong 2 alen của một gen quy định. Một cặp
vợ chồng: Phêu bị bệnh Z còn Lan không bị bệnh Z, sinh được con gái là Nhi không bị bệnh
Z. Nhi kết hôn với Yong, Yong không bị bệnh Z và đến từ một quần thể khác đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh Z là 1/10, sinh được con gái là Seo không bị
bệnh Z. Một cặp vợ chồng khác là Phong và Thủy đều không bị bệnh Z, sinh được con gái là
Thảo bị bệnh Z và con trai là Vân không bị bệnh Z. Vân và Seo kết hôn với nhau sinh con gái
đầu lòng là Xuka không bị bệnh Z. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


trong các gia đinh. Dựa va các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1). Xác suất để Xuka mang alen gây bệnh Z là 53/115
(2). Xác suất sinh con thứ 2 là không bị bệnh Z của Vân và Seo là 115/126

(3). Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên
(4). Xác suất đề Yong mang alen gây bệnh Z là 5/11
(5). Xác suất sinh con thứ 3 là bị bệnh Z của Vân và Seo là 11/126
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40: Cho 3 locut gen phân li độc lập và mỗi gen quy định 1 tính trạng: A trội hoàn toàn so
với a; B trội không hoàn toàn so với b; D trội hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy
ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con
có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1
A. 56

B. 120

C. 24

D. 72

Đáp án
1-D
11-C
21-B
31-C

2-B

12-C
22-A
32-A

3-A
13-B
23-A
33-D

4-D
14-A
24-C
34-C

5-C
15-B
25-A
35-A

6-A
16-D
26-D
36A-

7-B
17-C
27-B
37-D

8-C

18-B
28-A
38-D

9-C
19-B
29-C
39-B

10-D
20-B
30-C
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phát biểu không đúng là : D. chỉ có những biến dị di truyền được mới là nguồn nguyên liệu
cho tiến hóa.
Câu 2: Đáp án B
Giao phối không ngẫu nhiên có các đặc điểm sau: 3,4,6
(1) (2) (5) Sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 3: Đáp án A
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1
và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Câu 4: Đáp án D
Sinh vật biến đổi gen không được tạo bằng phương pháp: tổ hợp lại các gen vốn có của quần
thể bằng lai hữu tính.
Câu 5: Đáp án C
Cây có mạch và động vật di cư lên cạn ở kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Câu 6: Đáp án A
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loại gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn
sống thì sự cạnh tranh giữa các loại sẽ làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
Câu 7: Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1),(3)
(1) Sai vì: chỉ khi mật độ cá thể tăng, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho các
cá thể .. thì mới xảy ra cạnh tranh.
(3) sai vì:cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
Câu 8: Đáp án C
Trình tự đúng là: (4)→(1)→(3)→(2)→(6)→(5)
Câu 9: Đáp án C
Các ví dụ về cơ quan tương đồng là: (2), (4)
(1) Sai vì: cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước, còn cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu mô.
(3) sai vì: mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, có ngồn gốc khác nhau.
Câu 10: Đáp án D
Ta thấy A+G≠ 50% hay A ≠T, G≠X => mạch đơn vậy đáp án phù hợp là D
Câu 11: Đáp án C
Tế bào noãn : n =12 thể đột biến một nhiễm là 2n - 1 = 23 , ở kỳ sau giảm phân 1 số NST kép
là 23
Câu 12: Đáp án C
Kích thước của các quần thể là:
A. 800×34=27200 cá thể
B. 2150×12= 25800 cá thể
C. 835×33=27555 cá thể.
D. 3050×9=27450 cá thể
Vậy quần thể có kích thước lớn nhất là quần thể C
Câu 13: Đáp án B
(1) Các chuỗi thức ăn có thể có là: 1. A-B-D-H, 2. A-C-F-H, 3. A-E-H, 4. A-E-D-H, 5. A-CF-E-D-H,6. A-C-F-E-H →(1) Đúng.

(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 1. A-B-D-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-E-D-H
→ (2) sai.
(3) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn. → (3) đúng.
(4) Nếu bỏ loài B thì loài D vẫn tồn tại vì loài D còn sử dụng loài E làm thức ăn. → (4) sai.

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong
chuỗi thức ăn A-C-F-E-H → (5) đúng.
Câu 14: Đáp án A
Khi phân tích ADN trong nhân tế bào, tỉ lệ bazơ nitơ mang tính đăc trưng cho từng loài sinh
vật là

G+X
A+T

Câu 15: Đáp án B
Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5
1. hai loài không thể thiếu nhau
4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc
3. một loài có lợi, một loài không bị hại
2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay
5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay
Câu 16: Đáp án D
Ta có P: AAbb ×aaBB →F1: AaBb × AaBb →F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16
3

9 7
Xác suất lấy 4 cây trong đó có 1 cây hoa đỏ hạt vàng là: C × ×  ÷ = 0,1884

16  16 
1
4

Câu 17: Đáp án C
Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd, cây cao 140 có 3 alen trội.
Vậy tỷ lệ đời con có số cây cao 140cm là:

C36 20
=
26 64

Câu 18: Đáp án B
Xét tính trạng màu sắc hoa:
Phép lai: AaBb ×aabb →1 đỏ: 3 trắng
Xét tính trạng độ dài thân: Dd ×Dd →3 cao: 1 thấp.
Vậy theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu gen thân thấp, hoa trắng
chiếm tỉ lệ 3/4 ×1/4 = 3/16 =18.75%
Câu 19: Đáp án B
Thế hệ P: 200BB:800Bb
BB × BB → 100%BB hay 0.2BB
Bb ×Bb → 1BB:2Bb:1bb, tỷ lệ bb là 0.8×1/4 = 0.2 , nhưng bb bị chết ở giai đoạn mầm, nên
tỷ lệ các kiểu gen còn lại là 0.4BB:0.4Bb ↔1BB:1Bb

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


3

1

Xác xuất lấy 5 câu F1 trong đó có 3 cây thuần chủng là: C35 ×  ÷
2

2

 1  10
× ÷ =
= 0.3125
 2  32

Câu 20: Đáp án B
Tần số của giao tử ab là: 0.05 + 0.3 = 0.35 => aabb = 0.352 = 0.1225
Câu 21: Đáp án B
Các nhận xét không đúng là: (1), (3),( 6)
Ý (1) sai vì: Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên và hình 3
là kiểu phân bố theo nhóm.
Ý (3) sai vì: Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách
đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể
Ý (6) sai vì: Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bổ một cách đồng
đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể.
Câu 22: Đáp án A
Tổ chức nằm trong các tổ chức còn lại là quần thể.
Câu 23: Đáp án A
Các phát biểu đúng là : (2),(3),(4)
Ý (1) sai vì:mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài.
Câu 24: Đáp án C
Đời F1 phân ly kiểu hình: 9 đỏ:7 vàng →Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước gen: A-B- quả đỏ ; A-bb/aaB-,aabb: quả vàng

Kiểu gen của P: AaBb
Trong số các cây quả vàng số cây thuần chủng chiếm tỷ lệ : 3/7
Câu 25: Đáp án A
Cây tứ bội có kiểu gen BBbb => nhận BB từ cơ thể Bb và cơ thể bb cho bb.
Cơ thể Bb bị rối loạn ở GP II tạo giao tử BB, còn cơ thể bb rối loạn ở GP I hoặc GP II tạo
giao tử bb.
Câu 26: Đáp án D
Cặp Aa giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử A,a
Một số tế bào có cặp Bb không phân ly trong GP 2 cho 2 loại giao tử BB, bb, các tế bào còn
lại cho giao tử B, b
Vậy số lượng giao tử là 8 trong đó có 4 giao tử bình thường và 4 giao tử đôt biến.
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 27: Đáp án B
Tỷ lệ thân thấp 1/12 = 1/ 2 ×1/6
4
1  1
1 
1
1
AAaa × Aa →  AA : Aa : aa ÷ A : a ÷ → aaa
6
6  2
2  12
6
4
1  1
1 
1

1
AAaa × Aaaa →  AA : Aa : aa ÷ Aa : aa ÷ → aaaa
6
6  2
2  12
6
Đáp án phù hợp là B

Câu 28: Đáp án A
1 thể ba kép( 2n+1+1) giảm phân tạo ra các giao tử với tỷ lệ:

1 2
1
n : (n + 1) : (n + 1 + 1)
4 4
4

Vậy khi kết hợp với giao tử n bình thường thì tỷ lệ hợp tử 2n+1 = 50%
Câu 29: Đáp án C
Quy trình đúng để tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: II→ II → IV
Câu 30: Đáp án C
Phát biểu đúng là: C
A sai vì: trong tự nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn: 1 là bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng, 2 là bắt
đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã .
B sai vì: một chuỗi thức ăn có nhiều loài.
D sai vì: quần xã càng đa dạng thì số lượng của chuỗi thức ăn càng nhiều.
Câu 31: Đáp án C
Phát biểu không đúng là C. vì lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ
thấp.
Câu 32: Đáp án A

Các phát biểu không đúng là: (1),(2),(3),(4)
(1) Sai vì: chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen 1 cách từ từ.
(2) Sai vì: chỉ có biến dị di truyền được mới là nguyên liệu cho tiến hóa.
(3) Sai vì: các yếu tố ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa.
(4) Sai vì: giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 33: Đáp án D
Ý A sai vì : quần thể 3 mới là quần thể có kích thước nhỏ nhất.
Ý B sai vì: quần thể 3 chưa khai thác hết tiềm năng. Số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
Ý C sai vì: quần thể 3 có số lượng sau sinh sản cao hơn số cá thể đang trong sinh sản hay tỷ
lệ tử cao hơn tỷ lệ sinh.
Câu 34: Đáp án C
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Xét phép lai: AaBb x aaBb tỷ lệ AaBb = 1/4, tỷ lệ A-B- = 1/2 x 3/4 = 3/8
Xét phép lai:

De De
×
, f = 24% . Tỷ lệ: D − E − = 0,5 + 0,12 2 = 0,5144
dE dE
De = 0.38

De = 0.38
dE = 0.38
0.382
DE = 0,12
de = 0,12
Tỷ lệ (Dd, Ee) = 0.3176


dE = 0.38
0.382

DE = 0,12

de = 0,12
0.122

2

0.12

Vậy tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen là: 1/4 x 0.3176 = 7.94%
Tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 3/8 x 0.5144 = 19.29%
Câu 35: Đáp án A
* tính số kiểu gen tối đa:
- gen I:

2 × (2 + 1)
=3
2

+ Giới XX:

2 × 3 × (2 × 3 + 1)
= 21
2

+ Giới XY: 2×3=6
- Gen IV: Giới XY: 3

Vậy số kiểu gen ở giới XX : 21×3=63, giới XY: 3×6×3 =54 , tổng là 117 KG
Vậy số kiểu giao phối là: 63×54 =340
Câu 36: Đáp án A
Xét các gen trên NST thường, phép lai:

Ab AB
×
;f = 20% → 10KG, 4KH
aB ab

Xét phép lai: X M Y × X M X m → X M Y : X M X m : X M X M : X m Y → XY : 2KG, 2KH
Vậy ở giới XY có 20 KG và 8 KH.
Câu 37: Đáp án D
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ : ab / abX D − = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 =>
ab/ab=0.2 = 0.4×0.5 => tần số hoán vị gen f= 20%.
Câu 38: Đáp án D
Quy ước cặp NST số 18 là A và a ;cặp NST số 13 là B và b. chuyễn đoạn giữa cặp 18 và 13 :
1. A chuyễn đoạn với B tạo ra 2 NST mới là : AB và BA
Ở kì trước I của giảm phân NST có dạng: AABaa BBAbb
Ở kì giữa I của giảm phân NST có 2 khả năng
Trên: {AABBBA {AABbb
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Dưới: {aa bb ; {aa BBA
Ở kỳ cuối I sẽ có 4 khả năng: AABBBA, AABbb, aa bb; aa BBA
Ở kỳ cuối II sẽ có: : AABBBA =>AB, ABA, ABB, ABBA,
AABbb => Ab, ABb
aa bb => ab
aa BBA => aB, aBA

Kết quả: Tạo ra 4 giao tử bình thường : AB ;Ab ;aB ;ab
Và 5 giao tử đột biến : AB BA ;AB B ;AB b ;ABA ; aBA
2.A chuyễn đoạn với b tạo ra 2 NST mới là : Ab và bA
Ở kì trước I của giảm phân NST có dạng: AAbaa BB bbA
Ở kì giữa I của giảm phân NST có 2 khả năng
Trên: {AAbBB {AAbbbA
Dưới: {aa bbA ; {aa BB
Ở kỳ cuối I sẽ có 4 khả năng: AAbBB, AAbbbA, aa bbA ; aa BB
Ở kỳ cuối II sẽ có: : AAbBB => AB, AbB
AAbbbA => Ab, AbA, Abb,AbbA
aa bbA => ab, abA
aa BB => aB
Kết quả: Tạo ra 4 giao tử bình thường : AB ;Ab ;aB ;ab (trùng với 1)
Và 5 giao tử đột biến : AbB, AbA, Abb,AbbA , abA 3 . a chuyễn đoạn với b tạo ra 2 NST mới
là : ab và ba
Ở kì trước I của giảm phân NST có dạng: AAaab BB bba
Ở kì giữa I của giảm phân NST có 2 khả năng
Trên: {AA BB {AA bba
Dưới: {aab bba ; {aab BB
Ở kỳ cuối I sẽ có 4 khả năng: AA BB, aab bba, AA bba, aab BB
Ở kỳ cuối II sẽ có: : AA BB => AB
aab bba => ab, aba , ab b, ab ba
AA bba => Ab, Aba
aab BB => aB, ab B
Kết quả: Tạo ra 4 giao tử bình thường : AB ;Ab ;aB ;ab (trùng với 1)
Và 5 giao tử đột biến : aba , ab b, ab ba , Aba, ab B
4. a chuyễn đoạn với B tạo ra 2 NST mới là : aB và Ba
Tạo ra 5 giao tử đột biến mới
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Vậy tổng số giao tử được tao ra là : 5 x 4 + 4 = 24
Câu 39: Đáp án B

Ta thấy cặp vợ chồng Phong - Thùy bình thường sinh con gái Thảo bị bệnh => gen gây bệnh
là gen lặn nằm trên NST thường( không thể nằm trên X vì bố bình thường)
Quy ước gen : A bình thường. a: bị bệnh.
Xét các kết luận:
(1) Xác suất Xuka mang alen gây bệnh:
- Bên bố (Vân) có kiểu gen: lAA:2Aa ↔ (2A:la)
- Bên mẹ (Seo):
+ Nhi có kiểu gen Aa ↔ (lA:la)
+ Yong đến từ một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen a = 0.1 , quần
thể này có cấu trúc di truyền: 0.81AA:0.18Aa:0.01aa => Yong có kiểu gen:
9
2
AA : ↔ ( 10A :1a )
11
11
Vậy kiểu gen của Seo là: (10AA:11Aa) ↔ ( 31A:11a)
- Cặp vợ chồng: Vân - Seo : (2A:la)(31A:11a)
1 11 115
=
- Xác suất vợ chồng này sinh con bình thường là: 1 − ×
3 42 126
- Xác suất Xuka mang alen bệnh là:

Aa
53 /126
53

=
=
⇒ (1) đúng.
AA + Aa 115 /126 115

(2) xác suất sinh con thứ 2 cùa Vân - Seo bình thường. (2A:la)(31A:11a) → xác
1 11 115
=
suất sinh con thứ 2 không bị bệnh là: 1 − ×
=> (2) đúng.
3 42 126
(3) Số người có thể biết chính xác kiểu gen là: Phêu, Thảo: aa; Nhi, Thủy, Phong: Aa => (3)
sai.
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(4) Yong có kiểu gen:

9
2
AA : Aa => xác xuất để Yong mang gen gây bệnh là 2/11 => (4)
11
11

SAI.
(5) Xác suất sinh con thứ 3 của Seo - Vân bị bệnh Z là 11/126 => (5) đúng
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 40: Đáp án A
Để đời con phân ly KH 1:1 = 1×1×(1:1)
Cặp gen Aa, Dd : số phép lai cho KH (1:1) là 1 ( Aa×aa), số phép lai cho 1 kiểu hình: 4

( AA×(AA:Aa:aa); aa x aa)
Cặp gen Bb, số phép lai cho KH (1:1) là: 2 ( Bb×bb; Bb×BB), số phép lai cho 1 KH là: 3
( BB×BB,BB×bb,bb×bb)
Vậy số phép lai thỏa mãn điều kiện là:
Số phép lai cho đời con phân ly 1:1 về tính trạng do gen A quy định: 1×4×3 = 12
Số phép lai cho đời con phân ly 1:1 về tính trạng do gen D quy định: 1×4×3 = 12
Số phép lai cho đời con phân ly 1:1 về tính trạng do gen B quy định: 2×4×4 =32
Số phép lai thỏa mãn điều kiện là: 56

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×