Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề thi thử THPT QG sinh học 2015 THPT chuyên quang trung bình phước lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.42 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
Trường THPT Chuyên Quang Trung

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề gồm 6 trang)

Câu 1. Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen
là:
A. 1/4

B. 5/3

C. 3/5

D. 3/8

Câu 2. Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây
(1) ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm
khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom
(2) quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể
hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN
(3) các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến
3’ từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc
(4) mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi
polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 1

B. 2



C. 3

D. 4

Câu 3. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí
hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh
dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST

(2) 12 NST (3) 16 NST

(5) 20 NST (6) 28 NST

(4) 5 NST

(7) 32 NST

(8) 24 NST

Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 4. Điều nào sau đây chỉ có ở gen ở sinh vật nhân thực mà không có ở gen của

sinh vật nhân sơ?
A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài
B. Cấu trúc mạch kép, hai mạch song song và ngược chiều nhau
C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung


1


D. Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn intron xen kẽ các đoạn exon
Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh
thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50%
cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột
biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
B. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
C. kiểu gen của các cây F1

Ab
là , các gen liên kết hoàn toàn.
aB

D. kiểu gen của các cây F1 là

AB
, các gen liên kết hoàn toàn.
ab


Câu 6. Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li
bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của
cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I
phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở
đời con chiếm tỉ lệ?
A. 0,25625%

B. 0,3075%

C. 0,615%

D. 0,495%

Câu 7. Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen
lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn.

Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy
diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?
A. 1/6

B.1/12

C.1/9

D.1/4

Câu 8. Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nucleotid đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình
tự nucleotid này.



2


(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc
thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (3), (4), (5)

B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4).

Câu 9. Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1
gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm;
20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với
trường hợp nào sau đây?
A. AaBb x aabb

B.

AB ab


ab ab

C.

Ab ab

aB ab

D. AABb x aabb

Câu 10. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét
các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb × AaBB.

(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb

(6) AaaaBBbb × aabb

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu
gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.

B. 2 phép lai.

C. 3 phép lai.

D. 4 phép lai.


Câu 11. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’→3’ để
tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn
mạch kia là của ADN ban đầu.
A. (2), (4).

B. (2), (3)



C. (1), (3)
3

D. (1), (4) .


Câu 12. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế
bào nhân thực
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa acid amin và tổng
hợp chuỗi polypeptid
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng
hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân
tử mARN
A. (2), (3)


B. (1), (4)

C. (2), (4)

D. (1), (3).

Câu 13. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên NST này được chuyển
sang NST khác.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm
sắc thể.
Câu 14. Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số
các kiểu gen trong một quần thể như sau. Giới cái (30 con FF: 60 con FS: 10 con SS)
và giới đực (20 con FF: 40 con FS: 40 con SS) Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong
thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.46

B. 0.48

C. 0.50

D. 0.52

Câu 15. Có 5 tế bào đều có kiểu gen Bd/bD tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo
thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
A. 10

B. 4


C. 2

D. 20

Câu 16. Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm
sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở
hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ( kí tự + là
các cực của tế bào)?



4


A. giảm phân II

B. nguyên phân

C. giảm phân I

D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân

Câu 17. Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau
đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không
gian ba chiều của nó.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen
cấu trúc

D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim
phân giải đường lactôzơ
Câu 18. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến
thành gen b Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu
gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB

B. AABB, AABb

C. AaBb, AABb

D. aaBb, Aabb.

Câu 19. Ở một loài động vật khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích,
đời con có tỉ lệ: 100% con đực lông đen, chân thấp; 50% con cái lông đỏ chân cao;
50% con cái lông đen chân cao. Biết tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định.
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
B. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác
C. Cả hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính
D. Cả hai tính trạng di truyền liên kết với giới tính và trội không hoàn toàn
Câu 20. Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3
lần thì số nucleotid tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen
S là 28 nucleotit Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
A. Mất 1 căp nucleotit



B. mất 2 cặp nucleotit


5


C. đảo vị trí 2 cặp nucleotid

C. Thay thế một cặp nucleotit

Câu 21. Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột
biến:
A. Mất 1 cặp nuclêôtit;

B. Thêm 1 cặp nuclêôtit

C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit;

D. Đảo vị trí nuclêôtit

Câu 22. Một cây có kiểu gen

AB De
tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu
ab dE

hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền
giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
A. 30cM

B. 10 cM

C. 40 cM


D. 20 cM

Câu 23. Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN;
B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc;
C. Trình tự các axit amin trong prôtêin;
D. Chức năng sinh học của prôtêin
Câu 24. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét 2 gen. Gen 1 có hai alen (A và a) nằm trên
nhiễm sắc thể thường số 1, gen 2 có 5 alen nằm trên NST số 2. Do đột biến, trong loài
này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 2. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 105.

B. 210

C. 45.

D. 12

Câu 25. Ở một loài thực vật biết rằng: A: thân cao, a: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa
hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập
với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb
là:
A. 18,75%

B. 25%

C. 37,5%


D. 56,25%

Câu 26. Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái
có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ
kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 8/25

B. 2/25



C. 35/72

6

D. 5/6


Câu 27. Trong kỹ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmid làm thể truyền, vi khuẩn
E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
(1). Sinh sản nhanh

(2) dễ nuôi trong ống nghiệm

(3) không loại bỏ plasmid tái tổ hợp

(4) không gây hại cho môi trường

Phương án đúng là:
A. 1,2


B. 1,3

C. 1,2,3

D. 2,3,4

Câu 28. Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất
cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có đặc điểm:
(1) có tính di truyền ổn định
(3) luôn mang các gen trội có lợi

(2) không phát sinh các biến dị tổ hợp
(4) thường biến và đồng loạt theo một hướng

(5) có khả năng hạn chế phát sinh các đột biến có hại
Phương án đúng:
A. 1,2,3

B. 1,2,4

C. 1,3,4

D. 2,4,5

Câu 29. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và
nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con B. Có mức phản ứng như nhau
C. Có giới tính có thể giống nhau hoặc khác nhau D. Có kiểu hình hoàn toàn khác
nhau

Câu 30. Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù
màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ
có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị
câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp
vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh
là:
A. 5/24

B. 5/8

C. 9/32

D. 5/16

Câu 31. Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để
tạo giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi, cây trồng thì không thể thiếu công
đoạn nào sau đây:
A. Lai các cá thể mang biến dị đột biến với nhau



7


B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra
D. Cho sinh sản nhân lên thành giống mới
Câu 32. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít
gặp ở nữ giới
(1) bệnh mù màu


(2) bệnh máu khó đông

(3) bệnh phenilketo niệu

(4) hội chứng đao

(5) hội chứng claiphento

(6) bệnh bạch tạng

A. 3,4,5,6

B. 1,2

C. 1,2,5

D. 1,2,4,6

Câu 33. Trong liên kết gen hoàn toàn, số nhóm liên kết gen bằng với:
A. Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài
B. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết
C. Số nhiễm sắc thể có trong bộ đơn bội của loài
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 34.(ID:86701) Hai cơ thể đều chứa hai gen dị hợp qui định hai cặp tính trạng liên
kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng lai với nhau tạo tỉ lệ kiểu hình ở
thế hệ lai là:
A. 1:1:1:1 hoặc (1:1)2

B. 9:3:3:1 hoặc (3:1)2


C. 3:1 hoặc 1:2:1

D. (3:1)2 hoặc (1:2:1)2.

Câu 35.(ID:86705) Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân
cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể
ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con
cái mang kiểu gen aa Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2
cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:
A. 34%

B. 17%

C. 49%

D. 33%

Câu 36. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen
b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội
không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con
sẽ là:


8


A. Mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen : 50% hung
B. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% hung

D. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung
Câu 37. Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do:
A. chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C. Thiếu enzym thực hiện chức năng xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong
thức ăn thành tirozin.
D. Thừa enzym chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong
nước tiểu.
Câu 38. Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc
làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
A. Quá trình đột biến tạo nguyên liệu ban đầu
B. Quá trình giao phối làm phát tán các đột biến đó
C. Quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi
mạnh
D. Quá trình cách li ngăn cản sự tạp giao, tạo ra sự phân hóa các gen triệt để hơn
Câu 39. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp, xét các phát biểu sau đây:
(1) chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa
(2) các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể
(3) giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
(4) đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4


Câu 40. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ
mang thông tin di truyền đầu tiên là:


9


A. DNA

B. Protein

C. DNA và ARN

D. ARN

Câu 41.(ID:86715) Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:
(1) vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng
tầng giống nhau
(2) Sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh và tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường
(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân
tầng tương tự nhau
(4) Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1

B. 3

C. 2


D. 4

Câu 42. Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn
gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể
A. Di – nhập gen

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 43. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn
C. Số lượng chuỗi thức ăn bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi
D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng
Câu 44. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST
giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1.
Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau
đây:
(1) gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
(2) gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau
(3) tất cả gà lông đen đều là gà mái



10



(4) gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 45. Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
D. khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn
Câu 46. Cho các trường hợp sau:
(1) Quá trình nhân đôi DNA tạo ra gen mới bị mất 2 cặp nucleotit
(2) mARN bị mất ba cặp nucleotit
(3) Quá trình nhân đôi tạo ra gen mới bị thay thế 1 cặp nucleotit
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit
(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin
Các trường hợp được xếp vào đột biến gen:
A. 1,2,3

B. 1,3,5

C. 1,3,4

D. 1,3


Câu 47. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết
luận sau:
(1) sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng
(2) trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng
và tái sử dụng
(3) qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy
(4) vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
Các kết luận đúng là:
A. 1,2,4

B. 1,2,3

C. 1,3,4

D. 1,2,3,4

Câu 48. Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:


11


(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Các kết luận đúng là:
A. 1,2,4


B. 1,2,3

C. 1,3,4

D. 1,2,3,4

Câu 49. Hệ sinh thái nông nghiệp
A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 50 Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B
cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào
cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa
đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả
trên?
A.

Ad
BB
AD

B.

BD
Aa

bd



C.

12

AD
Bb
ad

D.

Ad
Bb
aD


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 CỦA THPT CHUYÊN QUANG
TRUNG
Câu 1:Lời giải
Do A = T, G = X nên

AT
A

, trong đó A = A1 + T1, G = G1 + X1
G X G


=>Tỷ lệ (A+T)/(G+X) của gen là:

3 2 5

2 1 3

Chọn B.
Câu 2:Lời giải
Kết luận đúng: (2), (3), (4)
- Ở sinh vật nhân thực, 1 mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptit khác
nhau.
- Các các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã giống nhau
Chọn C.
Câu 3:Lời giải
n = 4 => (1): 2n;
(2): 12 NST = 3n; (3): 16 NST = 4n; (4): 5 NST = n + 1;
(5): 20 NST = 5n; (6): 28 NST =7n;
(7): 32 NST =8n; (8): 24 NST = 6n
=> Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8)
Chọn A.
Câu 4:Lời giải
Gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh. Gen ở sinh vật nhân thực có cấu trúc phân
mảnh vì vùng mã hóa chứa các đoạn exon (đoạn mã hóa) xen kẽ intron (đoạn không
mã hóa)
Chọn D.
Câu 5:Lời giải
F2: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- => F1 dị 2 cặp và không cho giao tử ab


13



=> F1 là

Ab
, liên kết hoàn toàn.
aB

Chọn C.
Câu 6:Lời giải
Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập:
♂Aa x ♀Aa: Aaa đời con tạo ra do sự kết hợp 2 giao tử: ♂Aa x ♀a.
♀Aa → 0,5A : 0,5a.
Ở ♂Aa: 12% tế bào không phân li trong giảm phân I → 0,5Aa : 0,5O
=> Aaa = 0,5 x 0,12 x 0,5 = 0,03
♂BB x ♀Bb → 0,5BB : 0,5Bb
♂Dd x ♀Dd:
Ở ♂Dd → 0,5D : 0,5d
Ở ♀Dd: 18% tế bào không phân li trong giảm phân II → 0,25DD : 0,25dd : 0,5O.
82% tế bào còn lại → 0,5D : 0,5d
Kiểu gen dd đời con do ♂d x ♀d: 0,5 x (0,82 x 0,5) = 0,205
=> AaaBbdd = 0,03 x 0,5 x 0,205 = 0,003075 = 0,3075%
Chọn B.
Câu 7:Lời giải
Bố lông đen sinh con cái lông trắng, mà tính trạng do gen trội quy định => gen trên
NST thường.
II.1 x II.2 = BB x bb => III.1: Bb
Phép lai III.1 x III.2 sinh con lông trắng khi III.2 là Bb
Để III.2 là Bb thì II.3 phải là Bb
I.1 x I.2 = Bb x Bb (do sinh ra II.2 lông trắng ) → 1BB : 2Bb : 1bb

=> Xác suất II.3 là Bb:

2
3



14


Khi đó: II.3 x II.4 = Bb x BB => Xác suất III.2 là Bb:
Khi đó: III.1 x III.2 = Bb x Bb →

2 1 1
� 
3 2 3

1
bb
4

=> Xác suất con lai lông trắng là:
Chọn B.
Câu 8:Lời giải
Các phát biểu đúng: (1), (2), (5).
Tâm động có thể nằm ở đầu tận cùng, hoặc ở giữa NST => 3 loại: tâm đầu, tâm lệch,
tâm giữa
Chọn B.
Câu 9:Lời giải
P: phép lai phân tích → F1: 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau cao, 2 kiểu hình có tỷ lệ

bằng nhau và thấp
=> P: xảy ra hoán vị gen
F1: 4A-bb : 4aaB- : 1A-B- : 1aabb => Ab, aB là giao tử liên kết; AB, ab là giao tử
hoán vị
=> P:

Ab ab

aB ab

Chọn C.
Câu 10:Lời giải
(3) → 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.
(1): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(2): số kiểu gen: 4 x 4 = 16 => loại
(4): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(5): số kiểu gen: 2 x 4 = 8 => loại
(6): số kiểu gen: 2 x 3 = 6 => loại
=> Phép lai: (1), (4)


15


Chọn B.
Câu 11:Lời giải
Phát biểu sai:
(2) (chỉ đúng ở sinh vật nhân sơ),
(3) (ADN polymeraza dịch chuyển theo chiều 3'-5'),
Chọn B.

Câu 12:Lời giải
Phát biểu đúng: (2), (3)
- Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UAG 3’ (hoặc UAA,
UGA) trên mARN.
Chọn A.
Câu 13:Lời giải
Trong đột biến đảo đoạn NST, một đoạn đứt ra, quay ngược 180o và gắn lại vị trí cũ
=> không thay đổi chiều dài, số lượng gen, thành phần gen nhưng thay đổi trình tự
gen.
Chọn D.
Câu 14:Lời giải
30.2  60

Giới cái: tần số alen F = 2 30  60  10  0, 6 => S = 0.4


20.2  40

Giới đực: tần số alen F = 2 20  40  40  0, 4 => S = 0.6


=> Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có
FS = ♂S x ♀F + ♂F x ♀S = 0.6 x 0.4 + 0.6 x 0.4 = 0.48
Chọn B .
Câu 15:Lời giải



16



1 tế bào kiểu gen

Bd
→ 4 loại giao tử (nếu có hoán vị).
bD

=> 5 tế bào cùng kiểu gen như trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
Chọn B.
Câu 16:Lời giải
Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => kì giữa giảm phân I
Chọn C.
Câu 17:Lời giải
Môi trường Lactozo: protein ức chế không bị bất hoạt nên bám vào vùng vận hành (O)
của Operon và ngăn cản ARN polymeraza phiên mã.
Chọn C.
Câu 18:Lời giải
Thể đột biến mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình
=> Trừ A-B-, các dạng còn lại đều là thể đột biến
Chọn D.
Câu 19:Lời giải
Xét tính trạng chiều cao chân: Tỷ lệ F1: 1 đực chân thấp : 1 cái chân cao
=> P: XBY x XbXb
Xét tính trạng màu lông: Tỷ lệ F1: 1 cái lông đỏ : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen
Lông đỏ lai phân tích → 3 đen : 1 đỏ => P lông đỏ dị 2 cặp gen tương tác.
Biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen nằm trên NST giới tính X.
Chọn D.
Câu 20:Lời giải
Gen s ít hơn gen S là y nucleotit

=> y x (23 – 1) = 28 => y = 4 => gen S mất 2 cặp nucleotit để trở thành gen s
Chọn B.



17


Câu 21:Lời giải
Acridin chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm1 cặp nu, chèn vào mạch đang tổng
hợp gây đột biến mất 1 cặp nu do enzim sửa sai sẽ cắt bỏ vị trí này.
Chọn A.
Câu 22:Lời giải
AB
, f = 20% → Ab = aB = 10%, AB = ab = 40% = 0,4
ab

=> F1:

ab
= 0,4 x 0,4 = 0,16 => A-B- = 0,16 + 0,5 = 0,66
ab

=> D-E- =

0,33165
de
 0,5025 �
 0,5025  0,5  0, 0025
0, 66

de

=> de = 0, 0025 = 0,05 < 0,25
=> de là giao tử hoán vị => tần số hoán vị giữa D và e: f = 0,05 x 2 = 0,1 = 10%
Chọn B.
Câu 23:Lời giải

Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin là do trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc;
Chọn B
Câu 24:Lời giải
Một gen có n alen thì số loại kiểu gen về thể ba là: 1.n + 2(n – 1) + 3(n – 2) + ... + n.1
Gen 1: có 3 kiểu gen
Gen 2: số kiểu gen (về thể ba): 5 + 2 x 4 + 3 x 3 + 4 x 2 + 5 = 35
=> Số kiểu gen tối đa về 2 gen đang xét: 35 x 3 = 105


18


Chọn A.
Câu 25:Lời giải
P: AaBb x aaBb = (Aa x aa)(Bb x Bb) → F1: (0,5A- : 0,5aa)(0,25BB : 0,50Bb:
0,25bb)
=> aaB- = 0,5 x 0,50 = 0,25 = 25%
Chọn B
Câu 26:Lời giải
32

1


Giới cái: tần số alen a = 2 64  32  6


Giới đực: tần số alen a = 1
1
5
1
=> Trong cả quần thể: tần số alen a = 6  7 => tần số alen A =
12
2
12
7 5
12 12

=> F2: Aa = 2 � � 

35
72

Chọn C.
Câu 27:Lời giải
E.coli không loại bỏ ADN tái tổ hợp, sinh sản nhanh, dễ nuôi cấy nên được dùng trong
kỹ thuật chuyển gen giúp tạo ra số lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn.
Chọn C.
Câu 28:Lời giải
Dòng thuần có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các gen nên tính di truyền
ổn định, không phát sinh các biến dị tổ hợp, thường biến và đồng loạt theo một hướng.
Chọn B.
Câu 29:Lời giải
Các phôi sẽ phát triển thành các cá thể có kiểu hình giống hệt nhau và giống động vật

cho phôi => cùng giới tính => không giao phối được với nhau.
Chọn B.



19


Câu 30:Lời giải
Xét bệnh câm điếc bẩm sinh: Xác suất con không bị bệnh = 1 – xác suất con bị bệnh
Bên phía người vợ: Mẹ aa luôn truyền giao tử a cho con => Người vợ: Aa
Bên phía người chồng: Em gái aa => Bố mẹ: Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Để sinh con aa thì người chồng phải là Aa, với xác suất
Khi đó: Aa x Aa →

2
3

1
aa
4

=> Xác suất sinh con aa:

2 1 1
1 5
� 
=> Xác suất sinh con A- : 1  
3 4 6
6 6


Xét bệnh mù màu:
Người chồng: XBY
Người vợ: luôn nhận Xb từ bố XbY => có kiểu gen: XBXb.
Khi đó: XBXb x XBY →

1 B
XY
4

=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh:

5 1 5
� 
6 4 24

Chọn A
Câu 31:Lời giải
Sau khi gây đột biến, phải tiến hành chọn lọc các cây bị đột biến phù hợp với yêu cầu
đề ra để nhân lên thành dòng thuần.
Chọn C.
Câu 32:Lời giải
Các bệnh chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới (có xuất hiện nhưng ít chứ không
phải không xảy ra):
(1), (2): gen trên X không có alen tương đồng trên Y.
Chọn B.
Câu 33:Lời giải




20


Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội (bởi mỗi NST đơn là 1 nhóm
gồm các gen trên đó liên kết với nhau) => bằng số NST có trong giao tử bình thường
Chọn D.
Câu 34:Lời giải
AB AB
� � 3 A  B  :1aabb
ab ab
Ab Ab
Ab Ab
� hay
� đều tạo ra tỷ lệ 1 A  bb : 2 A  B  :1aabb
ab aB
aB aB

Chọn C.
Câu 35:Lời giải
Giới đực: tần số alen A = 1
100

Giới cái: tần số alen A = 2 100  150  0, 2


=> Trong cả quần thể: A =

1  0, 2
 0, 6 � a  0, 4
2


=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84
0,36 0, 48 24


≈ 49%
0,84 0,84 49

1
Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C2 �

Chọn C.
Câu 36:Lời giải
P: XBXb x XBY → F1: 1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Tỷ lệ kiểu hình: mèo cái: 50% đen : 50% tam thể; mèo đực: 50% đen : 50% hung.
Chọn D.
Câu 37:Lời giải
Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do thiếu enzym thực hiện chức năng xúc tác cho phản
ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin. Pheninalanin không được chuyển
hoá nên ứ đọng trong máu => não làm đầu độc tế bào thần kinh => bệnh nhân điên
dại, mất trí.
Chọn C.


21


Câu 38:Lời giải
Nhân tố chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể là quá trình
chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh

Chọn C.
Câu 39:Lời giải
Các kết luận đúng: (1), (3), (4).
Các cơ chế cách li chỉ có vai trò giúp quần thể di trì các đặc điểm đặc trưng trong
quần thế không có tác dụng thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể
ChọnB.
Câu 40:Lời giải
Loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN. ARN có khả năng nhân
đôi không cần enzym.
Chọn D.
Câu 41:Lời giải
Các kết luận đúng: (2), (4)
Ở vùng nhiệt đới, quần xã thường phân thành 4-5 tầng: 2-3 tầng cây gỗ lớn, 1 tầng cây
bụi thấp, 1 tầng cỏ và dương xỉ
Ở các khu hệ sinh học, sự phân tầng khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mà
trước hết là các yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, oxy, nguồn thức ăn,...)
Chọn C.
Câu 42:Lời giải
Nhân tố vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm
nghèo vốn gen của quần thể là: di-nhập gen (gen mới được nhập vào nhưng gen cũ
cũng có thể mất đi).
Chọn A.
Câu 43:Lời giải


22


Những xu hướng chính trong quá trình diễn thế:
- Sinh khối và tổng sản lượng tăng.

- Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng mỗi loài ít đi, mối quan hệ ngày càng căng
thẳng
- Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng quan trọng
- Khả năng tích lũy dinh dưỡng tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hoàn
hảo.
Chọn D.
Câu 44:Lời giải
Con cái: XY, con đực: XX.
P: XAXA x XaY → F1: 1XAXa : 1XAY
F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
=> kết luận đúng: (1), (3), (4)
Chọn C.
Câu 45:Lời giải
Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần
nhau, chia sẻ chất dinh dưỡng => tăng khả năng chịu hạn.
Chọn B.
Câu 46:Lời giải
Đột biến gen là những đột biến ở ADN: (1), (3).
Chọn D.
Câu 47:Lời giải
Các kết luận đúng: (1), (3), (4).
Trong quá trình chuyển hóa: vật chất được tái sử dụng còn năng lượng được truyền 1
chiều.
Chọn C.
Câu 48:Lời giải


23



Các kết luận đúng: (1), (2), (3), (4).
Chọn D.
Câu 49:Lời giải
So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp có tính đa dạng và tính ổn định
thấp, tốc độ sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao hơn.
Chọn C.
Câu 50:Lời giải
P: (A-B-, D-) x (A-B-, D-) → F1: xuất hiện aabb và dd
=> P: (AaBb, Dd)
Giả sử cặp gen A, a (trường hợp B, b cũng tương tự) liên kết với D, d.
Bb x Bb → 0,75B- : 0,25bb
F1 không xuất hiện kiểu hình aabbdd => Xét 2 gen liên kết: không tạo ra kiểu hình
aadd => P không cho giao tử ad => P:

Ad
Bb
aD

Chọn D.



24



×