Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn địa lý lần 3 năm 2015 trường THPT đoàn thượng, hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.96 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
Đề chính thức
(gồm 01 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2015
MÔN THI: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích vai trò của gió mùa và địa hình đối
với khí hậu của vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
2. Phân tích sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta hiện nay. Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
Câu II (3,0 điểm)
1. So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. Tại sao
nước ta lại tồn tại song song hai nền sản xuất nông nghiệp này?
2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp ở Bắc
Trung Bộ
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các huyện đảo nước ta. Việc phát
triển kinh tế các huyện đảo có ý nghĩa như thế nào về kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường? Tại
sao việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông hiện nay cần phải có sự tăng cường hợp tác của các
nước trong vùng?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC,
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2010 (đơn vị: nghìn ha)
Cây trồng Cả nước Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm 2010,5 119,0 820,1
Cà phê 554,8 ,7 491,5
Chè 129,9 94,1 25,0
Cao su 748,7 17,0 180,9


Các cây khác 577,1 1,2 122,7
1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2010
2. Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung
du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Tại sao lại có sự giống nhau và khác nhau như vậy?
HẾT
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Họ tên giám thị coi thi: Chữ ký:
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được mang và sử dụng tài liệu trong
phòng thi. Thí sinh được phép mang và sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do NXB Giáo dục Việt
Nam phát hành, không ghi ký hiệu riêng trong Atlat.
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2015
MÔN THI: ĐỊA LÝ (Đáp án gồm 04 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
I
1
Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích vai trò của gió mùa và
địa hình đối với khí hậu của vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc và phần lãnh thổ phía
Nam.
1,0
a. Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng
0,25

b. Phân tích vai trò của gió mùa và địa hình đối với khí hậu của vùng núi Đông Bắc,
Tây Bắc và phần lãnh thổ phía Nam.
Lãnh thổ
Đặc điểm khí hậu Vai trò của gió mùa và địa hình
Đông Bắc Mang tính chất cận nhiệt đới
gió mùa, có 1 mùa đông lạnh
kéo dài
Hướng núi vòng cung giống như
chiếc phễu hút gió mùa Đông
Bắc lạnh từ phía Bắc
Tây Bắc - Vùng núi thấp phía nam:
mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa, mùa đông đến muộn,
kết thúc sớm, thời gian ngắn
- Vùng núi cao: mang tính chất
ôn đới
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn đã
chặn các luồng gió mùa Đông
Bắc nên mùa đông ở đây ngắn
hơn, bớt sâu sắc hơn.
- Do ảnh hưởng của độ cao địa
hình nên đã chi phối đến nhiệt độ
và độ ẩm
Phần lãnh thổ
phía Nam
Mang tính chất cận xích đạo
gió mùa, nóng quanh năm,
không có mùa đông lạnh.
Do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã
chắn luồng gió Đông Bắc từ phía

Bắc tràn xuống cộng với việc di
chuyển quãng đường xa khiến
các khối khí lạnh bị biến tính nên
ở đây hầu như không có mùa
đông lạnh, nhiệt độ quanh năm
cao trên 25
0
C.
0,25
0,25
0,25
2
Phân tích sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta hiện nay. Tại sao lại có sự thay
đổi như vậy?
1,0
a. Phân tích sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta hiện nay
Cơ cấu lao động nước ta đang có sự thay đổi hợp lý thể hiện giữa khu vực KT, TPKT,
nông thôn- thành thị
- Thay đổi trong các khu vực kinh tế: giảm dần tỉ trọng lao động khu vực I, tăng dần tỉ
trọng lao động trong khu vực II, III
- Thay đổi trong các thành phần kinh tế: giảm dần tỉ trọng lao động trong thành phần
kinh tế Nhà nước, tăng dần tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và
có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thay đổi theo thành thị và nông thôn: giảm dần tỉ trọng lao động khu vực nông thôn,
tăng dần tỉ trọng lao động khu vực thành thị
0,25
0,25
0,25
b. Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
Do kết quả của quá trình CNH, HĐH, ĐTH và yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế

0,25
II
1
So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng
hóa. Tại sao nước ta lại tồn tại song song hai nền sản xuất nông nghiệp này?
1,5
a. So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền NN hàng hóa.
Tiêu chí Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hóa
Quy mô, hình thức SX
và năng suất
Nhỏ, sử dụng nhiều lao
động thủ công, năng suất
lao động thấp
Lớn, sử dụng nhiều máy móc
thiết bị SX, gắn liền với thâm
canh, CN chế biến, dịch vụ
NN, năng suất lao động cao
Mục đích Mang tính chất tự cung tự
cấp, phục vụ nhu cầu tiêu
dùng tại chỗ
SX theo hướng chuyên môn
hóa tạo ra nhiều lợi nhuận
phục vụ xuất khẩu
Phân bố Ở các vùng lãnh thổ còn
nhiều khó khăn, xa thị
trường, xa đường giao
thông
Phổ biến ở các vùng có
truyền thống SX hàng hóa,
gần các trục đường giao

thông, các đô thị lớn
0,75
0,25
0,25
0,25
b. Tại sao nước ta lại tồn tại song song hai nền sản xuất nông nghiệp này?
- Nền NN nước ta xuất phát từ nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp phụ
thuộc nhiều vào ĐKTN
- Đại bộ phận lao động nước ta vẫn sống ở nông thôn (khoảng 70%), trình độ chưa cao
nên nước ta chưa thể xóa bỏ ngay hoàn toàn cái cũ để chuyển sang một nền SX mới
- Do chính sách đổi mới trong SXNN của Nhà nước theo hướng SX hàng hóa, phù hợp
với các nguồn lực trong nước (ĐKTN, thị trường, lao động )
0,75
0,25
0,25
0,25
2
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư
nghiệp ở Bắc Trung Bộ
a. Nông nghiệp
- Dải đất cát ven biển: phát triển cây CN ngắn ngày như mía, Dải đất đỏ ba dan ở
Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị: cây CN lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu
1,5
0,75
- Vùng đồi trước núi có một số đồng cỏ: chăn nuôi gia súc như bò
- Một số đồng bằng ven sông Mã, sông Cả: cây lương thực
b. Lâm nghiệp
- Dãy Trường Sơn phía Tây, giáp Lào
- Diện tích rừng khá lớn, trong rừng có nhiều loại gỗ và lâm sản quý
c. Ngư nghiệp

- Tất cả các tỉnh đều giáp biển
- Có nhiều bãi tôm cá phát triển ngành đánh bắt
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho ngành nuôi trồng
0,25
0,5
III
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các huyện đảo nước ta.
Việc phát triển kinh tế các huyện đảo có ý nghĩa như thế nào về kinh tế, chính trị, xã
hội và môi trường?
Tại sao việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông cần phải có
sự tăng cường hợp tác của các nước trong vùng?
2,0
a. Các huyện đảo nước ta:
- Vân Đồn, Cô Tô (Quảng Ninh); Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng); Cồn Cỏ (Quảng Trị);
Hoàng Sa (TP Đà Nẵng); Lý Sơn (Quảng Ngãi); Trường Sa (Khánh Hòa); Phú Quý (Bình
Thuận); Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu); Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)
0,5
b. Việc phát triển kinh tế các huyện đảo có ý nghĩa như thế nào về kinh tế, chính trị, xã
hội và môi trường?
- Kinh tế: Khai thác tốt các thế mạnh, tăng nguồn thu cho địa phương và đất nước, chuyển
dịch cơ cấu KT, phát triển các khu CN, phát triển du lịch
- Chính trị: khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nhất là trong điều kiện tranh chấp phức
tạp như hiện nay
- Xã hội: giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân, phân bố lại
dân cư và lao động, làm cho người dân gắn bó hơn với biển đảo
- Môi trường: góp phần bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ đa dạng
sinh học
1,0
0,25
0,25

0,25
0,25
c. Tại sao việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông cần phải có sự tăng cường hợp tác
của các nước trong vùng?
- Biển Đông là vùng biển chung của nhiều nước, góp phần tạo ra môi trường hòa bình ổn
định, cùng phát triển của các nước
- Bảo vệ được quyền lợi chính đáng, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước
0,5
0,25
0,25
IV
1
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả
nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2010
2,0
a.Tính cơ cấu diện tích cây CN (%):
Cây trồng Cả nước TDMN Bắc Bộ Tây Nguyên
Cây CN lâu năm 100,0 100,0 100,0
Cà phê 27,6 5,6 59,9
Chè 6,5 79,1 3,0
Cao su 37,2 14,3 22,1
Các cây khác 28,7 1,0 15,0
0,5
b. Tính bán kính:
- Coi bán kính của vùng TDMNBB là 1 đvbk
- Bán kính của cả nước = 4,1 đvbk
- Bán kính của Tây Nguyên = 2,6 đvbk
0,25
c. Vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu chính xác, đẹp, đầy đủ chú giải, số liệu và tên biểu đồ

Ghi chú:
- Nếu xử lý sai số liệu không chấm phần vẽ và nhận xét
- Nếu không tính bán kính biểu đồ tròn mà vẽ 3 biểu tròn có bán kính khác nhau thì
chấm tối đa 1,0 điểm.
- Nếu vẽ 3 biểu đồ tròn có bán kính như nhau thì chấm tối đa 0,75đ
- Nếu vẽ thiếu 1 chi tiết bị trừ 0,25 điểm
1,25
2
Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích tại sao lại có sự
giống nhau và khác nhau như vậy?
1,0
a. Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Giống nhau:
+ Đều có diện tích trồng cây CN lâu năm đáng kể so với cả nước (dẫn chứng)
+ Đều trồng các cây CN như cà phê, cao su, chè
- Khác nhau:
+ Quy mô diện tích cây CN lâu năm của Tây Nguyên lớn hơn TDMNBB (dc)
+ Cây trồng có diện tích lớn nhất Tây Nguyên là cà phê (dc) còn ở TDMNBB là chè (dc)
0,5
b. Giải thích:
- Giống nhau vì 2 vùng đều có những điều kiện thuân lợi để trồng cây CN (đất, khí
hậu )
- Khác nhau về về cơ cấu các loại cây là do có sự khác nhau về ĐK sinh thái nông
nghiệp đặc biệt là đất, khí hậu (phân tích cụ thể)
0,5
Tổng câu I+II+III+IV
10,0

×