Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đề thi thử THPT QG sinh học 2015 THPT chuyên tiền giang lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111 KB, 23 trang )

SỞ GD & ĐT TỈNH TIỀN GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TG

LẦN 1 NĂM 2015

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời
gian phát đề

Câu 1 :Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa
đỏ.Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa
đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A. 4/9

B. 1/16

C. 1/9

D.2/9

Câu 2: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong
hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.


B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn
phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và
ngược lại.
Câu 3: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ
yếu của tiến hoá vì:
A. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự
sinh sản của cơ thể sinh vật.
B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng,
chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên
tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các
thế hệ.
D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
Câu 4: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có
mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả

1


2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng
hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau,
thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa
trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về
đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Bb AD/ad, f = 40%


B. Aa BD/bd, f = 20%

C. Bd Ad/aD, f = 20%

D.Aa Bd/bD, f = 40%

Câu 5: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen
phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt
màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai
gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được
F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình
thành hợp tử.Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt
nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
Câu 6: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển
thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều
sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể
không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dụC.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 7: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

A. (1), (4)

B. (2), (3)

C. (1), (2)

D. (2), (4)


2


Câu 8: Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtit có tỉ lệ A : U : G : X =
4: 3: 2 : 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có
chứa nuclêôtit A là
A. 72,6%

B. 65,8%

C. 78,4%

D. 52,6%

Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp,
hoa trắng được hợp tử F1.Sử dụng consisin tác độnglên hợp tử F1 để gây đột biến tứ
bội hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này
giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ

A. 1/9

B.4/9

C.1/81

D. 2/36

Câu 10: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo
vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 11: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người
bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát
hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản
ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu,
chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
Câu 12: Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 =
400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi
pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba
đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 300

B. A= 200; U = 100; G = 300; X = 400


C. A= 100; U = 200; G = 400; X = 300 D. A= 199; U = 99; G = 300; X = 399

3


Câu 13: Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen
dị hợp tử trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các cặp NST và không
có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. Trong cặp NST tương
đồng, nếu có 1 cặp NST xảy ra trao đổi tại 1 điểm và 2 cặp xảy ra trao đổi tại 2 điểm
không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tạo ra là
A. 256.

B. 512.

C. 4608.

D. 2304.

Câu 14: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội
lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai
trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?
(1) ♀

Ab
Ab
dd ×
Dd ♂
aB
aB


(4) ♀

AB
Ab
dd × ♂
Dd
ab
aB

A. 4.

(2) ♀

Ab
AB
Dd x ♂
dd
aB
ab

(5) ♀

Ab
Ab
dd × ♂
dd
aB
aB


B. 6.

C. 3.

(3) ♀
(6) ♀

Ab
Ab
Dd × ♂
dd
ab
aB

aB
Ab
dd × ♂
Dd
ab
aB

D. 2.

Câu 15:Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và
lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều
hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong
bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen
liên kết.
Câu 17: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một
tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe ×
AaBBDdee, thì kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 23,42%.

B. 32,13%.

C. 31,25%

. D. 22,43%.


4


Câu 18: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người
ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài.
Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một câycao, tròn ở F1 thì xác
suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A. 25/31.


B. 12/31.

C. 3/8.

D. 15/31.

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của
một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 20: Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:
(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn
gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I
(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra
trong nguyên phân
(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST
(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1

B.3

C.2

D.4

Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a
quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa

trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng
chiếm tỉ lệ
A. 50%

B. 20%

C. 10%

D. 5%

Câu 22: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể
tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

5


(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.


Câu 23: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường
xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các
ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại tinh trùng?
A. 24.

B. 192.

C. 256.

D. 128.

Câu 24: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(4) Hội chứng Đao.

(2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh máu khó đông.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5).

B. (2), (3), (4), (6).

C. (1), (2), (4), (6).


D. (3), (4), (5), (6).

Câu 25: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (1), (2).

Câu 26: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp
NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình
thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có
cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang
nhau. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AaBBDdEe, hợp tử bình thường
chiếm tỉ lệ

6


A. 38,2%


B. 37%

C. 63 %

D. 26,4%

Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb
tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn
lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định
quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ
56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ
lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới.Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ
lai phù hợp với phép lai nói trên??
A.B. 4

C. 3

D. 2

Câu 28: Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta
thấy có 9 điểm khởi đầu tái bản, 89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim
ligaza xúc tác trong quá trình trên là:
A. 155

B. 105

C.101

D. 147


Câu 29: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình
nhân đôi của ADN?
A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
B. Mạch polinucleotid được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’
C. Sử dụng nucleotid Uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
Câu 30: Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3

B.5

C.2

D.4

Câu 31 : Ở một loài động vật con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY)
mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời
Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu
cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ

7



A. 18.75%

B. 31.25%

C. 25%

D. 37.5%

Câu 32: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so
với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể
F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A. 3/32.

B. 3/16.

C. 9/64.

D. 3/64.

Câu 33: Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?
A.Bệnh mù màu

B.Bệnh hồng cầu hình liềm

C.Bệnh bạch tạng

D.Hội chứng Đao

Câu 34: Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không
gian và mất chức năng sinh học
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất
chức năng
(4) Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn
kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn
khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza
Khi không có đường Lactozo, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện
phiên mã?
A.2

B.3

C.5

D.4

Câu 35: F1 dị hợp hai cặp gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt gạo trong. Cho F1 tự
thụ phấn F2 thu được 4 kiểu hình trong đó có 315 cây thân thấp, hạt gạo đục; 60 cây
thân cao, hạt gạo đục. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và không có
đột biến xảy ra. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen (f) là
A.

AB
, f = 40%.
ab

B.


AB
, f = 20%.
ab

C.

Ab
, f = 40%.
aB

D.

Ab
, f = 20%.
aB

Câu 36: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14( lần thứ
1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2)
để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang

8


nuôi cấy trong môi trường có N14( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế
bào chứa cả N14 và N15:
A. 24.

B. 4.


C.8.

D. 12.

Câu 37: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu
hình ở giới đực.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 38: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể

A. đảo đoạn.B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.D. mất đoạn lớn.
Câu 39 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể,
xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng
với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1620.

B. 108.

C. 64.

D. 1024.

Câu 40: Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp
trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 168


B. 224

C. 660

D. 726

Câu 41: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải
mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 42: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh
ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P),


9


thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao
phối ngẫu nhiên thu được F2. Sau đó, tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên
thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 số con cánh dài chiếm tỉ lệ
A. 25/64.

B. 1/4.

C. 3/8.

D. 39/64


Câu 43: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin
nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ
năm của gen.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Câu 44: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ
thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. lá.

B. thân.

C. rễ củ.

D. hạt.

Câu 45: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét
các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb × AaBb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb × aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu
gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.


B. 2 phép lai.

C. 3 phép lai.

D. 4 phép lai.

Câu 46: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa

BD
.
bd

Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào
sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia
thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có
những kiểu gen nào sau đây?

10


A. AA

bd
BD
BD
BD
BD
bd
; Aa

; aa
; Aa
; aa
hoặc AA
bd
bd
bd
bd
bd
bd

B . AA

BD
BD
BD
BD
BD
BD
; Aa
;aa
; Aa
;aa
hoặc AA
Bd
bd
bd
bd
bd
BD


C. AA

BD
BD
bd
bd
BD
BD
; Aa
; aa
; aa
hoặc AA ; Aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD

D. AA

Bd
BD
Bd
bD
BD
bD
; Aa
;aa

; aa
hoặc AA ; Aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD

Câu 47: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở
A. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
B. màng tế bào phân chia.
C. sự hình thành thoi vô sắc.
D. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Câu 48: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN
(aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).


11


Câu 49Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có
nhiều loại kiểu gen nhất?
A.AaBbXAXa x AaBb XaY.
B.AaBbXAXa x AaBb XAY.
C.

AB A a
Ab a
X X x
X Y.
ab
aB

D. ABD/abd XAXA x ABD/abd XAY.
Câu 50:Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở
sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 300 nm.

B. 11 nm và 30 nm.

C. 30 nm và 11 nm.

D. 11 nm và 300 nm.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 :Lời giải:

Ta có các cá thể mang gen đột biến là 0.36
=> Tỷ lệ kiểu gen AA trong quần thể là 1- 0.36 = 0.64
Do cân bằng di truyền, tần số alen A = 0.8
=>tần số alen A = 0,8 => F2: 0,64 AA : 0,32 Aa.
Ta có tỉ lệ kiểu gen AA chiếm =

0, 64 2
=
0,96 3

Xác suất 2 cây thuần chủng trong 2 cây hoa đỏ là:

2 2 4
× =
3 3 9

Chọn A.
Câu 2: Lời giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn. Trên
mạch được tổng hợp gián đoạn, enzim ligaza nối các đoạn okazaki. Trên mạch liên
tục, nối các nucleotit được tổng hợp liên tục của từng chạc tái bản.
Chọn A.
Câu 3: Lời giải:
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu
của tiến hoá vì đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cơ thể sinh vật.

12


Đột biến NST ảnh hưởng tới một số lượng lớn gen nên thường gây chết hoặc giảm sức

sống=> không có ý nghĩa tiến hóa
Chọn A.
Câu 4: Lời giải:
Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Vai trò của A và B như nhau nên giả sử gen D liên kết với gen B.
%A-B-D- = %A- x %B-D- = 0,75 x %B-D- = 0,495 => %B-D- = 0,66
=> %

bd
= 0,66 – 0,5 = 0,16 => F1 cho giao tử bd với tỉ lệ
bd

=>bd là giao tử liên kết => F1: Aa

0,16 = 0,4 > 0,25

BD
, f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.
bd

Chọn B.
Câu 5: Lời giải:
P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
F1 tự thụ phấn cho hạt F2 trên cây F1.
=> F1 tự thụ có thể cho các tỷ lệ F2 sau: 9 đỏ : 7 trắng (nếu là AaBb); 100% đỏ (nếu là
AABB); 3 đỏ : 1 trắng (nếu là AaBB, AABb); 100% trắng (nếu là các kiểu gen còn
lại).
Chọn B.
Câu 6: Lời giải:
Gen tiền ung thư là gen lặn. Gen ung thư thường là gen trội và không di truyền được

vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Chọn B.
Câu 7: Lời giải:
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài, số lượng gen trên NST nhưng làm
thay đổi trình tự phân bố gen trên NST
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cá thể đột biến => (1), (4).
Chọn A.
Câu 8: Lời giải:
Tỷ lệ mã di truyền chứa A = 1 – tỷ lệ mã không chứa A.

13


6

3

Tỷ lệ mã di truyền không chứa A =  ÷ = 0,216
 10 
=> Tỷ lệ mã di truyền không chứa A = 1 – 0,216 = 0,784 = 78,4%.
Chọn C.
Câu 9: Lời giải:
P: AABB x aabb → F1: AaBb, tứ bội hóa → AAaaBBbb.
Phép lai AAaaBBbb x aaaabbbb = (AAaa x aaaa)(BBbb x bbbb).
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa => AAaa x aaaa →
BBbb → 1BB : 4Bb : 1bb => BBbb x bbbb →
=> %AaaaBBbb =

4
Aaaa

6
1
BBbb
6

4 1 1
× =
6 6 9

Chọn A.
Câu 10: Lời giải:
Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen là thành
tựu của nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa trong công nghệ tế bào. Các thành tựu còn
lại của công nghệ gen.
Chọn B.
Câu 11: Lời giải:
Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng
chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Alen đột biến không
tạo được enzim có chức năng dẫn đến phêninalanin không được chuyển hóa thành
tirôzin. Phêninalanin ứ đọng trong máu dẫn lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, làm
bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.
Chọn C.
Câu 12: Lời giải:
Mạch khuôn ADN: A2 = T1 = 200, T2 = A1 = 100, G2 = 300, X2 = 400.
Phiên mã → mARN: A = 100, U = 200, G = 400, X = 300.
=>tARN: A = 200 – 1 = 199, U = 100 – 1 = 99, G = 300, X = 400 – 1 = 399.
Chọn D.

14



Câu 13: Lời giải:
Bộ NST lưỡng bội là 2n.
Khi không xảy ra trao đổi chéo, số loại tinh trùng = 2n = 256 => n = 8.
Cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm => 4 loại tinh trùng.
Cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời => 6 loại tinh trùng
=> Số loại tinh trùng: 4 x 62 x 25 = 4608.
Chọn C.
Câu 14: Lời giải:
1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 => 6 loại kiểu hình => loại (5) (3 loại kiểu hình), (2) (8 loại kiểu
hình)
Xét (3), (6): hoán vị không có ý nghĩa khi chỉ dị hợp 1 cặp => ♀ cho 2 loại giao tử với
tỷ lệ 1:1
(3) → (1A-B- : 2A-bb : 1aaB-)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
(6) → (1A-B- : 2aaB- : 1aabb)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
Xét (1), (4): P dị 2 cặp, ở đời con: aabb = 0 => (1A-bb : 2A-B- : 1aaB-)(1D- : 1dd)
Chọn A.
Câu 15: Lời giải:
kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới => gen trên NST giới tính.
tính trạng lặn xuất hiện ở cả 2 giới => gen trên X.
tính trạng lặn xuất hiện ở XY nhiều hơn ở XX => gen trên X không có alen tương ứng
trên Y.
Chọn B.
Câu 16: Lời giải:
Liên kết gen hoàn toàn không làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp mà hạn chế sự xuất
hiện biến dị tổ hợp.
Chọn A.
Câu 17: Lời giải:
Đời con luôn nhận 1 gen trội B từ AaBBDdee.
Không xét BB: AaBBDdee cho đời con tối đa 2 gen trội.


15


Xét đời con mang 3 gen trội (không tính B): 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0.
P: AaBbDdEe có 4 gen trội, AaBBDdee có 2 gen trội (không kể B)
1
2
1
3
Số tổ hợp ở đời con mang 3 gen trội không kể B: C4 + C4 × C2 + C4 = 20

=> Tỷ lệ đời con mang 4 gen trội:

20
= 0,3125 = 31, 25% = 0,3125 = 31,25%
24.22

Chọn C.
Câu 18: Lời giải:
Ở F1:
75% cao : 25% thấp => P: Aa x Aa.
50% tròn : 50% dài => P: Bb x bb => P: (Aa, Bb) x
%

Ab
ab

ab
= %ab (do cây dị 2 cặp) x %ab (do cây dị 1 cặp) = %ab (do cây dị 2 cặp) x 0,5 =

ab

0,06
=> %ab (do cây dị 2 cặp) = 0,12< 0,25 =>ab là giao tử hoán vị =>
=> P:

Ab
, f = 24%
aB

Ab Ab
×
aB ab

Tỷ lệ F1 dị 2 cặp: %AB x %ab + %aB x %Ab = 0,12 x 0,5 + 0,38 x 0,5 = 0,25
=>tỷ lệ F1 dị 2 cặp trong các cây cao, tròn:

25
31

Chọn A.
Câu 19: Lời giải:
1 đoạn NST nào đó được lặp lại 2 hay nhiều lần nên sẽ có gen alen được lặp lại trên
NST đó
 Đột biến lặp đoạn
Chọn D.
Câu 20: Lời giải:
Các kết luận đúng: (1), (3), (4).
Chọn B.
Câu 21: Lời giải:


16


%A-B- = 0,4 => không phải phân ly độc lập => liên kết gen có hoán vị.
=> P: (Aa, Bb) x

Ab
ab

(Aa, Bb) → yAB : yab : (0,5 – y)Ab : (0,5 – y)aB.
=> %A-B- = y + 0,5 x (0,5 – y) = 0,4 => y = 0,3 > 0,25 =>AB và ab là giao tử liên kết
=> P:

AB Ab
×
ab ab

=> F1: %AAbb = 0,2 x 0,5 = 0,1 = 10%
Chọn C.
Câu 22: Lời giải:
Các phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác
nhau là (3) (dung hợp tế bào trần), (4).
Chọn A.
Câu 23: Lời giải:
Cặp XY có thể tạo ra 4 loại tinh trùng về 1 gen có 2 alen nằm ở vùng tương đồng.
Mỗi cặp NST thường: tạo ra 2 loại giao tử về mỗi cặp gen => 4 loại giao tử về 2 cặp dị
hợp
=> Số loại tinh trùng: 43 x 4 = 256.
Chọn C.

Câu 24: Lời giải:
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
(1) (gen lặn trên NST thường)
(2) (mất đoạn NST 21)
(4) (3 NST 21)
(6) (gen lặn trên X không có alen trên Y, xuất hiện ở nam nhiều hơn)
Chọn C.
Câu 25: Lời giải:
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

17


Chọn C.
Câu 26: Lời giải:
♂AaBbDdEE: tỷ lệ tế bào giảm phân bình thường: 1 – 0,02 – 0,08 = 0,9.
=>tỷ lệ giao tử bình thường: 0,9
♀AaBBDdEe: tỷ lệ tế bào giảm phân bình thường: 1 – 0,01 – 0,02 = 0,7
=>tỷ lệ giao tử bình thường: 0,7
=>tỷ lệ hợp tử bình thường: 0,9 x 0,7 = 0,63 = 63%
Chọn C.
Câu 27: Lời giải:
P: A-B-dd tự thụ, F1: 9 : 7
Do dd x dd → dd => Chỉ xét tính trạng màu hoa thì tỷ lệ kiểu hình F1 vẫn là 9:7
=> P: AaBbdd
1:1:1:1 = (1:1)(1:1) = (1D- : 1dd)(1 đỏ : 1 trắng)
=> P: AaBbdd x aaBBDd hoặc AAbbDd.
Chọn D.

Câu 28: Lời giải:
89 Okazaki => 88 lượt enzim để nối 89 đoạn.
9 điểm khởi đầu tái bản, mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục => số lượt enzim nối
các đoạn mạch
liên tục: 9 x 2 – 1 = 17
=> Số lượt enzim: 88 + 17 = 105.
Chọn B.
Câu 29: Lời giải:
Nhân đôi AND có sự tham gia của enzim ARN polimeraza để tổng hợp nên đoạn mồi
ARN C đúng vì trước khi nhân đôi AND cần tổng hợp đoạn mồi ARN => U có tham
gia vào quá trình tổng hợp AND
Quá trình nhân đôi của ADN không sử dụng Uraxin và diễn ra trên cả 2 mạch.
Chọn D.
Câu 30: Lời giải:

18


Các kết luận đúng: (1), (4), (5).
Thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST.
Không phải tất cả các đột biến NST đều gây chết hay làm cho sinh vật giảm sức sống.
Ví dụ như đột biến đa bội có thể khiến cây trồng tăng sức chống chịu, sinh trưởng,
phát triển mạnh; nhưng bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Chọn A.
Câu 31 :Lời giải:
Fb: 2 : 1 : 1 → 4 kiểu tổ hợp
Lai phân tích đực F1 (XY) được 4 kiểu tổ hợp => đực F1 dị 2 cặp
=> tương tác 1 gen trên X, 1 gen trên NST thường => A-B- : đỏ, còn lại: trắng
P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)

F1: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY)
=> Tỷ lệ đực mắt trắng: 41 (XbY) + 41(aa) x 41(XBY) = 165 = 31,25%
Chọn B.
Câu 32: Lời giải:
Kiểu hình giống mẹ là kiểu hình: A-B-D-MTỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ trong tổng số F1:

1 3 1 1 3
× × × =
2 4 2 4 64

Chọn D.
Câu 33: Lời giải:
Hội chứng Đao là thể ba NST 21, không liên quan đến đột biến gen.
Chọn D.
Câu 34: Lời giải:
Các trường hợp Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã khi môi trường không có lactozo:
(1), (5) → protein ức chế bị biến đổi hoặc không được tổng hợp nên không ngăn cản
được quá trình phiên mã.
(4) → protein không bám vào gen cấu trúc để ngăn cản phiên mã được.
Chọn B.
Câu 35: Lời giải:

19


%A-bb : %aabb = 315 : 60 = 5,25
Do F1 dị 2 cặp, tự thụ phấn => %A-bb + %aabb = 0,25
=> %aabb = 0,04 => %ab (do F1) = 0, 4 = 0,2 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị.
=> F1:


Ab
, f = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%.
aB

Chọn C.
Câu 36: Lời giải:
Nuôi trong môi trường N14 qua 2 thế hệ → 22 = 4 tế bào con đều mang N14
Sau đó nuôi trong N15 để nhân đôi 2 lần → 4 x 22 = 16 tế bào con, trong đó có 8 tế bào
vẫn còn 1 mạch N14.
Sau đó nhân đôi 1 lần trong N14 → 32 tế bào con, trong đó 8 tế bào chỉ chứa N14
=> Số tế bào chứa cả N15 và N14: 32 – 8 = 24.
Chọn A.
Câu 37: Lời giải:
Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con mà được di truyền theo
dòng mẹ, biểu hiện ngay kiểu hình vì không tồn tại thành cặp, và xuất hiện cả ở 2 giới.
Chọn D.
Câu 38: Lời giải:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là vì xảy
ra trên 1 NST (chuyển đoạn có thể xảy ra giữa nhiều NST) và không làm mất mát hay
thừa vật chất di truyền.
Chọn A.
Câu 39 :Lời giải:
1 gen 2 alen → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen về thể ba (ví dụ AAA, AAa, Aaa,
aaa)
Thể ba loài này gồm 1 cặp có 2 NST và 4 cặp còn lại bình thường
=> Số loại kiểu gen về thể ba: 4 x 34 x 5 = 1620.
Chọn A.
Câu 40: Lời giải:
Nội nhũ: 3n = 24 => n = 8.


20


2
1
=> Số thể ba kép và 1 thể một đồng thời: C8 × C6 = 168

Chọn A.
Câu 41: Lời giải:
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen
đánh dấu để dễ dàng phát hiện các tế bào nhận được ADN tái tô hợp.
Chọn D.
Câu 42: Lời giải:
P: A- x aa => Các con cánh dài ở F1 đều là Aa.
F1: 3Aa : 1aa
Tần số alen: pA =

3
5
25
25 39
=> qa = => F3: aa =
=> A- = 1 − =
8
8
64
64 64

Chọn D.
Câu 43: Lời giải:

Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác ở bộ ba mã hoá thứ năm của
gen có thể chỉ làm thay đổi thành phần 1 axit amin.
Mất hay thêm 1 cặp nucleotit làm dịch khung toàn bộ trình tự chuỗi polypeptit từ vị trí
bị thay đổi.
Mất 3 cặp nucleotit liền kề làm mất 1 axit amin.
Chọn A.
Câu 44: Lời giải:
Trong chọn giống cây trồng, gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp
dụng đối với các giống thu hoạch chủ yếu về hạt. Đa bội lẻ thường gây bất thụ, tạo ra
các giống không hạt.
Chọn D.
Câu 45: Lời giải:
(3) cho 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.
(1): 3 x 4 = 12 loại kiểu gen
(2): 4 x 4 = 16 loại kiểu gen.
(4): 3 x 4 = 12 kiểu gen.

21


(5): 2 x 4 = 8 loại kiểu gen.
(6): 2 x 3 = 6 kiểu gen
=> (1), (4).
Chọn B.
Câu 46: Lời giải:
Aa x Aa → AA, Aa, aa.
BD
BD BD bd

,

,
bd
BD bd bd

Tất cả các tế bào đều có cùng kiểu sắp xếp
=> F1: AA

BD
BD
bd
bd
BD
BD
; Aa
;aa
; aa
hoặc Aa ; Aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD

Chọn C.
Câu 47: Lời giải:
Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở sự hình thành thoi
vô sắc, nơi tâm động của NST đính vào để NST tách đôi và phân li về 2 cực tế bào.
Chọn C.
Câu 48: Lời giải:

Thứ tự quá trình dịch mã:
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN
(aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
Chọn A.
Câu 48.Lời giải:
Phép lai A: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen.

22


Phép lai B: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen
Phép lai C: 10 x 4 = 40 kiểu gen (nếu có hoán vị)
Phép lai D: 21 x 2 = 42 kiểu gen (nếu trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời).
Chọn D.
Câu 50: Lời giải:
Các cấu trúc siêu vi của NST:
- Sợi cơ bản: 11nm
- Sợi nhiễm sắc: 30nm
- Cromatit: 700nm
Chọn B.


23




×