Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

thpt chuyen nguyen trai hai duong mon sinh hoc lan 1 nam 2017 file word co loi giai (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.11 KB, 20 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

ĐỀ THI THỬ LẦN 1

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Tế bào sinh dưỡng của thể
một thuộc lồi này có số lượng nhiễm sắc thể là?
A. 47

B. 25

C. 23

D. 12

Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. AA x Aa.

B. Aa x Aa.

C. Aa x aa.

D. AA x aa.

Câu 3: Loại acid nucleic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A. ADN.



B. tARN.

C. rARN.

D. mARN.

Câu 4: Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.
Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.
Quần thể 5: 1aa.
Quần thể 6: 1Aa
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 5: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo
quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất của các bước là
A. (1) → (2) → (3) → (4).


B. (1) → (2) → (3).

C. (2) → (3) →(4).

D. (1)→ (2) → (4).

Câu 6: Ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu q trình sau đây diễn ra trong nhân tế bào?
(1) Nhân đôi AND.

(2) Phiên mã tổng hợp mARN.

(3) Phiên mã tổng hợp tARN.

(4) Phiên mã tổng hợp rARN.

(5) Dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptid.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 7: Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai?
A. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotid đặc biệt gọi là tâm động, các

trình tự nucleotid ở 2 đầu tận cùng của nhiễm sắc thể gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân
đơi ADN.
B. Nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc một số phân tử ADN mạch kép.
C. Ở phần lớn các loài sinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào cơ thể thường tồn
tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen.
D. Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có
thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ
dàng di chuyển trong quá trình phân bào.
Câu 8: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 là : 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F4) là:
A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

B. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.

C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.

D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

Câu 9: Khi nói về nuối cấy mơ và tế bào thực vật, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô là dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm
sắc thể trong nguyên phân.
(2) Phương pháp nuối cấy mơ có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ
tuyệt chủng.
(3) Phương pháp nuối cấy mơ có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Phương pháp nuối cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
A. 3

B. 4

C. 2


D. 1

Câu 10: Loại biến dị nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong quần thể?
A. Đột biến gen.

B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

C. Biến dị tổ hợp.

D. Thường biến.

Câu 11: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ

AT 1

GX 4

thì tỉ lệ nucleotid loại A của phân tử AND này là:
A. 10%.

B. 20%.

C. 25%.

D. 12,5%.

Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotid.
B. Phần lớn đột bến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotid.

C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của q trình tiến hóa.
D. Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 13: Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây
sai?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một
kiểu gen.
C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào mơi trường
trong và ngồi cơ thể.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 14: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết
khác.
B. Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở
nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 15: Menden đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào khơng hịa trộn
vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách nào sau đây?
A. Cho F1 lai phân tích.B. ho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.

D. Cho F1 tự thụ phấn.

Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau
đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb x AaBb.


B. Aabb x AAbb.

C. aaBb x AaBb.

D. Aabb x aaBb.

Câu 17: Khi nói về gen ngồi nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen ngoài nhân thường không tồn tại thành từng cặp alen.
B. Ở các lồi sinh sản vơ tính, gen ngồi nhân khơng có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngồi nhân có khả năng nhân đơi và phiên mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nucleotid là A, T, G, X.
Câu 18: Khi nói về vai trị của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi
khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu khơng có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận khơng phiên mã được.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào
nhận.
C. Nếu khơng có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế
bào nhận.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến?
(1) Thể đa dị bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa.
(2) Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả khơng hạt.
(3) Thể đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
(4) Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc
thể.
A. 2


B. 3

C. 1

D. 4

Câu 20: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y thì các gen nằm trên nhiễm sắc
thể Y khơng có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thì các gen nằm trên nhiễm sắc
thể X khơng có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. Trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì các gen tồn tại thành từng
cặp.
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau:
(1) AAaa x AAaa.

(2) Aaaa x AAaa.

(3) AAaa x AAAa.

(4) aaaa x AAaa.

(5) AAaa x AAAA.

(6) Aaaa x Aaaa.

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra độ biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả

năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con
có 4 loại kiểu gen?
A. 1

B. 4

C. 3

Câu 22: Câu 22: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGg

D. 2
MQ
. Trong q trình giảm phân I
Mq

có 0,8% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd, giảm phân II diễn
ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lý thuyết, loại giao tử
đột biến mang gen abDdEgMQ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,125%.

B. 0,025%.

C. 0,0125%.

D. 0,1%.

Câu 23: Khi nói về q trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Trong quá trình nhân đôi AND, enzym ADN polimerase không tham gia tháo xoắn phân tử
ADN.

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong q trình nhân đơi ADN các mạch mới tổng hợp và hồn thiện đến đâu thì hai phân
tử ADN con đang tổng hợp sẽ cuộn xoắn đến đó.
D. Kết thúc q trình nhân đơi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có
một ADN mới và một ADN cũ.
Câu 24: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết,
phép lai AaBbCCDD x aaBbccDd thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 2
cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%.

B. 37,5%.

C. 87,5%.

D. 12,5%.

Câu 25: Xét 8 gen trong nhân của một tế bào lưỡng bội, khi nhân đôi một số lần liên tiếp thì
trong các tế bào con có 1024 chuỗi polinucleotid mang các gen trên. Biết các gen trên thuộc
hai nhóm gen liên kết khác nhau. Theo lý thuyết, số lần nhân đơi của các gen nói trên là?
A. 9

B. 8

C. 7

D. 6


Câu 26: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở cặp
nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa có 0,0085% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình
giảm phân của ơ thể cái, ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb có 0,001999% số tế bào
khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể
khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, ở F1 có số loại kiểu gen đột biến thể một là?
A. 32

B. 12

C. 24

D. 98

Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a

quy định thân thấp; alen B quy định chín sớm trội hồn tồn so với alen a quy định
chín muộn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cặp bố, mẹ đem lai có kiểu
gen

AB
, hốn vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, kết quả
ab

nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm ở đời con?
A. 54%.

B. 51%.

C. 55,25%.


D. 59%.

Câu 28: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có hai alen, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (F 1) có 75% cây
thân cao : 25% cây thân thấp. Sau 6 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa, tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ F 7 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lý thuyết thành phần
kiểu gen của quần thể F1 là?
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa.

D. 0,15AA : 0,60Aa : 0,25aa.

Câu 29: Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tế bào 1 đang giảm phân và tế bào 2 đang nguyên phân.
(2) Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB và ab.
(3) Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một
cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
(4) Nếu 2 cromatid chứa alen a của tế bào 2 khơng phân li bình thường, các nhiễm sắc thể
kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
A. 2


B. 3

C. 4

D. 1

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen khơng alen phân li độc lập
quy định. Trong kiểu gen, không có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ,
khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu vàng, cịn khi khơng có alen trội nào thì
cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P) thu
được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu vàng. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có mấy phép lai sau đây phù hợp với tất cả thông tin trên?
(1) AAbb x AABb.

(2) aaBB x AaBb.

(3) AAbb x AaBB.

(4) AAbb x AaBb.

(5) aaBb x AABb.

(6) Aabb x AABb.

A. 3

B. 2

C. 5


D. 4

Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn. Theo lý
thuyết, phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe, tạo ra F1 có tỉ lệ cá thể :
A. Mang 3 alen trội là 21/128 .
B. Có kiểu hình trội về 3 tính trạng là 27/64 .
C. Có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 3/32 .
D. Có 4 alen trội trên tổng cá thể có kiểu hình trội cả 4 tính trạng là 4/27.

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 32: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn
tồn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb. Theo lí
thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 50%.
(2) Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
(3) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
(4) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 18%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế : chất trắng
chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ
nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy

định. Các alen tương ứng a, b, d khơng tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P : AaBbDd x
AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?
(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16.
(3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen.
(4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 34: Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2
Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A. 18,750%.

B. 4,375%.

C. 0,7656%.

D. 21,875%.

Câu 35: Ở ruồi giấm, 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; alen trội A
quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy
định cánh cụt; cặp gen D, d nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt nâu.
P:


AB D d Ab d
X X � X Y , F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%.
ab
ab

Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1:
A. 13,5% ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng.
B. 19,75% ruồi cái dị hợp hai cặp gen.
C. 12,5% ruồi cái mang ba alen trội.
D. 14,5% ruồi đực mang hai alen trội.

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 36: Theo lý thuyết, 5 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen
AB DE MN
giảm phân xảy ra hốn vị gen và khơng xảy ra đột biến thì có thể tạo
ab de mn

ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 32

B. 20

C. 12

D. 18

Câu 37: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
(1)


AB
AB
Dd � Dd
ab
ab

(2)

Ab
Ab
Dd � Dd
Ab
Ab

(3)

Ab
aB
Dd � dd
ab
ab

(4)

AB
AB
dd � Dd
ab
ab


Trong các phép lai trên:
A. Có 4 phép lai cho đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
B. Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
C. Có 3 phép lai cho đời con tối đa 30 loại kiểu gen.
D. Có 1 phép lai cho đời con có tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 38: Ở một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét 2 gen
và mỗi gen đều có 3 loại alen. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu loại kiểu gen thể ba ở loài
này? Biết loài thực vật trên khơng có nhiễm sắc thể giới tính.
A. 334125

B. 1002375

C. 123068

D. 180828

Câu 39: Một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Xét 5 cặp nhiễm sắc thể thường và
mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 gen gồm 2 alen khác nhau. Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể
đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể khơng phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường và khơng xảy ra đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, số loại giao tử về các gen trên có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của
các tế bào trên là :
A. 64

B. 192

C. 320

D. 160


Câu 40: Ở một loài thực vật, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa trắng chấm đỏ
(TĐ), cánh hoa đỏ sẫm (ĐS) và cánh hoa đỏ nhạt (ĐN). Có hai dịng thuần TĐ khác nhau ( ký
hiệu là TĐ1 và TĐ2) khi tiến hành đem lai với hai dòng thuần ĐSvà ĐN thu được kết quả sau:

Kiểu hình F1

Kiểu hình F2

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Số thứ tự

Cặp bố mẹ đem

phép lai
lai
1
TĐ1 x ĐN
2
TĐ1 x ĐS
3
ĐS x ĐN
4
TĐ2 x ĐN
5
TĐ2 x ĐS
Có mấy kết luận dưới đây là đúng?



100%TĐ
100% TĐ
100% ĐS
100%TĐ
100%TĐ

ĐN
192
226
0
376
720

ĐS
16
0
129
126
60

48
76
396
0
179

(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen F2 ở phép lai (2) và phép lai (3) đều là 1: 1: 2.
(2) Theo lí thuyết, có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh hoa trắng chấm đỏ (TĐ) ở F 2
của phép lai (4).

(3) Kết quả phép lai (1) và (5) cho thấy ở F2 đều có 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng.
(4) Nếu F1 của phép lai (1) lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai (F a) là: 1ĐN: 2TĐ:
1ĐS.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đáp án
1-C
11-A
21-D
31-B

2-B
12-D
22-C
32-C

3-B
13-C
23-D
33-A


4-A
14-B
24-B
34-D

5-B
15-A
25-B
35-C

6-C
16-C
26-C
36-B

7-B
17-B
27-D
37-B

8-B
18-D
28-C
38-B

9-A
19-B
29-A
39-B


10-A
20-C
30-A
40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Thể một 2n – 1 = 24 – 1 = 23 NST
Câu 2: Đáp án B
Phép lai cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng là: Aa x Aa
P : Aa x Aa
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa ↔ kiểu hình : 3A- : 1aa
Câu 3: Đáp án B
Loại acid nucleic mang bộ ba đối mã (anticodon) là tARN
Câu 4: Đáp án A
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5
Đáp án A
Quần thể 2:

p(A) = 0,25 + 0,5 : 2 = 0,5

q(a) = 0,25 + 0,5 : 2 = 0,5

Quần thể có cấu trúc: p2+ 2pq + q2 = 1
Quần thể 3:

p(A) = 0,49 + 0,42 : 2 = 0,7

q(a) = 0,09 + 0,42 : 2 = 0,3


Quần thể có cấu trúc: p2+ 2pq + q2 = 1
Quần thể 5:

q(a) = 1
Quần thể có cấu trúc: q2 = 1

Câu 5: Đáp án B
Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (2) → (3).
Ưu thế lai có ưu thế nhất ở F 1 (có kiểu gen dị hợp) , các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần do tạo
ra nhiều các cá thể có kiểu gen đồng hợp
Câu 6: Đáp án C
Các quá trình diễn ra trong nhân tế bào là: (1) (2) (3) (4)
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong chất tế bào
Câu 7: Đáp án B
Nội dung sai là: B
NST đơn chỉ chứa 1 phân tử ADN
Câu 8: Đáp án B
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


F1 : 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Tự thụ phấn 3 thế hệ
F4 :

Aa = 0,4 x (1/2)3 = 0,05
AA = 0,25 + (0,4 – 0,025) : 2 = 0,425
aa = 0,35 + (0,4 – 0,025) : 2 = 0,525

Câu 9: Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3)

4 sai, phương pháp nuôi cấy mô chỉ tạo ra các tế bào có kiểu gen giống nhau – trong TH
nguyên phân bình thường
Câu 10: Đáp án A
Loại biến dị có thể làm tăng số loại alen của một gen trong quần thể là đột biến gen
Câu 11: Đáp án A
Do A = T và G = X
→ A/G = ¼
Mà A+ T+ G+ X = 2A + 2G = 100%
→ A = 10%
Câu 12: Đáp án D
Phát biểu sai là: D
Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen: bằng cách làm thay đổi thành phần nu hoặc
thay đổi trình tự nu bằng cách thêm/bớt hoặc thay thế nu
Câu 13: Đáp án C
Nhận định sai là: C
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường, nhất là các tính trạng số
lượng – có mức phản ứng rộng, dễ dàng thay đổi giữa các môi trường khác nhau
Câu 14: Đáp án D
Phát biểu đúng là: D
A sai, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự các gen trên 1 NST khơng làm gen từ nhóm
gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
B sai, đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên 1 NST
C sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
Câu 15: Đáp án A
Men đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách là cho F 1 lai phân tích, dự đốn kiểu hình
đời con và lấy thực nghiệm để chứng minh
Câu 16: Đáp án C
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



F1 : KG : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
↔ (1 : 2 : 1) x (1 : 1)
↔ P : (Aa x Aa) (Bb x bb/Bb x BB)
(Aa x aa/ Aa x AA) (Bb x Bb)
Vậy phép lai thỏa mãn là C : aaBb x AaBb.
Câu 17: Đáp án B
Phát biểu sai là: B
ở các lồi sinh sản vơ tính, các gen ngồi nhân di truyền bình thường cho con do:
- sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản bằng ngun phân
- gen nằm ngoài nhân là gen nằm trong ti thể/lục lạp ở trong chất tế bào
- trong nguyên phân, kì sau và kì cuối, chất tế bào được chia làm hai cho 2 tế bào con
Câu 18: Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, sự nhân lên của gen của tế bào phụ thuộc vào chu kì tế bào, các enzyme tổng hợp
B sai, thể truyền plasmit chỉ đưa gen vào nằm trong chất tế bào
C sai thể truyền plasmit chỉ là phương tiện để gen đi vào và tồn tại trong tế bào
Câu 19: Đáp án B
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4)
3 sai, thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật
Câu 20: Đáp án C
Phát biểu sai là: C
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều mang gen. Chỉ là các gen này
không tương đồng với nhau mà thơi
Câu 21: Đáp án D
Ta có bảng sau:
Phép lai
(1) AAaa x AAaa

KG đời con
Phép lai

AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, (4) aaaa x Aaaa

aaaa
(2) Aaaa x AAaa
AAAA, AAaa, Aaaa, aaaa
(5) Aaaa x AAAA
(3) AAaa x AAAa
AAAA, AAAa, AAaa, aaaa (6) Aaaa x Aaaa
Vậy các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen là (2) và (3)

KG đời con
AAaa, Aaaa, aaaa
AAAA, AAAa, AAaa
AAaa, Aaaa, aaaa

Câu 22: Đáp án C
P : AaBbDdEeGg

MQ
Mq

Giảm phân I , có 0,8% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


1 tế bào giảm phân bị rối loạn phân li ở giảm phân I cặp NST mang cặp gen Dd, tạo ra 2 giao
tử Dd và 2 giao tử 0
→ 0,8% tế bào giảm phân bị rối loạn phân li ở giảm phân I cặp NST mang cặp gen Dd, tạo ra
0,4% giao tử Dd và 0,4% giao tử 0
Vậy tỉ lệ loại giao tử đột biến mang gen abDdEgMQ là 0,5 x 0,5 x 0,004 x 0,5 x 0,5 x 0,5 =

0,0125%
Câu 23: Đáp án D
Theo nguyên tắc bán bảo tồn, kết thúc q trình nhân đơi, từ một phân tử ADN tạo ra hai
phân tử ADN con, trong đó mỗi ADN con sẽ có chứa 1 mạch cũ và 1 mạch mới tổng hợp
Câu 24: Đáp án B
P : AaBbCCDD x aaBbccDd
F1 có dạng : - a - - Cc D Kiểu gen Aa (BB/bb) Cc DD chiếm tỉ lệ : 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
Kiểu gen aa Bb Cc DD chiếm tỉ lệ : 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
Kiểu gen aa(BB/bb) Cc Dd chiếm tỉ lệ : 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 2 cặp gen dị hợp là 37,5%
Câu 25: Đáp án B
8 gen thuộc 2 nhóm gen liên kết ↔ 2 cặp NST tương đồng ↔ 4 NST đơn
Các gen chỉ nằm trên mạch mã gốc
→1024 chuỗi polinucleotid chưa các gen trên ↔ 1024 mạch mã gốc
→ có 1024 NST đơn (mỗi NST đơn gồm 1 mạch mã gốc và 1 mạch bổ sung)
1024 �

Vậy số lần nhân đôi của các gen trên là log 2 �
� 8
�4 �
Câu 26: Đáp án C
P: Aa x Aa
♂ có tế bào khơng phân li cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, cho : Aa , 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho : A, a
♀ giảm phân bình thường cho : A, a
→ F1 : bình thường : AA, Aa, aa,
Đột biến : AAa, Aaa,

A, a


P : Bb x Bb
♂ giảm phân bình thường cho : B, b
♀ có tế bào không phân li cặp Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, cho : Bb , 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho : B, b
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


→ F1 : bình thường : BB, Bb, bb
Đột biến : BBb, Bbb

B, b

P : Dd x dd
F1 : Dd, dd
Vậy số loại kiểu gen đột biến thể một (AAa, Aaa).(BB, Bb, bb).(Dd, dd) + (AA, Aa, aa).
(BBb, Bbb).(Dd, dd) là:
2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24
Câu 27: Đáp án D
P:

AB AB

ab ab

Hoán vị gen ở 2 bên với tần số f như nhau
Đặt f = 2x (0≤ x ≤0,25)
→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,5 – x
F1 : Kiểu hình aabb = (0,5 – x)2
→ F1 : kiểu hình A-B- = 0,5 + (0,5 – x)2
Mà 0≤ x ≤0,25

→ 0,5 ≥ 0,5 – x ≥ 0,25
→ 0,25 ≥ (0,5 – x)2 ≥ 0,0625
→ 0,75 ≥ kiểu hình A-B- ≥ 0,5625
Vậy kiểu hình phù hợp là 59%
Câu 28: Đáp án C
F1 : 75% A- : 25% aa
Ngẫu phối 6 thế hệ
F7 : aa = 9%
→ tần số alen a của quần thể là

0, 09  0,3

Ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen → tần số alen a ở F1 là 0,3
→ kiểu hình Aa = (0,3 – 0,25) x 2 = 0,1
Vậy cấu trúc F1 là: 0,65AA : 0,1Aa : 0,25aa
Câu 29: Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (2) (4)
Đáp án A
1 sai, tế bào 2 đang ở kì sau giảm phân II : thoi vô sắc gắn vào tâm động của 2 NST kép : aa,
BB
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


3 sai, tạo ra các tế bào con là : AaB / b hoặc Aab / B
Câu 30: Đáp án A
A-B- = đỏ

aabb = trắng

A-bb = aaB- = vàng

Cây hoa vàng thuần chủng là: AAbb hoặc aaBB
P : AAbb x A-BF1 : A-B- = 50%
AA x A- → F1 : A- = 100%
→ F1 : B- = 50%
→ P : Bb x bb
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAbb x AABb / AaBb
Tương tự, các phép lai sau cũng thỏa mãn: aaBB x AaBb / AaBB
Các phép lai thỏa mãn là: (1) (2) (4)
Câu 31: Đáp án B
P : AaBbDdEe x AaBbddEe
F1 có dạng - - - - - d - F1 :

C37 35
mang 3 alen trội là: 7 
2
128

→ A sai

Có KH trội về 3 tính trạng là: (3/4)3 x (1/2) + (3/4)2 x ẵ x ẳ x 3 = 27/64

→ B đúng

2
2
2
Có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là : C 4 �(1/ 2) �(1/ 2)  3 / 8 → C sai

Mang 4 alen trội, có kiểu hình trội 4 tính trạng (AaBbDdEe) là : (1/2)4 = 1/16
Kiểu hình trội 4 tính trạng là: (3/4)3 x (1/2) = 27/128

→ mang 4 alen trội trên kiểu hình 4 tính trạng trội là: 1/16 : 27/128 = 8/27

→ D sai

Câu 32: Đáp án C
Các phát biểu đúng là (2) (3) (4)
Đáp án C
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1

Ab = 0,2

aB = 0,2

ab = 0,5

F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2x0,2x0,5 + 0,22 + 2x0,2 x 0,5 = 12/25 = 48%
→ (1) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) x (BB,Bb,bb) → (2) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%
→ (3) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1 x 0,5 x 2 + 0,2 x 0,2 x 2 = 0,18 = 18%
→ (4) đún
Câu 33: Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1) (2) (3)

Đáp án A
P : AaBbDd x AaBbDd
F1 :
Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 x 3 x 3 = 9
→ (1) đúng
Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 x 0,25 x 1 =
3/16
→ (2) đúng
Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64
Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 x 0,25 x 0,25 x 2 = 1/16
→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9
→ (3) đúng
Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64
Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8
→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là 1/8 : 27/64 = 8/27
→ (4) sai
Câu 34: Đáp án D
P : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb

– quần thể tự thụ phấn

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở P là : AaBB và aaBb

1  (1/ 2)3 �
0,
4

AaBB, ở F4 cho aaBB = aa =

� 0,175

� 2


1  (1/ 2)3 � 7
aaBb, ở F4 cho aaBB = BB = 0,1��
�
� 2
� 160
Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%
Câu 35: Đáp án C
P:

AB D d Ab d
X X � XY
ab
ab

Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


F1 : aabbD- = 10%
Xét : XDXd x XdY
F1: 1XDXd : 1XdXd : 1XDY : 1XdY
→ F1 : D- = 50%
Vậy aabb = 0,1 : 0,5 = 0,2
Do ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực khơng có hốn vị gen
→ ♂ cho giao tử Ab = ab = 0,5
→ ♀ cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ ♀ cho giao tử AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
Có KH aabb = 0,2



aaB- = 0,25 – aabb = 0,05

A-B- = 0,25 + aabb = 0,45

A-bb = 0,5 – aabb = 0,3
Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :
0,3 x 0,25 + 0,05 x 0,25 + 0,2 x 0,25 = 0,1375 = 13,75% → A sai
Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd
0,5 x (0,1 + 0,4) x 0,25

+

0,5 x (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) x 0,25 = 0,1875 = 18,75%

→ B sai
Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :
0,5 x (0,4 + 0,1 + 0,1) x 0,25 + 0,5 x 0,4 x 0,25 = 0,125 = 12,5%
→ C đúng
Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )X dY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) X DY
chiếm tỉ lệ :

0,5 x (0,4 + 0,1 + 0,1) x 0,25 + 0,5 x (0,1 + 0,1 + 0,4) x 0,25 = 0,15 = 15%

→ D sai
Câu 36: Đáp án B
Một cơ thể, có hàng tỉ tế bào, kiểu gen :

AB DE MN

giảm phân có hốn vị gen cho số loại
ab de mn

giao tử tối đa là : 4 x 4 x 4 = 64
Một tế bào, giảm phân có hốn vị gen tạo ra tối đa : 4 giao tử thuộc 4 loại khác nháu
→ 5 tế bào sinh tinh, tạo ra tối đa 4 x 5 = 20 loại giao tử
Câu 37: Đáp án B
Ta có :
Phép lai
Số loại kiểu gen

AB
AB
Dd � Dd
ab
ab
10 �3  30

Ab
Ab
Dd � Dd
Ab
ab
2 �2  4

Ab
aB
Dd � dd
ab
ab

4 �2  8

AB
AB
dd � Dd
ab
ab
10 �2  20

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


4 �2  8
Số loại kiểu hình
1�2  2
A sai, phép lai (2) chỉ cho đời con 2 loại kiểu hình

4 �2  8

4 �2  8

B đúng, phép lai (3) cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình :
�Ab Ab aB ab �
1
:1
:1 :1 �
� 1Dd :1dd 
KG: �
� aB ab ab ab �
KH : ( 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb) x (1D- : 1dd)

C sai, có 1 phép lai cho đời con có 30 KG
D sai, khơng có phép lai nào cho đời con tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Câu 38: Đáp án B
2n = 6 → có 3 cặp NST
Trên 1 cặp NST xét 2 gen, mỗi gen có 3 alen
Xét 1 thể ba
Trên 1 cặp NST tương đồng thông thường : 2 gen, mỗi gen 3 alen
→ tạo ra tối đa :

KG

Bộ 3 chiếc NST tương đồng
→ tạo ra tối đa :

KG

Vậy 1 thể ba có tối đa : 45 x 45 x 165 = 334125 KG
Mà có thể tạo ra được 3 loại thể ba trên 3 cặp NST tương đồng
→ vậy có tất cả : 334125 x 3 = 1002375 KG
Câu 39: Đáp án B
Loài động vật 2n = 12 ↔ có 6 cặp NST
4 cặp NST giảm phân bình thường, mỗi cặp cho số loại giao tử là : 2
1 cặp : ở một số tế bào không phân li ở giảm phân 1 → tạo ra 4 loại giao tử đột biến : AA, Aa,
aa, 0
Các tế bào cịn lại giảm phân bình thường → tạo ra 2 loại giao tử : A và a
Cơ thể đực, cặp NST giới tính cho 2 loại giao tử
Vậy theo lý thuyết số loại giao tử có thể được tạo ra là : 24x 6 x 2 = 192
Câu 40: Đáp án D
Cả 4 kết luận đều đúng
Đáp án D

Ta chia lại tỉ lệ F2 , có bảng sau :
Số thứ tự

Cặp bố mẹ đem

phép lai
1

lai
TĐ1 x ĐN

Kiểu hình F1

Kiểu hình F2
ĐN


100%TĐ

12

ĐS

1

Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

3



2
3
4
5

TĐ1 x ĐS
ĐS x ĐN
TĐ2 x ĐN
TĐ2 x ĐS

100% TĐ
100% ĐS
100%TĐ
100%TĐ

3
0
3
12

0
1
1
1

Do P thuần chủng → F1 dị hợp
Mà F2 có 16 tổ hợp lai
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập
Có KH F1 (TĐ) cho F2 : 12 : 1 : 3

→ KH (TĐ) có kiểu gen là AaBb
F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác át chế :
Alen A át chết alen a, B, b cho đời con kiểu hình chấm đỏ
Alen a không át chế.
Alen B : cánh hoa sẫm >> alen b cánh hoa nhạt
A-B- = A-bb = TĐ

aaB- = ĐS

aabb = ĐN

Chứng minh: Chọn bất kì 1 phép lai để thử lại
Giả sử chọn phép số 3:
Pt/c : ĐS x ĐN ↔ aaBB x aabb
→ F1 : aaBb
→ F2 : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb ↔ 3aaB- : 1aabb
↔ 3 ĐS : 1 ĐN – đúng với đề bài
Xét phép lai 1: Pt/c : TĐ1 x ĐN : A- x aabb
→ F2 : 16 tổ hợp lai
→ F1 : AaBb
→ TĐ1 : AABB
Vậy TĐ2 : AAbb
Xét các kết luận :
KL (1):
Phép lai (2) P: AABB x aaBB → F1 : AaBB
F2 : 1AABB : 2AaBB : 1aaBB
Phép lai (3) P : aaBB x aabb → F1 : aaBb
F2 : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Vậy KL (1) đúng

Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

1
3
0
3


KL (2):
Phép lai (4) P : AAbb x aabb →F1 : Aabb
F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aabb
→có 2 loại KG qui định KH (TĐ) ở F2 là AAbb và Aabb
→ KL (2) đúng
KL (3) đúng. Phép lai (1) và (5) , F2 : 12 : 3 : 1 ↔ có 9 KG qui định các tính trạng
KL (4): phép lai (1) : F1 : AaBb
F1 lai phân tích, Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb ↔ KH : 2 TĐ : 1 ĐS : 1ĐN
→ (4) đúng

Trang 20 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×