Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Đề án bảo vệ môi trường công ty TNHH mugegawa seiko (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.81 KB, 22 trang )

MỤC LỤC

1


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

2


MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Mugegawa Seiko (Việt Nam) hoạt động theo giấy chứng nhận đầu
tư số 412043000365 ngày 13/7/2011 do Ban quản lý các Khu chế xuất và Khu công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Công ty TNHH Mugegawaseiko (Việt Nam)
Công ty được đặt tại KCN Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân.
Tình trạng hiện tại của Công ty thuộc khoản 1a Điều 15 của Thông tư 01/2012/TT
– BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng kí đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Hiện tại,
Công ty chưa có cam kết bảo vệ môi trường hay đề án bảo vệ môi trường.

3


Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Công ty TNHH Mugegawa Seiko (Việt Nam).
1.2. Chủ cơ sở
Chủ cơ sở: Ông Maekawa Motohide
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Lô VB, đường số 4, KCN Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân


Điện thoại: 0937 489 738
Email:
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Vị trí địa lý của cơ sở:
Công ty đặt tại KCN Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân.
- Bốn phía của Công ty giáp với các cơ sở kinh doanh, sản xuất khác của KCN Vĩnh Lộc,
Công ty sử dụng đường nội bộ của KCN Vĩnh Lộc. KCN Vĩnh Lộc nằm trong khu dân cư
hiện hữu, giáp với các đường giao thông lớn như quốc lộ 1A và một số tuyến đường
chính đi đến các quận huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
1.4.1. Thời gian hoạt động của Công ty:
Thời điểm đã đưa Công ty vào hoạt động: tháng 11/2011
1.4.2. Quy mô, công suất của Công ty:
Danh sách sản phẩm của Công ty được trình bày như trong bảng sau:
Bảng 1. 1. Danh sách các sản phẩm của Công ty
TT
1

2

Tên sản phẩm
Số lượng trung bình (kg/năm)
Linh kiện cơ khí chính xác bằng kim
loại phục vụ trong công nghiệp xe hơi,
chế tạo rô bốt và các loại máy móc thiết 3095
bị trong các ngành công nghiệp khác.
Linh kiện bằng nhựa phục vụ trong công
nghiệp xe hơi, chế tạo rô bốt và các loại 115
máy móc thiết bị trong các ngành công
4



nghiệp khác.
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam)
1.5. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
1.5.1. Quy trình gia công sản phẩm kim loại:
Từ nguồn nguyên liệu thô Công ty nhập từ nước ngoài về, đưa vào máy gia công trực tiếp
ra sản phẩm.
Sau đây là sơ đồ mô tả tóm tắt quy trình gia công sản phẩm nhôm và sản phẩm kim loại
thép không gỉ và nhôm

5


Nguyên liệu thép, nhôm

Cắt phôi

Mài mặt phẳng

Phay rãnh

Khoan lỗ

Làm ren
Không đạt yêu cầu
Kiểm tra QC

Thép, nhôm phế liệu


Đạt yêu cầu
Đóng gói

Sơ đồ1.1. Sơ đồ mô tả quy trình gia công sản phẩm kim loại thép, nhôm
1.5.2. Quy trình gia công sản phẩm nhựa
Nguyên liệu nhựa được nhập về sau đó đưa vào khuôn nén, gia nhiệt ở nhiệt độ 156 0C,
sau đó được làm lạnh bằng hệ thống làm lạnh trong máy ép nhựa. Thành phẩm được kiểm
6


tra trước khi đóng gói, sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ loại thải ra, được phân loại chất
thải có thể tái chế và cơ quan chức năng thu gom chung với chất thải sinh hoạt.
Nguyên liệu nhựa

Gia nhiệt, nén

Làm lạnh

Sản phẩm

Không đạt yêu cầu

Kiểm tra

Nhựa phế liệu

Đạt yêu cầu
Đóng gói

Sơ đồ 1.2. Quy trình gia công sản phẩm nhựa

1.6. Máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị đang sử dụng tại Công ty được trình bày ở bảng sau:

Bảng 1. 2. Danh mục máy móc thiết bị
Tên gọi

Nơi sản xuất

Năm sản xuất

Máy phay MA2AK
VTC-200c
Robadrill α-Ti4if2
TAGIC CLEANER
Máy tách dầu TBP 12

Nhật Bản

2010

Tình trạng khi đưa
vào sử dụng
Mới 100%

Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản

2011
2011

2011

Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%

7


Máy mài mp ICP- Nhật Bản
2006
Mới 100%
880
Máy cưa đĩa TK5c- Nhật Bản
2006
Mới 100%
50gl
Máy ép nhựa dạng Nhật Bản
2006
Mới 100%
ống
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam, 2012).
1.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
1.7.1. Danh sách nguyên liệu
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu cho quá trình sản xuất gia công của Công ty được thể hiện
ở bảng sau:
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Công ty
TT
1
2


Nguyên liệu thô/hoá chất Số lượng trung bình (kg/năm)
Nhựa
125
Thép
4690
Tổng số lượng
4815
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam, 2012).
1.7.2. Khối lượng điện, nước sử dụng cho Công ty:
a. Nhu cầu về nước
Bảng 1. 4. Bảng tổng kết nhu cầu về nước (m³) của Công ty trong năm 2011
Thời gian
QUÍ I
QUÍ II
QUÍ III
QUÍ IV
TỔNG
Khối lượng 201
220
215
207
843
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam, 2012).
- Nguồn nước cung cấp của KCN Vĩnh Lộc: Xử lý theo tiêu chuẩn EPA (Mỹ) và tiêu
chuẩn TCVN 5501 – 1991 (Hiện tại dung lượng cung cấp của KCN là 7.000 m 3/ngày, tối
đa là 12.000 m3/ ngày).
b. Nhu cầu về điện
Bảng 1. 5. Bảng tổng kết nhu cầu về điện (KW) của Công ty trong năm 2011
Thời gian

QUÍ I
QUÍ II
QUÍ III
QUÍ IV
TỔNG
Khối lượng 963
997
965
982
3907
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam, 2012).
- Nguồn điện cung cấp: 80 MVA (Trạm Biến áp 110/22 – 2x40MVA và đường dây nhánh
rẽ mạch kép).
8


- Dịch vụ viễn thông: sử dụng mạng thuê bao hữu tuuyến, vô tuyến và dịch vụ đường
truyền Internet tốc độ cao.
KCN Vĩnh Lộc)
1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã
qua
1.8.1. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian qua
a. Biện pháp xử lý chất thải rắn
Nguồn chất thải rắn thông thường:
-

Hoạt động của công nhân, cán bộ (Bao bì nilon, giấy vụn, thực phẩm thừa,…)
Quá trình sản xuất: thùng carton hư hỏng, giấy vụn, bao bì nilon…

Bố trí thùng rác trong khuôn viên của Công ty để chứa chất thải rắn thông thường. Lượng

rác này được Đội vệ sinh môi trường của KCN Vĩnh Lộc thu gom hằng ngày để đưa đến
nơi xử lý theo đúng quy định.
b. Biện pháp xử lý nước thải
Hiện nay, chất thải lỏng của Công ty là nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên,
mỗi ngày làm việc 8 giờ, ước tính khoảng 2,24 m 3/ngày. Trong quá trình gia công sản
xuất của Công ty không thải ra chất thải lỏng.
Thông thường nước thải sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất khác chỉ cần xử lý bằng bể tự
hoại sau đó được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN để tiếp tục xử lý
đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
c. Biện pháp xử lý khí thải
Quá trình gia công của Công ty không sinh ra khí thải.
Hiện nay, để tạo môi trường thông thoáng cho khu vực gia công, Công ty có lắp đặt các
quạt thông gió để không khí được lưu thông trong khu vực sản xuất.
Các loại phương tiện chuyên chở nguyên nhiên liệu và thành phẩm là phải tắt máy trong
lúc chờ giao, nhận hàng.
d. Biện pháp xử lý chất thải nguy hại

9


Chất thải nguy hại gồm : Dầu nhớt thải; chất hấp thụ, vật liệu, giẻ lau nhiễm thành phần
chất thải nguy hại; bóng đèn huỳnh quang; pin; dầu tổng hợp thải từ quá trình gia công
tạo hình…
Hiện nay, Công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH MTV Cơ Bản để thu mua phế liệu và
thu gom, chuyển giao xử lý chất thải nguy hại. (Bản sao hợp đồng được đính kèm ở phần
phụ lục của Đề án này).
1.8.2. Lý do chưa lập đề án bảo vệ môi trường trước đây
Công ty chưa kịp cập nhật các văn bản pháp luật về môi trường khi đi vào hoạt động.
Cho đến nay, Thông tư 01:2012/BTNMT quy định về việc lập đề án bảo vệ môi trường
có hiệu lực và Công ty tiến hành lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho Công ty.


10


Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.1.1. Nguồn phát sinh
Nguồn chất thải rắn thông thường của Công ty được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. 1. Bảng liệt kê nguồn chất thải rắn thông thường
STT
1

Nguồn phát sinh
Tổng lượng
Hoạt động của công nhân, cán bộ 28 x 0,5 kg/ngày = 17 kg/ngày
(Giấy vụn, thực phẩm thừa,…)
2
Quá trình sản xuất: thùng cartoon 70 kg/năm
hư hỏng, giấy vụn, bao bì
nilon…
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam)
2.1.2. Biện pháp xử lý:
Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ công nhân viên của Công ty được thu gom vào các
thùng chứa có nắp đậy tại từng khu vực (khu vực văn phòng, khu vực gia công sản
xuất…) sau đó được Đội vệ sinh môi trường của KCN Vĩnh Lộc thu gom hằng ngày để
đưa đến nơi xử lý theo đúng quy định.
Trong quá trình gia công của Công ty, chất thải rắn chủ yếu bao gồm thùng cartoon hư
hỏng, giấy vụn, bao bì nilon… chứa nguyên liệu.


Hình 2. 1. Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn
Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn: Thu gom các phế liệu còn giá trị sử dụng để
tái sử dụng hoặc bán lại cho các đơn vị thu mua phế liệu.

11


2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.2.1. Nguồn phát sinh:
a. Nước thải sinh hoạt
Chất thải lỏng của Công ty chủ yếu là nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, mỗi
ngày làm việc 8 giờ. Mỗi người sử dụng trung bình 100 l/ngày, số lượng công nhân viên
Công ty là 28 người.
Tổng lượng nước thải ước tính: 28 x 100 x 0,8 = 2.240 (l) = 2,24 m3/ngày.
2.2.2. Biện pháp xử lý:
a. Nước thải sinh hoạt:
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng, cặn lắng
giữ lại trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí các chất hữu cơ
bị phân hủy, một phần tạo thành chất khí, một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan.
Hiện tại thể tích bể tự hoại của Công ty là
Bể tự hoại được bố trí theo từng cụm tại những khu vực gia công, khu văn phòng phù hợp
với mặt bằng Công ty. Nước thải sau khi xử lý bằng bể tự hoại chưa đạt yêu cầu ở các chỉ
tiêu TSS, BOD, COD, tổng N theo QCVN 14:2008/BTNMT (cột B).
Nước thải sinh hoạt của Công ty được thu gom xử lý qua một công đoạn nữa là sau khi
xử lý sơ bộ qua bể tự hoại đạt loại B của QCVN sau đó dẫn đến hố ga chứa nước thải của
KCN Vĩnh Lộc và được đưa đến xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN
Vĩnh Lộc. Nước thải sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Vĩnh
Lộc đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT, nguồn tiếp nhận là rạch Cầu Sa.
Hình sau trình bày một kiểu bể tự hoại 3 ngăn thông dụng được dùng để xử lý cục bộ

nước thải từ nhà vệ sinh của Công ty.

12


Hình 2. 2. Bể tự hoại ba ngăn
Chú thích:
A: ngăn tự hoại (ngăn thứ nhất)
C: ngăn lọc (ngăn thứ ba)
1 - Ống dẫn nước thải vào bể tự hoại
3 – Hộp bảo vệ
5 – Đan bê tông cốt thép nắp bể
7 – Vật liệu lọc
9 – Xi phông định lượng

B: ngăn lắng (ngăn thứ hai)
D: ngăn định lượng với xiphong tự động
2 - Ống thông hơi
4 - Nắp đề hút cặn
6 - Lỗ thông hơi
8 - Đan rút nước
10 - Ống dẫn nước thải nối vào hệ thống xử lý tiếp
theo

b. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua Công ty: Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng Công ty có lẫn
đất cát và các chất rắn lơ lửng, Công ty đã xây dựng hệ thống thoát, gom nước mưa riêng
13



biệt. Nước mưa được tách rác có kích thước lớn bằng các song chắn rác đặt trên hệ thống
mương dẫn nước mưa sau đó được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa chung của
KCN Vĩnh Lộc.
2.3. Nguồn chất thải khí
2.3.1. Nguồn phát sinh chất thải khí


Bụi, khí thải của máy móc, xe tải sinh ra trong các công đoạn chuyên chở,

tiếp nhận nguyên liệu tới xưởng.

Khí thải của phương tiện vận tải sinh ra trong quá trình vận chuyển nguyên
liệu , sản phẩm.

Bụi và khí thải của các phương tiện giao thông vào ra Công ty.
2.3.2. Biện pháp giảm thiểu
a. Giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động giao thông
Vấn đề ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải, Công ty đã có các biện
pháp thích hợp để hạn chế tối đa nguồn ô nhiễm trên gồm:
-

Tuyến đường giao thông xung quanh Công ty đã được bê tông hóa, thường xuyên vệ sinh
các tuyến đường này.

-

Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhận hàng.

-


Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng kỹ
thuật tốt.
b. Giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động sản xuất của Công ty
Tại các phân xưởng Công ty đã trang bị các giải pháp khống chế như lắp đặt hệ
thống quạt thông gió… Quy định bắt buộc đối với các loại phương tiện chuyên chở
nguyên nhiên liệu và thành phẩm là phải tắt máy trong lúc chờ giao, nhận hàng.
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
- Các chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động và sản xuất của Công ty được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 2. 2. Các chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động và sản xuất của Công ty
STT
1
2

Nguồn thải
Tổng lượng
Dầu nhớt thải
20 kg/năm
Chất hấp thụ, vật liệu, giẻ lau nhiễm 60 kg/năm
14


thành phần chất thải nguy hại.
3
Bóng đèn huỳnh quang
4
Pin
Dầu tổng hợp thải từ quá trình gia
5
công tạo hình

Phoi từ quá trình gia công tạo hình
hoặc vật liệu bị mài ra lẫn dầu, nhũ
6
tương hay dung dịch thải có dầu
hoặc các thành phần nguy hại khác.
Chất thải từ quá trình tráng rửa, làm
7
sạch bề mặt
(Nguồn: Công ty TNHH Mugegawa Seiko Việt Nam)

1 kg/năm
1 kg/năm
100 kg/năm
640 kg/năm
600 kg/năm

- Biện pháp xử lý:
Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo đúng quy
định.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Các tác nhân vật lý như tiếng ồn, độ rung, nhiệt… sinh ra trong quá trình vận chuyển của
xe tải. Để giảm thiểu tiếng ồn thì quy định bắt buộc đối với các loại phương tiện chuyên
chở nguyên nhiên liệu và thành phẩm là phải tắt máy trong lúc chờ giao, nhận hàng.
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất của Công ty hầu như không sinh ra tiếng ồn và độ rung
vì chủ yếu là gia công đơn giản, quy trình tự động hóa, khép kín và máy móc, thiết bị
được đầu tư với chất lượng cao, không gây tiếng ồn và độ rung đáng kể.

15



Chương 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
3.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai
đoạn
của cơ
sở
1

Nguồn
phát
sinh
chất
thải
2

Hoạt
động
sản
xuất
(gia
công)

Loại chất
thải

tổng
lượng/lư
u lượng
3
Chất thải

rắn thông
thường
Tổng khối
lượng: 70
kg/năm

Chất thải
nguy hại:
1.422
kg/năm

Vận
hành
Chất thải
rắn thông
thường:
17
kg/ngày

Sinh
hoạt
của
cán bộ,
công
nhân
viên
Nước thải
sinh hoạt:
2,24
m3/ngày


Biện pháp quản Kinh phí
Thời
Trách
lý/xử lý
dự kiến gian thực nhiệm
hằng năm hiện
thực hiện
4
- Tập trung rác
trong các thùng
chứa rác được bố trí
trong Công ty
- Đội vệ sinh môi
trường của KCN
Vĩnh Lộc thu gom
và đưa đến nơi quy
định để xử lý
- Lưu trữ tại Công
ty theo đúng quy
định hiện hành.
- Hợp đồng với Đơn
vị có chức năng thu
gom đưa đi xử lý
đúng theo quy định
- Tập trung rác
trong các thùng
chứa rác được bố trí
trong Công ty
- Đội vệ sinh môi

trường của KCN
Vĩnh Lộc thu gom
và đưa đến nơi quy
định để xử lý
Chảy vào hệ thống
xử lý nước thải
chung của KCN
Vĩnh Lộc

16

5

6

7

6.000.000

2
ngày/lần

KCN
Vĩnh Lộc

12.000.00
0

3
tháng/lần


Công ty
TNHH
MTV Cơ
Bản

6.000.000

2
ngày/lần

KCN
Vĩnh Lộc

15.000.00
0

KCN
Vĩnh Lộc


3.2. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai
đoạn
của
cơ sở
1

Vận
hành


Loại sự Biện pháp ứng phó
cố

thể xảy
ra
2
3
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện để tránh hiện
tượng chập điện.
- Các thiết bị PCCC được bố trí ở trước mỗi nhà xưởng
và phân bố đều ở toàn Công ty, để nơi dễ nhìn thấy và
dễ lấy, kiểm tra định kỳ hàng tháng.
Sự cố - Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục về PCCC.
cháy nổ, - Đặt các bảng cấm hút thuốc, cấm lửa, bảng hướng dẫn
chập
khi cháy nổ tại các khu vực cần thiết và ban hành quy
điện
chế cấm hút thuốc ở khu vực sản xuất.
+ An toàn lao động
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho nhân viên
- Cấm tuyệt đối hút thuốc trong khu vực sản xuất, nhà
kho
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho công nhân.

Trách
nhiệm thực
hiện
4


Công
ty
TNHH
Mugegawa
Seiko (Việt
Nam)

3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai
đoạn
của cơ
sở
1

Vận
hành

Nội
dung
quan
trắc
2
Không
khí
xung
quanh

Điểm quan trắc (mã số, địa Thông
Tần
danh, tọa độ)

số quan suất
trắc
quan
trắc
3
4
5
- KK1: Khu vực để xe của SO2, CO,
Công ty
NOx,
E:10° 49' 13.09", N: 106° 35' Bụi, Pb
6
40.68"
tháng/lầ
- KK2: Khu vực trước văn
n
phòng làm việc
E: 10° 49' 14.00", N: 106°
35' 40.61"
Không
- KK 3, KK4: Khu vực gia Bụi tổng,
khí khu công sản xuất của Công ty
CO, Clo,
3
vực gia E: 10° 49' 13.54", N: 106° Cu, Zn,
tháng/lầ
công
35' 40.06"
As, Cd,
n

E: 10° 49' 14.00", N: 106° Pb, Flo,
35' 39.99".
HF
17

Kinh phí Trách
dự kiến nhiệm thực
hiện
6

4
triệu/nă
m

8
triệu/nă
m

7
Công
ty
TNHH
Mugegawa
Seiko (Việt
Nam)

Công
ty
TNHH
Mugegawa

Seiko (Việt
Nam)


KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Trên cơ sở trình bày các hoạt động và liệt kê nguồn thải của Công ty có thể rút ra một số
kết luận sau:
Nhìn chung, các vấn đề môi trường chủ yếu của Công ty là: chất thải rắn thông thường,
nước thải sinh hoạt và chất thải nguy hại.
Các vấn đề có liên quan đến chất thải của Công ty đều có biện pháp xử lý phù hợp và
Công ty hoàn toàn có thể chủ động xử lý theo đúng quy định. Các vấn đề này nhìn chung
không gây tác động nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe của công nhân viên làm
việc trong nhà máy nếu được xử lý hiệu quả.
2. Kiến nghị
Công ty TNHH Mugegawa Seiko (Việt Nam) kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan
ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của Công ty, các cấp
có thẩm quyền sớm xem xét và xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của để Công
ty có thể thực hiện hiệu quả hơn các biện pháp bảo vệ môi trường và góp phần làm thuận
lợi hơn cho kinh doanh của Công ty.
3. Cam kết
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ nhân quả
giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Công ty cam kết thực hiện
các nội dung sau:
- Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường và các văn bản dưới Luật:
+

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính Phủ ký ngày 09/08/2006 về việc quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

+

Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc xử phạt hành

chính trong lĩnh vực môi trường;
+

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải

rắn; Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
+

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của chính phủ về sửa đổi bổ sung
18


một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
+

Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
+

Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/03/2012 của Bộ Tài Nguyên và Môi

Trường quy định về lập, thảm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án
bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng kí đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

+

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Công ty đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường:
+

Có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung chất thải rắn thông thường, chất

thải nguy hại và đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn;
+

Đáp ứng các yêu cầu về cảnh quan môi trường, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và

người lao động.
+

Đảm bảo QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh; QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Công ty TNHH Mugegawa Seiko (Việt Nam) cam kết tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường,
các Nghị định, Thông tư và các quy định liên quan; Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ
các biện pháp bảo vệ môi trường trong đề án đưa trình;
Các công việc nêu trên chúng tôi sẽ hoàn thành theo đúng nội dung, yêu cầu và tiến độ
của đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình hoạt động nếu
vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.


19


PHỤ LỤC: CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN

20


Phụ lục 1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở

21


Phụ lục 2. Bản sao hợp đồng xử lý về môi trường

22



×