ÔN TẬP
PHẦN TIẾNG
VIỆT LỚP 7
1
A.Nội dung ôn t ập
1. Từ xét về cấu tạo
- Từ: là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Từ chia thành 2 loại:
Từ đơn: từ gồm có 1 tiếng
Từ phức: từ gồm 2 hoặc
nhiều tiếng
Trong từ phức có 2 loại:
- Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
+ Chính phụ: vd: hoa hồng, hoa cúc,...
+ Đẳng lập: vd: xe cộ, sách vở,...
- Từ láy : có quan hệ với nhau về âm tiết
+ Toàn bộ : xanh xanh, đèm đẹp, lồng lộng,...
+ Bộ phận : lung linh, bát ngát,...
1. Từ xét nguồn gốc
- Từ thuần việt ( ít ): vd: đàn bà, trẻ em,...
- Từ mượn (đại đa số ): vd: phụ nữ, nhi đồng, ra-di-ô,...
2. Từ xét về ý nghĩa
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau. Từ nhiều nghĩa có thể có nhiều từ đồng
nghĩa khác nhau.
+ Hoàn toàn
+ Không hoàn toàn
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Từ
nhiều nghĩa có thể có nhiều từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.
3. Nghĩa của từ:
-Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ…) mà từ biểu thị:
2
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra
những từ nhiều nghĩa: vd: lưỡi ( là một bộ phận của cơ thể
con người) -> lưỡi dao ( bộ phận sắc bén của con dao),...
-Từ có thể có một hay nhiều nghĩa: + Nghĩa gốc: nghĩa xuất
hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: nghĩa
được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
4. Từ xét về từ loại
- Đại từ : + Hỏi
+ Trỏ
+ Xưng hô
- Quan hệ từ: + Cặp
+ Đơn
- Ngoài ra còn có các từ loại khác đ ã học ở các lớp trước
như: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ.
5. Lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn các từ gần âm
- Dùng từ không đúng nghĩa.
6. Thành ngữ
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định để biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Vd: ăn cháo đá bát, lên thác xuống ghềnh,...
Lưu ý: - Nên phân biệt được thành ngữ với tục ngữ.
- Thành ngữ có giá trị tương đương từ. Do đó, về cơ
bản, nó có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp giống
3
như từ (làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu; làm phụ ngữ
trong cụm danh từ, cụm động từ...).
7. Câu xét về cấu tạo
- Câu đơn: + Đặc biệt
+ Bình thường: + Rút gọn
+ Mở rộng: + Thêm trạng ngữ
+ Cụm chủ - vị
8. Câu xét về mục đích nói:
- Câu trần thuật: để nêu một nhận định có thể đánh giá
đúng – sai.
- Câu nghi vấn: để hỏi (ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào,
để làm gì…)
- Câu cầu khiến: để đề nghị, yêu cầu người nghe thực hiện
hành động được nói đến trong câu (hãy, đừng, chớ, nên,
không nên…)
- Câu cảm thán: để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp (ôi,
trời ơi, than ôi!…)
9. Điệp ngữ
- Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại
từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được
lặp lại gọi là điệp ngữ.
- Phân loại: + điệp ngữ cách quãng
+ điệp ngữ nối tiếp
+ điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
10.
Chơi chữ
4
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ... làm câu văn hấp dẫn và
thú vị.
- Phân loại:
+ Dựa vào hiện tượng gần âm.
+ Mượn cách nói điệp âm.
+ Nói lái
+ Dựa vào hiện tượng trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
11.
Dấu câu
- Dấu chấm
+ Thông thường, dấu chấm được đặt ở cuối câu trần
thuật; dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn; dấu chấm
than đặt ở câu cầu khiến, câu cảm thán.
+ Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối
câu cầu khiến; đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than
trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định
dễ biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó
hay nội dung của từ ngữ đó.
- Dấu chấm phẩy
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê
phức tạp.
- Dấu chấm lửng
+ Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê
hết.
+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt
quãng.
5
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện của
một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm
biếm.
- Dấu gạch ngang
+ Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải
thích trong câu.
+ Đặt ở đầu câu để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê.
+ Nối các từ nằm trong một liên danh.
6
7
8
B. Bài tập
Bài 1: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ
Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng.
- Bán tín bán nghi.
- Kim chi ngọc diệp.
- Khẩu Phật tâm xà.
Mẫu: Độc nhất vô nhị - Có một không hai.
Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây
bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
- Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và
vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương tỏa, nghe giun kèu dế
khóc.
- Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng
đến cùng, may có chút hi vọng.
9
- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động
sai trái của con cái, tôi xỉn nhận lỗi với các bác vì đã không dạy
bảo cháu đến nơi đến chốn.
- Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà
rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
Bài 3: Câu văn: “Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ
chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng
chiến” thuộc kiểu câu gì?
a.
Câu đơn bình thường.
b.
Câu đặc biệt.
c.
Câu ghép.
d.
Câu rút gọn.
Bài 4: Đặt câu ghép có sử dụng các cặp quan hệ từ sau:
1. Nếu ... thì ...
2. Mặc dù ... nhưng ..
3. Vì ... nên ...
4. Hễ ... thì ...
5. Không những ... mà ...
6. Nhờ ... mà ...
7. Tuy ... nhưng ...
10
Bài 5: Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu đặc biệt ?
Chúng được sử dụng nhằm mục đích gì ?
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa
cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.
(Trần Cư)
7. Theo em, vì sao câu “Bắt được dế đại tướng quân” không phải
là câu đặc biệt ?
11
Chúc các bạn thành
công !!!
NGƯỜI VIẾT: TRẦN PHƯƠNG NHUNG
12