Tuần 16
Tiết 62
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
* Theo em, chương trình HKI của phân môn Tiếng
Việt gồm những kiến thức trọng tâm nào?
A)Từ vựng:
1.Trường từ vựng
2.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
3.Từ tượng hình, từ tượng thanh:
4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
5. Các biện pháp tu từ từ vựng :
a.Nói quá :
b- Nói giảm nói tránh :
B/ Ngữ pháp :
1. Từ loại:
a. Trợ từ :
b.Thán từ :
c.Tình thái từ:
2. Câu ghép :
2. BÀI MỚI:
A/ Từ vựng:
I. Lí thuyết:
1. Trường từ vựng:
- Khái niệm: S/T21
- Ví dụ:
+ Phương tiện giao thông: tàu, xe, máy bay …
+ Thời tiết : mưa, nắng, gió, bão,…
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
- Khái niệm: S/T10
- Ví dụ:
Động vật
Thú
(voi, hươu, )
Chim
(tu hú, sáo, )
Cá
( cá rô, cá thu, )
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
A/ Từ vựng:
I. Lí thuyết:
1. Trường từ vựng :
2. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
3.Từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Khái niệm: S/T49
- Ví dụ:
+ Lom khom dưới núi tiều vài
chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
từ tượng hình
+ Ông lão lại đi ra biển. Biển nổi sóng ầm ầm.
(từ tượng thanh)
+ Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.
+ Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người.
4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
- Khái niệm: S/T56, 57
- Ví dụ:
+ Bầy choa có chộ mô mồ.(TNĐP)
+ Vì không thuộc bài, bạn ấy
phải xơi một con ngỗng.(BNXH)
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng
ở một (hoặc một) số địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong
một tầng lớp xã hội nhất định
A/ Từ vựng:
I. Lí thuyết:
1. Trường từ vựng :
2. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
3.Từ tượng hình, từ tượng thanh:
4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
5. Các biện pháp tu từ từ vựng :
a- Nói quá :
- Khái niệm: S/T102
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất
của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Ví dụ:
Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn
b- Nói giảm nói tránh :
- Khái niệm: S/T108
- Ví dụ:
Bác Dương thôi đã thôi rồi,
Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta.
là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề;
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
a/ Dựa vào kiến
thức về văn học
dân gian và về
cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ,
hãy điền từ ngữ
thích hợp vào
những ô trống
theo sơ đồ sau:
? Giải thích
những từ ngữ có
nghĩa hẹp trong
sơ đồ trên và cho
biết trong những
câu giải thích ấy
có từ ngữ nào
chung.
-
Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện lịch sử có nhiều yếu tố thần kì.
- Cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời, số
phận của một số nhân vật quen thuộc……
- Truyện cười là truyện dân gian dùng hình thức
gây cười để mua vui hoặc phê phán.
- Truyện ngụ ngôn là truyện dân gian mượn
truyện về con vật đồ vật, hoặc về con người để
nói bóng gió về con người
a. Sơ đồ
* Nói quá
Thò tay anh ngắt cọng ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ.
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi.
b) Tìm trong ca
dao Việt Nam
(hoặc đặt câu) 2
ví dụ có sử dụng
biện pháp tu từ
nói quá hoặc nói
giảm nói tránh.
* Nói giảm nói tránh
- Bạn học không được chăm chỉ lắm .
- Cụ Bơ Men đã qua đời vì bệnh
sưng phổi .
b. Tìm ví dụ
Viết hai câu,
trong đó một
câu có dùng từ
tượng hình, một
câu có dùng từ
tượng thanh?
- Con đường núi quanh co, khúc khuỷu
c) Câu văn có sử dụng từ tượng hình, từ
tượng thanh:
- Mưa rơi lộp bộp trên tàu lá.
B/ Ngữ pháp :
I-Lí thuyết :
1) Từ loại:
a. Trợ từ :
- Khái niệm: S/T 69
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Ví dụ :
+ Chính anh ấy đã sáng tác ra bài thơ đó.
+ Ngày vui vui những hai lần.
b.Thán từ :
- Khái niệm: S/T 70
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của
người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Ví dụ :
+ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.
+ Con đã về đây ơi mẹ Tơm,
Hỡi người mẹ khổ đã dành
cơm.
c.Tình thái từ :
- Khái niệm: S/T 81
là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu
thị các sắc thái tình cảm của người nói.
1) Từ loại:
a. Trợ từ :
b.Thán từ :
- Ví dụ :
+ Mẹ đi làm rồi à?
+ Con nín đi!
+ Thương thay thân phận con rùa
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội
bia.
+ Cháu chào cô ạ!
2. Câu ghép :
- Khái niệm : S/T 112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V
không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được
gọi là một vế câu.
- Ví dụ :
+ Mặt trời lên, sương tan dần
CN
CN
VN
VN
+ Dùng dấu câu để nối các vế :
dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai
chấm
+ Dùng những từ có tác dụng nối :
quan hệ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ …
- Kể tên các cách nối các vế
câu ghép ?
-
Cho biết các quan hệ ý nghĩa
giữa các vế trong câu ghép ?
Ng. nhân Kết quả
Vì trời mưa nên đường trơn.
- Quan hệ ý nghĩa:
Quan hệ nguyên nhân, điều kiện,
tăng tiến, tương phản, lựa chọn bổ sung,
đồng thời, giải thích.
- Cách nối các vế câu trong câu ghép:
2. Câu ghép :
- Khái niệm : S/T 112
Ví dụ :
!"#
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
Hãy chỉ ra câu ghép
trong đoạn trích $
% &'
()* của Hồ Chí
Minh ? Nếu tách các
vế ra thành câu đơn
được không ? Có
làm thay đổi ý cần
diễn đạt không ?
C
V
Vế 1
C
V
Vế 2
C
V
Vế 3
Về mặt ngữ pháp, các vế câu có thể
tách thành các câu đơn, nhưng ý diễn đạt
sẽ thay đổi: không thể hiện rõ mối liên
hệ, sự liên tục của 3 sự việc.
a) Xác định câu ghép.
⇒
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi
vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa
là rất đẹp.
C V C
V
C
V
Vế 1
Vế 2
Vế 3
+, /#0123-456
c) Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích:
“Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của
ánh sáng, của thiên nhiên.”
C
C
V
V
Hướng dẫn HS học bài ở nhà và
chuẩn bị bài mới:
1- Hướng dẫn tự học:
- Nhận diện và phân tích tác dụng của biện
pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh, của việc sử
dụng từ tượng hình, tượng thanh trong một đoạn
văn.
- Xem lại bài ôn tập thật kĩ để chuẩn bị thi
HKI.
2- Chuẩn bị bài mới :
- Tiết sau trả bài Tập làm văn số 3.
+ Xem lại lí thuyết kiểu bài văn thuyết
minh về một vật dụng : nắm phương pháp, bố cục,
kiểu lời văn dùng cho văn thuyết minh.
+ Đối chiếu bài viết của mình có phù hợp
với yêu cầu của đề bài không.