Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2018 (5) ứng dụng di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.71 KB, 11 trang )

CHỦ ĐỀ 4- ỨNG DỤNG TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
Tên chủ đề
Số tiêt
Ngày dạy

Mục tiêu

CHỦ ĐỀ 5- ỨNG DỤNG TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
2 (từ tiết 15 đến tiết 16)
Kiến thức cơ bản :
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống.
- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng.
- Nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động
vật.
Kiến thức nâng cao
- Phân biệt được các phương pháp chọn, tạo giống cơ bản.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

1


Tạo giống thuần

Tạo dòng thuần-> Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau, chọn lọc-> Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

Tạo giống có ưu thế lai

Tạo dòng thuần-> Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau

Tạo


Tạo giống
giống dựa
dựa trên
trên
nguồn
BDTH
nguồn BDTH

Sử dụng tác nhân vật lý

Tạo
Tạo giống
giống dựa
dựa trên
trên
nguồn BDTH
BDTH
nguồn

Sử dụng tác nhân hóa học

Sốc nhiệt

Nuôi cấy hạt phấn

Hạt phấn (n) -> Cây 2n

Nuôi cấy mô tế bào

TB 2n -> Cây 2n


Chọn lọc dòng TBXM có nguồn biến dị

TB 2n -> TB ĐB -> Cây ĐB

Lai TB (dung hợp TB trần)

TB 2nA x TB 2nB -> Cây lai 4nAB

CNTB thực vật

CD 3- ỨNG DỤNG DTH

Công
Công nghệ
nghệ tế
tế bào
bào

Cấy truyền phôi

CNTB động vật

Bước 1- Tạo ADN tái tổ hợp
CN tạo ADN tái tổ hợp

Bước 2- Chuyển ADN TTH vào TB nhân
Bước 3- Phân lập dòng

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.


Dung hợp nhiều phôi -> Phôi lai

Tách phôi

Tách 1 phôi thành nhiều phôi

Biến đổi phôi

Tạo ra nhiều phôi khác nhau từ phôi ban đầu

Cừu Doli

Nhân bản vô tính

Công
Công nghệ
nghệ gen
gen

Nhập phôi

2


5.0

CHỦ ĐỀ 5- ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
1- Tạo giống dựa trên nguồn BDTH; 2- Tạo giống bằng phương pháp gây ĐB; 3- Tạo giống bằng cong nghệ tế bào
4- Tạo giống bằng công nghệ gen; 5- Tổng hợp


Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

3


5.1.0

1.

5.1

2.

5.1

3.

5.1

4.

5.1

5.

5.1

6.


5.1

7.

5.1

8.

5.1

NỘI DUNG 1 – TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 11: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 52: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các
bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có
kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (3) → (2) → (1).
Câu 42: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần
chủng khác nhau.

C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng
thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 12: THPTQG 2015) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 1: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 1.
B. 6.
C. 8.
D. 3.
Câu 38: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. aabbdd × AAbbDD.
B. aaBBdd × aabbDD.
C. AABbdd × AAbbdd.
D. aabbDD × AABBdd.
Câu 42: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
Câu 49: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

4



A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số
thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có
kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào
học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở
F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.

9.

5.1

10.

5.1
5.2.0

11.

5.2

12.

5.2

13.


5.2
5.3.0

14.

5.3

15.

5.3

Câu 19(TN2009 – MĐ159): Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả
năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là
A. thoái hoá giống.
B. đột biến.
C. di truyền ngoài nhân.
D. ưu thế lai.
Câu 7(TN2014- MĐ 918): Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng kép.
B. Lai khác dòng đơn.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
NỘI DUNG 2 – TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
Câu 38: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).

C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 8: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.
B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính.
D. gây đột biến bằng cônsixin.
Câu 3(TN201-MĐ381): Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại
cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
NỘI DUNG 3– TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 36: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 15 : ĐH 2014 – Mã đề 538) Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp
nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Công nghệ gen.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

5


16.


5.3

17.

5.3

18.

5.3

19.

5.3

20.

5.3

21.

5.3

22.

5.3

23.

5.3


C. Lai khác dòng.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 10: THPTQG 2015) Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 26: THPTQG 2014) Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy mô, tế bào.
Câu 42: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các
con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 56: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai
loài khác nhau nhờ phương pháp
A. dung hợp tế bào trần.
B. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 51: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.

C. 16.
D. 8.
Câu 44: ĐH 2013 -Mã đề thi 196) Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 9: ĐH 2014 – Mã đề 538) Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
Câu 38: THPTQG 2015) Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây
con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

6


24.

5.3

25.


5.3

26.

5.3

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 15: THPTQG 2016) Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ.
Câu 38(TN2011- MĐ 146): Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể
cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp gây đột biến.
B. công nghệ gen.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D. công nghệ tế bào.
Câu 25(TN201-MĐ381): Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống
thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 45 (CD2013): Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1)

Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2)

Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
27.

5.3

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo
động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2).
C. (2) → (3) → (4) → (2).

Câu 113 (THPTQG2017-MĐ203). Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
B. 6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
D. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi.

28.

29.

B. (3) → (4) → (2) → (1).
D. (1) → (4) → (3) → (2).


5.4.0
5.4

NỘI DUNG 4– TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Câu 19: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng.
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

7


30.

5.4

31.

5.4

32.

5.4

33.

5.4


34.

5.4

35.

5.4

36.

5.4

C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
Câu 57: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gen bằng plasmit.
Câu 34: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo
ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 46: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 7: ĐH 2008- Mã đề thi 379) ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli
nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
Câu 11: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.
coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các
dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 26: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản
rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến
đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải
thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
là:
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Câu 10: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

8



37.

38.

5.4

đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 28(TN2009 – MĐ159): Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể
truyền là
A. tế bào thực vật.
B. plasmit.
C. tế bào động vật.
D. nấm.

5.4

Câu 35(TN2009 – MĐ159):Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính.
D. công nghệ gen.

39.


5.4

40.

5.4

41.

5.4

42.

5.4

43.

5.4

44.

5.4

45.

5.4

46.

5.4


Câu 9(TN2011- MĐ 146): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 24(TN2011- MĐ 146): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza.
B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 45(TN2011- MĐ 146): Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần. B. gây đột biến nhân tạo. C. công nghệ gen.
D. nhân bản vô tính.
Câu 18(TN201-MĐ381): Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ tế bào.
Câu 41(TN201-MĐ381): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử
dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza.
B. restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.
D. ligaza.
Câu 35(TN2014- MĐ 918): Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại thể truyền là
A. plasmit và virut
B. plasmit và nấm men
C. nhiễm sắc thể nhân tạo và virut
D. nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit
Câu 22(TN201-MĐ381): Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng
dụng của phương pháp nào sau đây?

A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học.
D. Công nghệ tế bào.
Câu 45 (CD2014): Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1)
Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

9


(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5)

Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là:

A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
5.5.0

B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).
NỘI DUNG 5– PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC

5.6.0


NỘI DUNG 6– TỔNG HỢP

47.

5.6

48.

5.6

49.

5.6

50.

5.6

51.

5.6

Câu 16: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 30: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (2).
Câu 12: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

D. (1), (4).

A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
Câu 56: ĐH 2013 -Mã đề thi 196) Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 20: ĐH 2014 – Mã đề 538) Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang
nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.


10


(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3.

Nguyễn Viết Trung-Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

11



×