Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.88 KB, 84 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN

̣c k

XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ

h

in

THỰC PHẨM Á CHÂU

́H



́


Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ NGỌC

Giảng viên hướng dẫn:
TS HOÀNG QUANG THÀNH

Lớp: K47A QTKD tổng hợp
Niên khóa: 2013-2017

Huế, 5/2017


Đại học Kinh tế Huế

Lời cảm ơn
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến tất cả những thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy em ở trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế trong suốt bốn năm qua. Những kiến thức mà em nhận được trên giảng
đường đại học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là
hành trang vô cùng quý giá giúp em vững bước trong tương lai.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Hoàng Quang Thành
người đã dành nhiều thời gian và công sức tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời

Đ

cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo quý Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á


ại

Châu, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến anh Phạm Minh là Phó Giám Đốc Công

ho

ty và các anh chị trong phòng Kế hoạch kinh doanh của Công ty, dù rất bận rộn với
công việc nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để

̣c k

em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này.

in

Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè, người thân, những



gian qua.

h

người luôn sát cánh động viên và giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong thời

́H

Tuy nhiên, do hạn chế về mặt trình độ và thiếu kinh nghiệm thực tế nên đề


́


tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em rất mong nhận được sự
nhận xét, đánh giá và góp ý từ phía các quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................................3


Đ

4.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................................3

ại

4.3. Phương pháp phân tích số liệu.........................................................................................3

5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ..........5

̣c k

1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................5
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................................................5

in

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................................................6

h

1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................................7




1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................9

́H

1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................................................9
1.1.4.2. Đối với người lao động..........................................................................................9

́


1.1.4.3. Đối với nền kinh tế xã hội ...................................................................................10

1.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................10
1.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................................10
1.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn .................................................................................10
1.2.3. Phương pháp tương quan............................................................................................11

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.....12
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................................12
1.3.2. Các nhân tố bên trong.................................................................................................14

1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................15
1.4.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng quát.........................................................................................15
1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ...................................................................15

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

i



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp..................................................16
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................17
1.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................18
1.4.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................................19
1.4.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .......................................................20
1.4.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ..........................................................21
1.4.9. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................22
1.4.9.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..........................................................................22
1.4.9.2. Chỉ tiêu đặc trưng về kết cấu tài chính ................................................................23
1.4.10. Các chỉ số về hoạt động............................................................................................24
1.4.11. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội.....................................................................26

ại

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU ..............28
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu................28

ho

2.1.1. Thông tin chung về Công ty .......................................................................................28

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.............................................................29

̣c k

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..........................................................................30
2.1.3.1. Chức năng............................................................................................................30

in

2.1.3.2. Nhiệm vụ. ............................................................................................................31

h

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................................31
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ..............................................................31



2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................32

́H

2.1.5. Các nguồn lực chủ yếu của Công ty qua 3 năm (2014-2016) ....................................35
2.1.5.1. Tình hình lao động...............................................................................................35

́


2.1.5.2. Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu qua 3 năm
2014-2016.........................................................................................................................38

2.1.5.3. Tình hình nguồn vốn của công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu qua 3
năm 2014-2016 .................................................................................................................42
2.1.5.4. 2014Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực
phẩm Á Châu qua 3 năm -2016 ........................................................................................45

2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm
Á Châu năm 2014 đến năm 2016 ..................................................................................49
2.2.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014-2016 ............................49
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn.................................................................................................50
2.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động .........................................................................................56
2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác .........................................60

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 20142016 ...............................................................................................................................65
2.3.1. Kết quả đạt được.........................................................................................................65
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại..........................................................................................65

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM
Á CHÂU ........................................................................................................................67

3.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới .................67
3.1.1. Mục tiêu của Công ty .................................................................................................67
3.1.2. Các định hướng thực hiện mục tiêu............................................................................68

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................68
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động...............................................................69

Đ

3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..........................70

ại

3.2.3. Giải pháp nhằm sử dụng tiết kiệm chi phí..................................................................71
3.2.4. Các giải pháp khác......................................................................................................71

ho

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................73

̣c k

1. Kết luận......................................................................................................................73
2. Kiến nghị ...................................................................................................................74

in

2.1. Kiến nghị đối với Công ty .............................................................................................74

h


2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước ..........................................................................................75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................76

́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Sản xuất kinh doanh

NSLĐ

: Năng suất lao động


VCĐ

: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động



: Lao động

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

ại

Đ

SXKD


ho

LNST

: Tài sản dài hạn

̣c k

TSDH

: Lợi nhuận sau thuế

in

: Lợi nhuận trước thuế

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

HTK

: Hàng tồn kho

NPT

: Nợ phải trả

NVL


: Nguyên vật liệu

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

VNĐ

: Việt Nam đồng

́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

h

LNTT

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2014-2016)..............................36
Bảng 2.2: Tình hình tiền lương cho người lao động .....................................................38
Bảng 2.3: Tình hình tài sản của công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu qua 3
năm 2014-2016 ..............................................................................................................41
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu qua
3 năm 2014-2016 ...........................................................................................................43
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014-2016 ................46

Đ

Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................49

ại

Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty qua 3 năm 2014-2016...............51
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty qua 3 năm 2014-2016 ............54

ho

Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016....................58

̣c k

Bảng 2.10: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016 .............61
Bảng 2.11: Cơ cấu tài chính của Công ty qua 3 năm 2014-2016..................................63

in


Bảng 2.12: Hiệu quả hoạt động của công ty qua 3 năm 2014-2016 .............................64

h
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu .......32
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế
của công ty qua 3 năm 2014-2016.................................................................................47

ại

Đ

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, vừa đặt ra nhiều
thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Giờ đây, thị trường kinh doanh của các
doanh nghiệp hiện nay không chỉ gói gọn trong nước mà còn lan ra khu vực và thế

giới. Các rào cản thuế quan đối với các hoạt động giao dịch buôn bán giữa các quốc
gia dần được xóa đi và hòa nhập vào thị trường chung rộng lớn. Điều này ảnh hưởng
trực tiếp tới kế hoạch và chất lượng hoạch định của mỗi doanh nghiệp, khả năng cạnh

Đ

tranh và hiệu quả kinh doanh. Để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp luôn

ại

phải không ngừng phấn đấu, tăng cường năng lực sản xuất, kinh doanh, khẳng định vị
thế của mình trên thị trường và đặc biệt phải có chiến lược để sản xuất, kinh doanh đạt

̣c k

ho

hiệu quả kinh tế.

Ngày nay phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc làm không thể thiếu
đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động sản xuất

in

kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục.

h

Phải tìm hiểu, phân tích thông tin thị trường để có định hướng phát triển trong tương




lai. Qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị hiểu rõ về chính doanh

́H

nghiệp mình và có sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh của mình. Từ đó, nhà quản trị đưa

́


ra quyết định nên sản xuất sản phẩm gì? Sản xuất cho ai? Và khi nào sản xuất?. Đấy là
sự lựa chọn mang tính chất quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Với kiến thức
tích lũy được sau bốn năm Đại học cũng như được tìm hiểu và tiếp xúc với thực tế
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu trong thời
gian thực tập đã giúp em biết được một công ty trên thực tế hoạt động là như thế nào,
đặc biệt là những thành quả mà Công ty đạt được nên em quyết định chọn đề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
Thực phẩm Á Châu” để làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, đề xuất các biện pháp giúp Công ty
hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể


Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh.



Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty

Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu qua các năm gần đây, nhằm phát hiện những

ại



Đ

mặt mà Công ty đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất

ho

kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


̣c k

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ

́H





3.2. Phạm vi nghiên cứu

h

phẩm Á Châu.

in

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực



́


phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu: 61 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế.
Phạm vi về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2014 đến năm 2016;


các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.


Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu trong giai đoạn 2014-2016
và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu


Dữ liệu thứ cấp: Tiến hành thu thập tài liệu về các vấn đề lý luận liên

quan tới việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, các khóa luận tốt nghiệp đại học,
báo chí, các bài viết liên quan đến doanh nghiệp có giá trị trên internet.



Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn người quản lý và

công nhân viên tại Công ty.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Các thông tin, số liệu sau khi đã thu thập được chọn lọc, tổng hợp, hệ thống hóa
trên cơ sở phân nhóm thống kê và đưa vào tính toán, được thể hiện trên các bảng số

Đ

liệu. Bên cạnh đó Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng máy tính bỏ túi và phần

ại

mềm Microsoft Excel.

ho

4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Để thực hiện đề tài tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như phân tích

̣c k

- tổng hợp, quy nạp - diễn dịch, thống kê mô tả…

in



Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận


h

dụng các phương pháp phân tích thống kê với các chỉ tiêu phân tích như số tương đối,



số tuyệt đối, số bình quân, tốc độ phát triển… để phản ánh quy mô, khối lượng, kết

́H

quả, tình hình biến động sản xuất và mối liên hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hiện
tượng.

́




Phương pháp phân tích chi tiết: Các chỉ tiêu kinh tế được chia thành các

bộ phận cấu thành. Nghiên cứu chi tiết giúp đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành
của các chỉ tiêu phân tích.


Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành

phân tích và so sánh để làm nổi bật vấn đề. Tình hình biến động của các hiện tượng
qua các giai đoạn thời gian; mức độ của hiện tượng từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ
khoa học.



Phương pháp phân tích độ nhạy cảm: Là phương pháp nhằm xác định

mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên
quan, cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân tích.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính như sau:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

ại

Đ


doanh của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, tất cả doanh nghiệp đều xem mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận là quan trọng nhất. Nhằm đạt được mục tiêu này, các doanh
nghiệp phải xác định chiến lược SXKD trong từng giai đoạn phát triển phù hợp với
những thay đổi của môi trường kinh doanh. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần phân
bổ và quản trị có hiệu quả những nguồn lực và luôn kiểm tra việc sử dụng chúng sao

Đ

cho đạt hiệu quả cao nhất. Muốn kiểm tra được tính hiệu quả của hoạt động SXKD thì

ại

phải đánh giá được hiệu quả ở phạm vi mỗi doanh nghiệp cũng như từng bộ phận.

ho

Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Theo
Samuelson và Nordhaus: “hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không thể

̣c k

tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa
khác”.

in




quốc tế - Bộ Ngoại giao, Hà Nội).

h

(Nguồn theo P.Samuelson, W.Nordhaus (1991), Kinh tế học, Viện Quan hệ

́H

Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến vấn đề phân bổ hiệu quả nguồn lực
của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ đó, rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sai chỉ

́


việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền
kinh tế đạt hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được.
Trong khi đó thì có nhiều nhà quản trị cho rằng hiệu quả kinh doanh được xác
định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Theo
Manfred, “tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị
chia cho chi phí kinh doanh”.
(Nguồn theo Manfred Kuhn (1990), Từ điển kinh tế, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội).

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

5


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

Từ những quan điểm nêu trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả sản
xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực,
vật lực, đất đai…) nhằm đạt được mục tiêu xác định. Trình độ sử dụng các nguồn
lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét rằng mỗi
sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào.
Công thức chung tính hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H = K/C
Trong đó:

H là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K là kết quả đạt được

Đ

ại

C là hao phí nguồn lực để tạo ra kết quả đó

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

ho

Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

̣c k


lực đầu vào. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh
doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng

in

tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử

h

dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn



doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp.

́H

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh

́


nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu
khác, các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ
khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để
các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu
quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính

hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có
hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai
phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả
sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình
độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn
được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi
toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do đó xét
trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả hoạt động SXKD đóng vai trò
rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải

Đ

pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

ại


Việc nâng cao hiệu quả SXKD là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng

ho

của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Do

̣c k

vậy, phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài chính
nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. Mặt khác hiệu

in

quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp, góp

h

phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường.

́H



1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh

Tuỳ theo cách tiếp cận có thể phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh khác

́



nhau, cụ thể:

Hiệu quả tổng hợp: Là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục
tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định. Hiệu quả tổng hợp bao gồm:
Hiệu quả kinh tế: Là hiệu quả kinh tế thu được từ các hoạt động thương mại của
từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh tế là lợi nhuận mà
mỗi doanh nghiệp đạt được.
Hiệu quả kinh tế xã hội: Là hiệu quả từ hoạt động kinh doanh đem lại cho nền
kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Hiệu quả chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với nguồn vật lực nhất định
và do đó họ đưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định. Khi tiêu thụ hàng
hóa trên thị trường các doanh nghiệp đều cố gắng tối ưu hóa lợi nhuận thông qua giá
cả, song thị trường mới là nơi quyết định giá cả của sản phẩm. Một trong những quy
luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá trị.

Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản xuất ra một

ại

Đ

đơn vị hàng hoá sản phẩm.
Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác

ho

nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trường. Cho nên chi phí bỏ ra
là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả

̣c k

hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể hiện dưới các dạng

in

chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí này

h

lại được phân chia một cánh tỉ mỉ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh



không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần
thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cách khác là đánh giá hiệu


́


Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối

́H

quả của chi phí bộ phận.

Hiệu quả tuyệt đối: Là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ
thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được từ một lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn,
tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một đồng vốn
bỏ ra…
Hiệu quả tương đối: Được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả tương đối chính là mức
chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Mục đích chủ yếu của việc tính

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

toán này là so sánh mức độ hiệu quả của các phương án, từ đó lựa chọn phương án

hiệu quả nhất.
Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
Hiệu quả trước mắt: Là hiệu quả được xem xét trong giai đoạn ngắn, lợi ích
trước mắt, mang tính tạm thời.
Hiệu quả lâu dài: Mang tính chiến lược lâu dài, gắn với quãng thời gian tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp

Đ

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao sức cạnh tranh của

ại

doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên

ho

thị trường đều gặp rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như

̣c k

là ngoài ngành. Do vậy, chỉ có nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mới có thể tiết
kiệm được chi phí, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,... mới

in

có thể nâng cao được sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy, cần


h

phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.4.2. Đối với người lao động

́H

cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt.



Đây là một tất yếu khách quan để mỗi doanh nghiệp có thể trụ vững, tồn tại trong một

́


Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho người lao
động có việc làm ổn định, đời sống vật chất tinh thần cao, thu nhập cao và ngược lại.
Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ kích thích được người lao động làm việc
hưng phấn hơn, hăng say hơn và hiệu quả hơn. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chi phối
rất nhiều tới thu nhập của người lao động, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống vật chất và
tinh thần của người lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

9


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

1.1.4.3. Đối với nền kinh tế xã hội
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất càng
được củng cố, lực lượng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát
triển.
1.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp chủ yếu được dùng trong phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.

Đ



Phương pháp so sánh tuyệt đối

ại

Là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của

ho

chỉ tiêu kỳ gốc. Phương pháp này cho biết khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh

̣c k


tế.

Mức tăng giảm tuyệt đối: Δ= chỉ tiêu kỳ phân tích – chỉ tiêu kỳ gốc

in

Mức tăng giảm tuyệt đối không phản ánh được hiệu quả. Nó thường được dùng

h

với các phương pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ.



Phương pháp so sánh tương đối

́H



Là phương pháp xác định % tăng (giảm) giữa thực tế với kỳ gốc của các chỉ

́


tiêu phân tích. Phương pháp này cho biết kết cấu, mối quan hệ tỷ lệ, mức độ phổ biến,
tốc độ phát triển của chỉ tiêu.
Tỷ lệ tăng (giảm) của chỉ tiêu =
1.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn


ị ố

ỉ ê

ị ố

ỉ ê



â

ỳ ố

í

× 100%

Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động
của từng chỉ tiêu phân tích.
Điều kiện áp dụng: Các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ với chỉ tiêu phân
tích ở phương trình kinh tế dạng tích số, thương số hoặc cả tích và thương.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

10


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

Các bước thực hiện phương pháp thay thế kiên hoàn:
Bước 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của các nhân tố
với chỉ tiêu phân tích, công thức tính chỉ tiêu.
Bước 2: Sắp xếp các nhân tố theo trật tự nhất định: Nhân tố chất lượng xếp sau
nhân tố số lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng thì nhân tố số lượng chủ yếu
xếp trước, thứ yếu xếp sau và trong suốt quá trình phân tích thì không được đảo lộn
trật tự đó.
Bước 3: Xác định đối tượng cụ thể của phân tích. Tính trị số chỉ tiêu ở kỳ phân
tích và kỳ gốc.

Đ

Đối tượng cụ thể của phân tích = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích – Trị số của

ại

chỉ tiêu kỳ gốc.

ho

Bước 4: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp

̣c k

xếp ở bước 2 và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

Quy tắc thay thế: Nhân tố nào chưa được thay thế thì giữ nguyên giá trị ở kỳ

in

gốc còn nhân tố nào được thay thế nó sẽ lấy giá trị thực tế từ đó. Chỉ được thay thế

h

một nhân tố trong một lần thay thế, có bao nhiêu nhân tố thì phải thay thế bấy nhiêu



lần.

́H

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng hiệu số giữa kết quả của lần thay

́


thế trước đó (với kết quả của kỳ gốc nếu nhân tố thay lần thứ nhất).

Bước 5: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng với đối tượng
cụ thể trong phân tích.
1.2.3. Phương pháp tương quan
Là phương pháp quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả với một hay
nhiều tiêu thức nguyên nhân nhưng dưới dạng liên hệ thực.
Phương pháp này nhằm xác định tính quy luật của các hoạt động, quá trình và
kết quả kinh tế từ đó cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

Điều kiện áp dụng: Phải thiết lập được mối liên hệ tương quan giữa các hiện
tượng quá trình và kết quả kinh tế thông qua một hàm mục tiêu nào đó cùng với các
điều kiện ràng buộc của nó.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện
tượng, quá trình và kết quả kinh tế với hàm mục tiêu phân tích đề ra.
Bước 2: Bằng nghiên cứu, kiểm soát sự biến động của hàm mục tiêu đó trong
các điều kiện ràng buộc của nó nhằm phát hiện ra tính quy luật của các hiện tượng, quá
trình và kết quả kinh tế đó.

Đ

Bước 3: Rút ra những thông tin cần thiết để dự đoán, dự báo phục vụ công tác

ại

quản lý.


ho

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trường tự nhiên

̣c k

1.3.1. Các nhân tố bên ngoài

in

Yếu tố môi trường tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, vị trí địa lý của tổ

h

chức kinh doanh, tài nguyên thiên nhiên,... là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu

́H

Môi trường kinh tế



quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

Môi trường kinh tế có vai trò quan trọng đối với việc hình thành và hoàn thiện

́



môi trường kinh doanh, đồng thời góp phần quyết định năng suất sản xuất, khoa học
công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Môi trường kinh tế là nhân tố bên
ngoài tác động lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố môi
trường kinh tế bao gồm: tăng trưởng kinh tế quốc tế, các chính sách kinh tế của Nhà
nước, lãi suất ngân hàng,... nó tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu, từ đó tác
động trực tiếp đến hiệu quả SXKD của từng doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật của Nhà nước, quy trình,
quy phạm kỹ thuật sản xuất,... Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh đề
tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đó là các quy định

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

của Nhà nước về phạm vi hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp khi tham gia vào môi trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp
hành đúng theo những quy định đó.
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập không thể tránh khỏi hiện tượng
những doanh nghiệp lớn có khả năng cạnh tranh sẽ thâu tóm những doanh nghiệp nhỏ.
Môi trường pháp lý tạo sự bình đẳng của mọi loại hình kinh doanh, mọi doanh nghiệp
có quyền và nghĩa vụ như nhau trong phạm vi hoạt động của mình. Một môi trường
pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động

SXKD của mình. Ngoài ra các chính sách liên quan đến hình thức thuế, cách tính, thu
thuế có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Đ

Môi trường chính trị, văn hóa – xã hội

ại

Đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết định đến các chính sách,

ho

đường lối kinh tế chung từ đó quyết định các lĩnh vực, loại hình hoạt động SXKD của

̣c k

các doanh nghiệp. Môi trường chính trị ổn định sẽ thu hút các hình thức đầu tư nước
ngoài liên doanh, liên kết tạo thêm nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp mở rộng hoạt

in

động SXKD của mình. Ngược lại, môi trường chính trị thiếu ổn định thì hoạt động

h

SXKD của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều bất ổn.




Môi trường văn hóa – xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội, phong tục

́H

tập quán, lối sống của người dân,... Đây là những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hay
gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và

́


tạo ra lợi nhuận khi sản phẩm sản xuất ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động SXKD, những yếu
tố này do các nhân tố thuộc môi trường văn hóa – xã hội quy định.
Môi trường quốc tế
Môi trường quốc tế ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành nâng cao
hiệu quả kinh doanh của mình. Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay,
môi trường quốc tế có sức ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các xu hướng, chính sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về chính trị,
những cuộc bạo động, khủng bố về tài chính, tiền tệ, thái độ hợp tác của các quốc gia,

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành


nhu cầu và xu thế sử dụng hàng hóa có liên quan đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố bên trong
Nhân tố lao động
Nguồn lực của một doanh nghiệp đóng vai trò quyết định hoạt động SXKD đạt
hiệu quả cao hay thấp. Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp
đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc, thiết
bị nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh danh của doanh nghiệp. Nếu một doanh
nghiệp nào có đội ngũ lao động lãnh đạo quản lý tốt doanh nghiệp, đội ngũ lao động
kỹ thuật giỏi về chuyên môn nghiệp vụ và có tay nghề cao thì doanh nghiệp đó sẽ đạt

Đ

được kết quả kinh doanh tốt và mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.

ại

Nhân tố vốn kinh doanh

ho

Vốn kinh doanh là yếu tố giữ vai trò quan trọng trong hoạt động SXKD của mỗi

̣c k

doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho
doanh nghiệp duy trì ổn định hoạt động SXKD của mình mà còn giúp cho doanh

cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.




Nhân tố công nghệ

h

in

nghiệp có điều kiện đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến và hiện đại phục vụ

́H

Việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ đã đem lại những kết quả
đáng kể trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động. Doanh

́


nghiệp có máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến và hiện đại sẽ tiết kiệm được thời gian,
tiết kiệm được chi phí lao động, hạ giá thành sản phẩm, năng suất lao động dần dần
được tăng lên. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tăng khối lượng sản phẩm, tăng doanh thu,
giảm chi phí sản xuất và lợi nhuận sẽ ngày càng được tăng lên.
Nhân tố bộ máy quản trị của doanh nghiệp
Bộ máy quản trị quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt
hàng kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, thị trường kinh doanh, quá trình sản xuất,... Do
đó, sự thành công hay thất bại trong SXKD phụ thuộc nhiều vào vai trò điều hành của
bộ máy quản trị. Nếu thực hiện tốt công tác quản trị thì doanh nghiệp sẽ đạt được mục
tiêu cao nhất là hiệu quả SXKD ngày càng cao.


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả từng yếu tố tham gia vào
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thì ta phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá.
1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng quát
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =
Trong đó:
-

á

ị ế

á

ả đầ

ị ế

ố đầ


à

Kết quả kinh doanh được đo bằng các chỉ tiêu như: Giá trị tổng sản

lượng, doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi nhuận gộp.

Đ

-

Yếu tố đầu vào: Lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn chủ

ại

sở hữu, vốn vay.

ho

Công thức trên phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu đầu vào

̣c k

được tính cho tổng số và cho riêng phần gia tăng. Chỉ tiêu này đặc trưng cho kết quả
nhận được trên một đơn vị chi phí và yêu cầu là đạt được cực đại hóa.

in

Hiệu quả kinh doanh cũng được tính bằng cách so sánh nghịch đảo.


ị ế

ố đầ

à

ả đầ

́H

á

ị ế



á

h

Hiệu quả kinh doanh =

Công thức này phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào nghĩa là để có

́


được một đơn vị đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí đầu vào với mục tiêu là tối
thiểu hóa chỉ tiêu này.
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh



Tổng doanh thu

Tổng doanh thu là tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ của Công ty bao gồm toàn bộ
giá trị hàng hóa mà Công ty đã bán và thu được tiền trong kì nghiên cứu. Chỉ tiêu này
bao gồm:
Doanh thu tiêu thụ: Là toàn bộ số tiền mà công ty thu được trong năm thông
qua việc bán sản phẩm của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

15


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành

Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Khoản giảm trừ doanh thu


Lợi nhuận

Lợi nhuận vừa là chỉ tiêu phản ánh kết quả đồng thời vừa là chỉ tiêu phản ánh
tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các
chủ doanh nghiệp thì hay quan tâm đến cái gì người ta thu được sau quá trình sản xuất
kinh doanh và thu được bao nhiêu, do vậy chỉ tiêu lợi nhuận được các chủ doanh

nghiệp đặc biệt quan tâm và đặt nó vào mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp.
Còn đối với các nhà quản trị thì lợi nhuận vừa là mục tiêu cần đạt được vừa là cơ sở để
tính các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp.

Đ

Π = TR – TC

ại

Π: Lợi nhuận thu được( lợi nhuận trước thuế) từ hoạt động sản xuất kinh doanh

ho

của doanh nghiệp.

TR: Doanh thu bán hàng.

̣c k

TC: Chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó

in

1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp

h

Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản




xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu phản ánh chính xác tình hình

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =







ế

́


-

́H

doanh nghiệp nên thường được dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.

Tỷ số ROS đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu, tỷ số này phản ánh cứ
một đồng doanh thu thuần sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sự biến động của tỷ
số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng
cao chất lượng sản phẩm. Tỷ số ROS càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn và
hoạt động có hiệu quả.. ngược lại, nếu tỷ số này giảm sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thông thường tỷ số này giảm là do thu nhập

trước thuế giảm và lãi vay giảm.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

16


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Quang Thành



Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:

-

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA =







à




ế

ì

â

Tỷ số ROA là tích của hệ số vòng quay vốn với tỷ lệ lãi thuần trên doanh thu,
nó tổng hợp các yếu tố phải xem xét là quy mô doanh nghiệp được phản ánh qua
doanh thu, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư, tức là cứ mỗi đồng giá
trị tài sản sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này có ý nghĩa rất lớn đến hiệu
quả và khả năng đầu tư của doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)

ại

-

Hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu

Đ








ho

ROE =

ủ ở ữ

̣c k



ế

Tỷ suất này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực. Nó đo lường lợi nhuận đạt
được trên vốn góp các chủ sở hữu. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu

in

này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra.

h

1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh



Hiệu quả sử dụng vốn là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và tăng trưởng của

́H

mỗi doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng vốn nói chung là tạo ra nhiều sản


́


phẩm tăng thêm lợi nhuận nhưng không tăng vốn hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp
lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc
độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn.
Để nắm được hiệu quả sử dụng vốn, người phân tích phải sử dụng rất nhiều tài
liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
-

Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn.

Tài sản cho phép đánh giá tổng quát năng lực và trình độ sử dụng Tài sản. Nó
thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục
đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

17


×