Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tình hình kinh doanh dịch vụ cảng biển tại công ty cổ phần cảng thuận an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.18 KB, 107 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết chọn đề tài:.........................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: ...............................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................2
2.1.1. Mục tiêu chung: ..................................................................................................2
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu: ...............................................................................................2

Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...........................................................................3

U

3.1. Đối tượng nghiên cứu: ...........................................................................................3

́H

3.2. Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................3



4. Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................3
4.1. Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................................3

H

4.1.1. Dữ liệu thứ cấp:...................................................................................................3

IN



4.1.2. Dữ liệu sơ cấp: ....................................................................................................3
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................4

K

4.3. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................4

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................5

O

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN..............................5

̣I H

1.1. Cơ sở lý luận: .........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm chung về cảng biển............................................................................5

Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm cảng biển ....................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại cảng biển ......................................................................................6
1.1.1.3. Chức năng của cảng biển .............................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của cảng biển ...................................................................................7
1.1.1.5. Trang thiết bị và các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển................................8
1.1.1.6. Hệ thống cảng biển Việt Nam......................................................................9


1.1.2. Khái niệm chung về dịch vụ cảng biển ...............................................................9
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ ........................................................................................9
i


1.1.2.2. Khái niệm dịch vụ cảng biển .....................................................................10
1.1.2.3. Đặc điểm dịch vụ cảng biển .......................................................................13
1.1.2.4. Vai trò của dịch vụ cảng biển ....................................................................14
1.1.2.5. Những cơ hội và thách thức đối với việc phát triển dịch vụ cảng biển ở
Việt Nam ..........................................................................................................15
1.1.2.5.1. Thế mạnh đối với việc phát triển dịch vụ cảng.......................................15
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty ...................17
1.1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh dịch vụ cảng biển ..................17

Ế

1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ........19

U

1.1.3.3. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh.........................20

́H

1.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................23



1.2.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ của hệ thống cảng biển Việt Nam......................23

1.2.2. Một số cảng biển chính của Việt Nam hiện nay ...............................................25

H

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CÁC DỊCH VỤ CẢNG

IN

BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG THUẬN AN ............................................26
2.1. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Cảng Thuận An ......................................26

K

2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cảng Thuận An...............................................26

̣C

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An .......26

O

2.1.2.1. Quá trình hình thành ..................................................................................26

̣I H

2.1.2.2. Quá trình phát triển ....................................................................................27
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An.......................28

Đ
A


2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty......................................................28
2.1.5. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty ................................................................29
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................................29
2.1.5.2. Chức năng của các bộ phận........................................................................30
2.1.6. Văn hóa doanh nghiệp ở Cảng ..........................................................................35
2.1.7. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................35
2.2. Đánh giá tình hình sử dụng các nguồn lực của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An
.................................................................................................................................37
ii


2.2.1. Cơ sở vật chất, thiết bị cơ giới ..........................................................................37
2.2.1.1. Luồng vào cảng, cỡ tàu tiếp nhận, vị trí Cảng ...........................................37
2.2.1.2. Hệ thống cầu bến........................................................................................38
2.2.1.3. Hệ thống kho bãi ........................................................................................38
2.2.1.4. Thiết bị chính .............................................................................................39
2.2.1.5. Công nghệ thông tin...................................................................................39
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của công ty...........................................................40
2.2.3. Tình hình biến động tài sản của Công ty ..........................................................44

Ế

2.2.4. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty....................................................45

U

2.3. Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An

́H


qua 3 năm 2013 – 2015 ...........................................................................................46



2.3.1. Tình hình thực hiện doanh thu của công ty Cổ phần Cảng Thuận An qua 3 năm
2013 – 2015.................................................................................................................46

H

2.3.1.1. Cơ cấu và biến động doanh thu chung của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015

IN

..........................................................................................................................46
2.3.1.2. Cơ cấu và biến động doanh thu theo đối tượng khách hàng của Công ty

K

qua 3 năm 2013 - 2015.....................................................................................49

̣C

2.3.1.3. Cơ cấu và biến động doanh thu theo dịch vụ cung ứng của Công ty qua 3

O

năm 2013 – 2015..............................................................................................52

̣I H


2.3.2. Tình hình thực hiện chi phí của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An qua 3 năm
2013 – 2015.................................................................................................................60

Đ
A

2.3.3. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An qua 3 năm
2013 – 2015.................................................................................................................66
2.3.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh dịch vụ của Công ty qua 3 năm
2013 – 2015.................................................................................................................68
2.4. Đánh giá của khách hàng về tình hình cung ứng dịch vụ của Công ty Cổ phần
Cảng Thuận An .......................................................................................................71
2.4.1. Cơ cấu mẫu điều tra ..........................................................................................71
2.4.2. Đánh gía chung của các doanh nghiệp về chất lượng cung cấp dịch vụ Công ty
iii


Cổ phần Cảng Thuận An.............................................................................................72
2.5. Phân tích ma trận Swot về cung ứng dịch vụ cảng biển của Công ty Cổ phần
Cảng Thuận An .......................................................................................................74
2.5.1. Thế mạnh...........................................................................................................74
2.5.2. Điểm yếu ...........................................................................................................75
2.5.3. Cơ hội................................................................................................................76
2.5.4. Thách thức.........................................................................................................76
2.6. Tiềm năng để đầu tư phát triển các dịch vụ cảng biển chính tại Công ty Cổ phần

Ế

Cảng Thuận An .......................................................................................................77


U

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT

́H

LƯỢNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN..................................80



CẢNG THUẬN AN ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................80
3.1. Định hướng phát triển cảng biển đến năm 2020 ..................................................80

H

3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của ngành Cảng biển Việt Nam đến năm

IN

2020.............................................................................................................................80
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển cảng biển của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm

K

2020.............................................................................................................................82

̣C

3.1.3. Mục tiêu và định hướng phát triển cảng biển của Cảng Thuận An ..................83


O

3.1.3.1. Mục tiêu chung...........................................................................................83

̣I H

3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................84
3.2. Giải pháp giúp nâng cao chất lượng dịch vụ cảng biển đến năm 2020 ...............84

Đ
A

3.2.1. Giải pháp về phía Nhà nước..............................................................................84
3.2.1.1. Tích cực hoàn thiện hệ thống Pháp luật.....................................................84
3.2.1.2. Chấn chỉnh cơ chế quản lý nhà nước về dịch vụ cảng biển theo hướng
thống nhất quản lý............................................................................................85
3.2.1.3. Quy hoạch phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng cảng và dịch vụ cảng...........86
3.2.1.4. Đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh về giá cả chất lượng dịch vụ 86
3.2.1.5. Chú trọng đào tạo nguồn lực đáp ứng nhu cầu hội nhập ...........................87
3.2.2. Giải pháp giúp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ của Công ty Cổ phần
iv


Cảng Thuận An ...........................................................................................................88
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng – đa dạng hóa các dịch vụ cung ứng, các chính
sách ưu đãi để thu hút các khách hàng.............................................................88
3.2.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing..............................................................89
3.2.2.3. Nâng cấp trang thiết bị để thực hiện tốt hơn hoạt đông cung ứng dịch vụ 89
3.2.2.4. Thực hiện tốt các chính sách về lao động và môi trường ..........................90

3.2.2.5. Chính sách giá ............................................................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................92

Ế

1. Kết luận ...................................................................................................................92

U

2. Kiến nghị.................................................................................................................93

́H

2.1. Kiến nghị với Công ty Cổ phần Cảng Thuận An.................................................93



2.2. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................95

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

PHỤ LỤC....................................................................................................................97

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

TA

Thuận An

CN

Công nhiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

ĐLHH

Đại lý hàng hải

CY

Container yard (bãi chứa con ở cảng, nơi tập kết

́H

U

Ế

Ký hiệu



con trước khi chuyển lên tàu)
CFS

Container Freight station (nơi thu gom hàng lẻ,


H

được tập trung để đóng hàng vào con)
Deadweight tonnage (đơn vị do năng lực vận tải an

IN

DWT

toàn của tàu thủy tính bằng tấn)
General Agreement on Trade in Services (một hiệp

K

GATS

̣C

định của Tổ chức Thương mại Thế giới)

Mectric Ton (1MT = 1000kg)

TEU

Đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương

Đ
A

̣I H


MT

Khách hàng

O

KH

đương với một container tiêu chuẩn khoảng 39 m3

APEC

ASEM

thể
tích
Asia-Pacific
Economic Cooperation (Diễn đàn
hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương)
The Asia-Europe Meeting (Diễn đàn hợp đàn
châu Á)

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục các cảng biển chính của Việt Nam ..............................................25
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An...................28
Bảng 2.2: Số lượng cầu bến của công ty .......................................................................38

Bảng 2.3: Trang thiết bị chính của công ty ...................................................................39

Ế

Bảng 2.4: Tình hình sử dụng lao động của Công ty trong 3 năm 2013 – 2015 ............40

U

Bảng 2.5: Tình hình biến động tài sản của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ...............44



́H

Bảng 2.6: Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2015 .............45
Bảng 2.7: Cơ cấu và biến động doanh thu chung của công ty qua 3 năm 2013 - 2015 47

H

Bảng 2.8: Cơ cấu và biến động doanh thu theo đối tượng khách hàng của Công ty qua

IN

3 năm 2013 – 2015 ........................................................................................................50

K

Bảng 2.9: Cơ cấu và biến động doanh thu theo dịch vụ cung ứng của công ty qua 3

̣C


năm 2013 – 2015 ...........................................................................................................53

O

Bảng 2.10: Sản lượng xếp dỡ hàng hóa qua các năm 2013 – 2015...............................54

̣I H

Bảng 2.11: Lượng hàng hóa bốc xếp qua cảng năm 2015 ............................................55

Đ
A

Bảng 2.12: Thống kê số lượng tàu sử dụng dịch vụ lai dắt qua 3 năm 2013 - 2015.....57
Bảng 2.13: Sản lượng hàng hóa lưu kho của Công ty qua 3 năm 2013 - 2015.............59
Biểu đồ 2.6: Sản lượng hàng hóa lưu kho của Công ty qua 3 năm 2013 - 1015...........59
Bảng 2.14: Cơ cấu và biến động chi phí theo hoạt động của Công ty qua 3 năm 2013 –
2015 ...............................................................................................................................61
Bảng 2.15: Cơ cấu và biến động chi phí theo yếu tố của Công ty qua 3 năm 2013 –
2015 ...............................................................................................................................64
vii


Bảng 2.16: Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015..........67
Bảng 2.17: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ..................68
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cung ứng dịch vụ của Công ty .......................................................................................72
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố để góp phần nâng cao chất lượng
dịch vụ của Công ty .......................................................................................................73


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 2.20: Dự báo hàng hóa thông qua Cảng Thuận An theo mặt hàng ......................78

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Hình 1.1: Tiến trình phát triển của dịch vụ cảng biển ...................................................11
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty ......................................................................30
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động của Công ty qua 3 năm 2013 2015 ...............................................................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Công ty qua 3 năm 2013 -

Ế

2015 ...............................................................................................................................42

U

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo hợp đồng lao động của Công ty qua 3 năm 2013 –

́H

2015 ...............................................................................................................................43
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .......44



Biểu đồ 2.5: Sự biến động doanh thu theo đối tượng khách hàng của Công ty qua 3

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

năm 2013 - 2015 ............................................................................................................51

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết chọn đề tài:
Việt Nam là một quốc gia có hơn 3.200 km đường bờ biển nằm sát các tuyến hàng
hải quốc tế quan trọng nối các châu lục Á - Âu, Á - Mỹ, Việt Nam rất có lợi thế trong
việc phát triển hệ thống cảng biển nói riêng và kinh tế biển nói chung. Thực tiễn phát
triển cảng biển ở nước ta cho thấy, hệ thống cảng biển đã trở thành đầu mối vận
chuyển hàng hóa, đầu mối giao thông chính tập trung cho mọi phương thức vận tải,

Ế

trên 90% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta được vận chuyển thông qua hệ

U

thống cảng biển. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đồng thời

́H


cùng với việc chính thức gia nhập WTO, chắc chắn sự giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa



nước ta với các nước trên thế giới sẽ tăng lên rất nhiều so với hiện tại. Vì vậy, đối với
quốc gia giàu tài nguyên biển như Việt Nam, việc phát triển hệ thống cảng biển sẽ tạo

H

điều kiện thuận lợi để tăng cường các mối quan hệ kinh tế song phương và đa phương.

IN

Tuy nhiên cho tới nay, hệ thống cảng biển Việt Nam còn ở tầm thấp của Thế giới, các
dịch vụ cảng biển vẫn chưa phát triển và thiếu chuyên nghiệp, trình độ công nghệ chưa

K

hiện đại.

̣C

Với những thế mạnh sẵn có về kinh tế biển, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đã có

O

những chính sách phát triển kinh tế biển, với việc thu hút đầu tư xây dựng các cảng

̣I H


biển trong đó có Cảng Thuận An nằm trong thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh

Đ
A

Thừa Thiên Huế.

Cảng Thuận An được xây dựng từ năm 1968 cho mục đích quân sự, đến tháng

7/1989 cảng Thuận An trở thành cảng biển thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế và được sử
dụng khai thác như một cảng tổng hợp. Cảng có khả năng tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải
đến 2000DWT ra vào làm hàng. Do có những lợi thế nhất định về độ sâu trước bến và
sự phát triển kinh tế của khu vực Miền Trung nên chỉ sau một thời gian ngắn hoạt
động, khối lượng hàng thông qua Cảng đã đạt và vượt công suất thiết kế và đã đón
hàng chục lượt tàu khách Quốc tế. Dự kiến trong những năm tới lượng hàng hóa thông
qua Cảng sẽ còn tăng mạnh và sẽ có nhiều lượt tàu khách du lịch Quốc tế cập bến.
Nhận thấy được tầm quan trọng và thiết thực của vấn đề phát triển các dịch vụ
1


kinh doanh cảng biển, trong thời gian thực tập tôi đã quyết định chọn đề tài: “Tình
hình kinh doanh dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ Phần Cảng Thuận An”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1.1. Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng và hiệu quả kinh doanh dịch vụ cảng biển để thấy rõ tình hình
kinh doanh dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng Thuận An

Ế


2.1.2. Mục tiêu cụ thể:

́H

U

Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về các vấn đề cảng biển và các dịch vụ cảng biển.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển và hiệu quả



của hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng Thuận An
trong những năm gần đây.

H

Đánh giá tiềm năng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng

IN

Thuận An.

K

Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ

̣C

cảng biển của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An trong những năm sắp tới.


O

2.2. Câu hỏi nghiên cứu:

Đ
A

thế nào?

̣I H

Hoạt động phát triển dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng Thuận An như

Các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần

Cảng Thuận An?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh dịch vụ cảng biển của công
ty?
Những thuận lợi và khó khăn của hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển là gì?
Các giải pháp cần được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ cảng biển tại
công ty?

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các hoạt động cung ứng dịch vụ cảng biển của Công ty Cổ phần Cảng Thuận An
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

*Phạm vi không gian:
Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Cảng Thuận An – 05 Nguyễn

Ế

Văn Tuyết, Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế.

U

*Phạm vi thời gian:

́H

Các số liệu của công ty được thu nhập trong khoảng thời gian 2013 đến 2015 và 6



tháng đầu năm 2016.

Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 03/01/2017 – 29/04/2017.

H

4. Phương pháp nghiên cứu:

IN

4.1. Dữ liệu nghiên cứu

K


4.1.1. Dữ liệu thứ cấp:

Thông tin về doanh nghiệp: các dữ liệu về lịch sử hình thành và phát triển của

̣C

công ty; số liệu về số lượng cán bộ - nhân viên từ Phòng Nhân sự, kết quả hoạt động

̣I H

O

kinh doanh từ Phòng Kế toán của công ty.
Các thông tin và số liệu liên quan đến tình hình phát triển dịch vụ cảng biển tại

Đ
A

Công ty Cổ phần Cảng Thuận An.
Giáo trình môn Quản Trị Dịch Vụ và Nghiệp Vụ Thương Mại Quốc Tế.
Một số công trình nghiên cứu và luận văn có liên quan cũng như là website

4.1.2. Dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp, qua email các ban lãnh đạo, nhân viên trong các bộ phận liên
quan về các chỉ tiêu số liệu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Quan sát và học hỏi trong thực tế để thấy rõ hơn về vấn đề nghiên cứu.

3



4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập thông tin sơ cấp: gặp trực tiếp nhân viên của công ty tại các phòng ban
có liên quan để khai thác các vấn đề nằm trong nội dung nghiên cứu.
Thu thập thông tin thứ cấp: Số liệu về hoạt động cung ứng dịch vụ tại công ty,
giáo trình để hiểu được các lí thuyết phục vụ cho nội dung nghiên cứu đề tài, internet,
website…
4.3. Phương pháp xử lý số liệu

U

Ế

 Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này sử dụng số liệu từ mạng

́H

nội bộ của doanh nghiệp sau đó phân tích, tổng hợp để xác định các yếu tố có liên
quan đến nội dung nghiên cứu.



 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Tham khảo ý kiến của Giảng viên hướng

dẫn, các nhân viên trong công ty.

H

 Phương pháp so sánh đối chiếu: Thông qua số liệu thu thập từ công ty, ta sử


IN

dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để làm rõ ý nghĩa của từng con số và so sánh chỉ

K

tiêu qua từng năm để thấy được sự thay đổi của việc phát triển dịch vụ cảng biển của
công ty.

̣C

 Phương pháp suy luận biễn chứng: Qua các số liệu và thông tin thu thập được,

̣I H

cứu.

O

sử dụng lời văn của mình để trình bày ngắn gọn, dễ hiểu được vấn đề mà mình nghiên
 Phương pháp sử dụng ma trận SWOT: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và đồng

Đ
A

thời phân tích cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt. Để từ đó có thể tận
dụng cơ hội để phát huy sức mạnh, nắm bắt cơ hội để khắc phục mặt yếu và tận dụng
mặt mạnh để giảm thiểu nguy cơ, giảm thiểu mặt yếu để ngăn chặn nguy cơ.

4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN

1.1. Cơ sở lý luận:
1.1.1. Khái niệm chung về cảng biển
1.1.1.1. Khái niệm cảng biển
Theo Điều 57 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam (năm 1990) thì cảng biển là cảng được

U

Ế

mở ra để tàu biển ra, vào hoạt động.

́H

Theo định nghĩa của quy chế Giơnevơ ngày 9/12/1923 thì “Những cảng thường
thường có tàu biển ra vào và dùng cho ngoại thương được gọi là cảng biển”. Như vậy,



chỉ những cảng nào có tàu biển ra vào thường thường và dùng cho buôn bán đối ngoại
mới được gọi là cảng biển. Cảng biển là một bộ phận lãnh thổ quốc gia, thuộc chủ

H

quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển, có quy chế pháp lý như nội thủy.


IN

Cảng biển là một đầu mối giao thông lớn, bao gồm nhiều công trình và kiến trúc,

K

bảo đảm cho tàu thuyền neo đậu yên ổn, nhanh chóng và thuận lợi thực hiện công việc
chuyển giao hàng hóa/hành khách từ các phương tiện giao thông trên đất liền sang các

̣C

tàu biển hoặc ngược lại, bảo quản và gia công hàng hóa và phục vụ tất cả các nhu cầu

O

cần thiết của tàu neo đậu trong cảng. Ngoài ra nó còn là trung tâm phân phối, trung

̣I H

tâm công nghiệp, trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ, trung tâm dân cư của cả
một vùng hấp dẫn.

Đ
A

Cảng biển gồm hai khu là khu đất và khu nước:
 Khu nước của cảng gồm: Lạch tàu vào cảng; khu nước dùng cho tàu quay vòng

khi ra vào cảng; khu nước dùng cho tàu chờ đợi ra vào cảng (chờ đợi bốc xếp hay chờ
đợi ra khơi); khu nước dùng cho tàu bốc xếp hàng hóa và đi lại ở ngay sát với đường

bờ; khu nước dùng cho tàu bốc xếp hàng ngay trên nước.
 Khu đất của cảng gồm khu trước bến và khu sau bến:
- Khu trước bến của cảng hàng hóa và cảng khách không giống nhau:

5


+ Đối với cảng hàng hóa, khu trước bến là khu đất liền kề với khu nước bao gồm
tuyến bến, thiết bị bốc xếp, đường cần trục và đường giao thông trước bến, khu kho
bãi chứa hàng hóa.
+ Đối với cảng khách, khu trước bến gồm tuyến bến và nhà ga hành khách.
- Khu sau bến gồm tuyến bốc xếp hàng sau kho; khu kho hàng bảo quản dài hạn;
các tòa nhà phục vụ cho sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại cảng biển

Ế

Theo quyết định số 70/2013/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính Phủ cảng biển được

U

chia làm 3 loại:

́H

- Cảng biển loại I: Là cảng biển đặc biệt quan trong phục vụ chủ yếu cho việc phát



triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có vai trò là

cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã

H

hội của cả nước được ký hiệu là cảng biển loại IA.

IN

- Cảng biển loại II: Là cảng biển quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển
kinh tế - xã hội của vùng, địa phương.

K

- Cảng biển loại III: Là cảng biển chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động

̣C

của doanh nghiệp.

O

1.1.1.3. Chức năng của cảng biển

̣I H

* Nhóm chức năng cơ bản
Cung cấp phương tiện và thiết bị để thông qua hàng hóa mậu dịch đường biển.

Đ
A


Cung cấp luồng cho tàu bè vào cảng thuận lợi nhất.
Cung cấp đường cho ô tô, xe lửa, tàu sông và các phương tiện vận chuyển khác ra

vào cảng.

Thực hiện các dịch vụ ngoài xếp dỡ hàng hóa như sửa chữa, cung ứng tàu thuyền,
trú ngụ khi có bão hoặc các trường hợp khẩn cấp khác.
* Nhóm chức năng phụ thuộc
Bảo đảm an toàn cho tàu khi ra vào cảng, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền khi di
chuyển trong cảng, cùng với sự an toàn về đời sống và tài sản của tàu khi còn nằm
trong ranh giới của cảng.

6


Bảo đảm vệ sinh môi trường.
* Nhóm chức năng cá biệt khác
Là đại diện cơ quan Nhà nước thực thi các tiêu chuẩn an toàn của thuyền, thủy thủ
và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Là đại diện của cơ quan đăng kiểm tàu thuyền.
Làm dịch vụ khảo sát đường thủy.
Thực hiện các hoạt động về kinh tế và thương mại.

Ế

Cung cấp các công trình trường học, bệnh viện, y tế, vui chơi giải trí cho nhân

U


viên trong cảng và cả cư dân của địa phương.

́H

1.1.1.4. Vai trò của cảng biển



Cảng biển là đầu mối giao thông, bảo đảm cho tàu bè neo đậu yên ổn, nhanh
chóng và tiện xếp dỡ hàng hóa và hành khách, bảo đảm và lưu giữ hàng hóa, gia công,

H

phân loại hàng hóa, thực hiện thủ tục pháp chế về quản lý ở nhà nước và các dịch vụ

các hành trình trên biển tiếp theo.

IN

hàng hải phục vụ các tàu thuyền trong thời gian lưu trú ở cảng cũng như chuẫn bị cho

K

Thúc đẩy sự phát triển của địa phương

̣C

+ Dân cư và người lao động có xu hướng đổ dồn về những nơi có nền kinh tế biển

O


phát triển.

̣I H

+ Các ngành phục vụ công cộng cũng phát triển theo đà tăng trưởng của dân số
như: Bệnh viện, nhà hát, nơi vui chơi giải trí,…

Đ
A

+ Các dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,… cũng phát triển.
+ Xuất hiện và phát triển các dịch vụ môi giới tàu thuyền, xuất hiện các trung tâm

đào tạo thuyền viên,...
+ Các hãng bảo hiểm tàu thuyền, các hãng đăng kiểm.
+ Tập trung hàng hóa cho xuất khẩu và vai trò phân phối cho hàng hóa nhập khẩu.
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng hấp dẫn
+ Cảng biển là cửa ngõ của toàn vùng hấp dẫn. Khi có cảng, điều kiện sản xuất
gắn với thị trường bên ngoài được mở rộng. Các nông sản có dịp để đưa đi tiêu thụ ở
vùng xa xôi hơn.

7


+ Nhiều xí nghiệp công nghiệp có 100% vốn nước ngoài cũng có dịp để xây dựng
ở những nơi tận cùng của vùng hấp dẫn để rồi lại đưa sản phẩm qua cảng biển xuất
khẩu sang các nước khác.
Tạo điều kiện giao lưu mở rộng mối quan hệ với các nước bên ngoài.
1.1.1.5. Trang thiết bị và các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển

 Trang thiết bị của cảng biển, gồm:

song, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín hiệu…

Ế

Trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu gồm: Cầu tàu, luồng lạch, kè, đập chắn

U

Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa gồm: Cần cẩu các loại (dàn,

́H

cổng trên ray hoặc cẩu di động trên bánh lốp, bánh xích); xe nâng hàng; máy bơm hút



hàng rời, hàng lỏng; băng chuyền; toa xe tự đổ; ô tô; đầu máy kéo; Chassis; Container;
Pallet…

H

Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bảo quản, lưu kho hàng hóa gồm: Hệ thống kho

IN

(kho có mái che cho hàng bách hóa tổng hợp, kho lạnh cho các loại hàng yêu cầu bảo
quản ở nhiệt độ thấp, silo cho hàng loạt), bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, bãi


K

Container (CY), trạm đóng gói hàng lẻ (CFS)…

̣C

Trang thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý tàu bè và công tác hành chính của

O

cảng: các công trình nhà làm việc và sinh hoạt, mạng lưới hệ thống giao thông nội bộ,

̣I H

cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, phòng chống cháy nổ…
Ngoài ra, trong cảng còn có xưởng sửa chữa thiết bị máy móc và bộ phận bảo

Đ
A

dưỡng duy tu công trình cảng; có công trình nâng, sửa chữa tàu và đội tàu dịch vụ của
cảng.

 Các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển

Để đánh giá một cảng biển hoạt động tốt hay không tốt, hiện đại hay không hiện
đại phải căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
Số lượng tàu hoặc tổng dung tích (Gross Register Tonnage - GRT) hoặc trọng tải
toàn phần (Deadweight Tonnage - DWT) ra vào cảng trong một năm. Chỉ tiêu này
phản ánh độ lớn, mức độ nhộn nhịp của một cảng.

Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời gian.

8


Khối lượng hàng hóa xếp dỡ trong một năm. Chỉ tiêu này phản ánh độ lớn, mức độ
hiện đại, năng suất xếp dỡ của một cảng.
Mức xếp dỡ hàng hóa của cảng, tức là khả năng xếp dỡ hàng hóa của cảng, thể
hiện bằng khối lượng từng loại hàng hóa mà cảng có thể xếp dỡ trong một ngày. Chỉ
tiêu này nói lên mức độ cơ giới hóa, năng suất xếp dỡ của một cảng.
Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, cầu bến làm hàng
(THC)… phản ánh năng suất lao động, trình độ quản lý của cảng.

Ế

Khả năng chứa hàng của kho bãi cảng. Chỉ tiêu này thể hiện bằng số diện tích

U

(m2), vòng quay hàng hóa cảu kho bãi cảng, sức chứa của CY, CFS… phản ánh mức

́H

độ quy mô của cảng.



1.1.1.6. Hệ thống cảng biển Việt Nam

Việt Nam nằm dọc gần một phần ba chiều dài của biển Đông, nằm ở giữa khu vực


H

Đông Nam Á (ASEAN) quanh năm có ánh nắng mặt trời, nằm ở giữa các con rồng

IN

Châu Á (Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore). Khoảng 80% lượng hàng xuất
nhập khẩu (XNK) của Việt Nam là do vận tải biển đảm nhận. Với chiều dài trên 3.200

K

km đường bờ biển từ Móng Cái đến Hà Tiên, Việt Nam có khoảng hơn 110 cảng trực

̣C

thuộc sự quản lý của nhiều ngành như: Giao thông vận tải (GTVT), Thủy sản, Dầu khí,

O

Quân đội, Địa phương… Và với tổng chiều dài tuyến mép bến của toàn bộ hệt hống

̣I H

cảng là 25.617 mét và 104 bến phao bốc xếp hàng trực tiếp sang các phương tiện thủy
nội địa, hệ thống cảng biển Việt Nam đảm nhận đến 90% khối lượng hàng thô qua các

Đ
A


cảng toàn quốc với nhịp độ tăng bình quân 12,5%/năm. Ngành Hàng hải đang có kế
hoạch phát triển và mở rộng hệ thống cảng biển, xây dựng các cảng nước sâu, cảng
chuyên dụng lớn và các cảng đầu mối quốc tế và khu vực, nhất là đối với Lào,
Campuchia, Đông Bắc Thái Lan và miền Nam Trung Quốc
1.1.2. Khái niệm chung về dịch vụ cảng biển
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ
Cho đến nay chưa có một định nghĩa nào về dịch vụ được chấp nhận trên phạm vi
toàn cầu. Tính vô hình và khó nắm bắt của dịch vụ, sự đa dạng, phức tạp của các loại
hình dịch vụ làm cho việc định nghĩa dịch vụ trở nên khó khăn. Hơn nữa, các quốc gia

9


khác nhau có cách hiểu về dịch vụ không giống nhau, phụ thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia.
Ở Việt Nam, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam – Trung tâm biên soạn Từ điển
Bách khoa Việt Nam năm 1995, dịch vụ được định nghĩa như sau: Dịch vụ là những
hoạt động phục vụ nhằm thỏa mãn những nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
Tùy theo trường hợp, dịch vụ bao gồm: một công việc ít nhiều chuyên môn hóa, việc
sử dụng hẳn hay tạm thời một tài sản, việc sử dụng phối hợp một tài sản lâu bền và sản

Ế

phẩm của một công việc, cho vay vốn… Sản xuất, kinh doanh và dịch vụ tác động lẫn

U

nhau chặt chẽ. Dịch vụ là một điều kiện để phát triển sản xuất, kinh doanh. Sự phát

́H


triển dịch vụ hợp lý, có chất lượng cao là một biểu hiện của nền kinh tế phát triển và
một xã hội văn minh.



Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp
cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu. Dịch vụ có

IN

1.1.2.2. Khái niệm dịch vụ cảng biển

H

thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.

K

Theo quan điểm truyền thống, nhiệm vụ chính của cảng là xếp dỡ hàng hóa. Hiện

̣C

nay, các lĩnh vực kinh doanh của cảng được mở rộng, ngoài việc xếp dỡ hàng hóa cảng

O

còn thay mặt chủ tàu, chủ hàng làm nhiều dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa như

̣I H


phân phối và giám sát việc vận chuyển hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng
- trở thành trung tâm logistics.

Đ
A

Trên Thế giới và ngay cả ở Việt Nam chưa đưa ra một khái niệm chung nào về
dịch vụ cảng biển. Do đặc điểm chung của loại hình dịch vụ cũng như tính đa dạng,
phức tạp của các loại hình dịch vụ nói chung và dịch vụ cảng biển nói riêng, cộng với
cách giải thích khác nhau giữa các quốc gia nên việc đưa ra định nghĩa chung nhất cho
loại hình dịch vụ này càng khó khăn. Chúng ta xem xét khái niệm dịch vụ cảng biển
trên phạm vi bao quát của Liên minh Châu Âu (European Union – EU) và Việt Nam:

10


Tiến trình phát triển của dịch vụ cảng biển

U

Ế

(Nguồn: trích từ Beresford et al. (2004), Guldenktas et al. (2006), Paixao and Marlow
(2003), UNCTAD (1992) and Verhoeven (2007))
Hình 1.1: Tiến trình phát triển của dịch vụ cảng biển

́H

* Theo EU: Trong lộ trình thực hiện GATS, EU đã gửi các bản yêu cầu tới các




thành viên, chi tiết hóa các loại hình hỗ trợ cho vận tải biển kèm theo các định nghĩa
như sau:

Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa: Là dịch vụ thực hiện bởi các công ty xếp dỡ, kể cả công

H

ty điều độ kho bãi nhưng không bao gồm các dịch vụ, do lực lượng công nhân bốc xếp

IN

ở bến cảng trực tiếp thực hiện khi lực lượng này được tổ chức độc lập với các công ty

K

xếp dỡ và điều độ bãi.

̣C

Dịch vụ lưu kho hàng hóa: Là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng tại khu vực

O

cảng.

̣I H


Dịch vụ khai báo hải quan (hay dịch vụ môi giới hải quan): Là dịch vụ trong đó
một bên thay mặt một bên khác làm các thủ tục hải quan liên quan đến việc xuất, nhập

Đ
A

khẩu của hàng hóa.

Dịch vụ kinh doanh kho, bãi Container: Là dịch vụ lưu bãi Container tại khu vực

cảng hoặc nội địa nhằm mục đích đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi Container sửa
chữa và chuẩn bị Container sẵn sàng cho việc vận chuyển.
Dịch vụ đại lý hàng hải: Là dịch vụ làm đại lý đại diện cho quyền lợi thường của
một hay nhiều hãng tàu trong khu vực địa lý xác định nhằm các mục đích sau:
Thay mặt hãng tàu thực hiện việc marketing và kinh doanh dịch vụ vận tải và
các dịch vụ liên quan từ việc báo giá đến việc lập hóa đơn, phát hành vận đơn, nhận và
kinh doanh lại các dịch vụ cần thiết, chuẩn bị chứng từ, cung cấp thông tin thương
mại.
11


Thay mặt hãng tàu thu hồi tàu và tiếp nhận hàng hòa khi có yêu cầu.
* Khái niệm dịch vụ cảng biển của Việt Nam: Theo quy định tại Điều 1 của Nghị
định số 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/3/2001 về điều lệ kinh
doanh dịch vụ hàng hải thì dịch vụ hàng hải bao gồm 9 loại hình sau đây:
Dịch vụ đại lý tàu biển: Là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự ủy
thác của chủ tàu.
+ Làm thủ tục cho tàu vào, ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền.

U


thực hiện việc bốc, dỡ hàng hóa, đưa, đón khách lên, xuống tàu.

Ế

Thu xếp tàu lai dắt, thu xếp hoa tiêu dẫn tàu; bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu để

́H

Thông báo những thông tin cần thiết cho các bên có liên quan đến hàng hóa và



hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hóa và hành khách, thu xếp giao
hàng cho người nhận hàng.

H

Làm các thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và các thủ tục về
bốc dỡ hàng hóa, hành khách lên, xuống tàu.

IN

Thu xếp việc cung ứng cho tàu biển tại cảng.

K

Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền.

̣C


Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa.

O

Thực hiện các thủ tục có liên quan đến tranh chấp hàng hải.

̣I H

Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển: Là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo

Đ
A

sự ủy thác của chủ hàng.
Tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận

hàng hóa, vận chuyển hàng và hành lý trên cơ sở vận chuyển bằng đường biển hoặc
hợp đồng vận tải đa phương thức.
Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc xếp, kho hàng, bến
bãi, cầu tàu và các thiết bị chuyên dụng hàng hải khác.
Làm đại lý Container.
Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.
Dịch vụ mô giới hàng hải: Là dịch vụ thực hiện các công việc sau:

12


Làm trung gi an trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng khách và hành lý.

Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hóa mua bán tàu,
hợp đồng lai dắt, hợp đồng thuê và cho thuê thuyền viên.
Làm trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt
động hàng hải do người ủy thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể.
Dịch vụ cung ứng tàu biển: Là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây có liên
quan đến tàu biển.

Ế

Cung cấp cho tàu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, và thiết bị nhiên liêu,

U

dầu nhớt, vật liệu chèn lót, ngăn cách hàng.

́H

Cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu về đời sống, chăm sóc, vui chơi, giải trí



của hành khách và thuyền viên, tổ chức đưa đón, xuất nhập, chuyển đổi thuyền viên.
Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa: Là dịch vụ thực hiện kiểm đếm số lượng hàng hóa

IN

giao hàng, người nhận hoặc vận chuyển.

H


thực tế khi giao nhập với tàu biển hoặc các phương tiện khác theo ủy quyền của người

Dịch vụ lai dắt tàu biển: Là dịch vụ thực hiện lai, kéo, đẩy hoặc hỗ trợ tàu biển và

K

các phương tiện nổi khác trên biển hoặc tại vùng nước liên quan đến cảng biển mà tàu

̣C

biển được phép vào, ra hoạt động.

O

Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại cảng: Là dịch vụ thực hiện các công việc sửa chữa

̣I H

và bão dưỡng tàu biển khi tàu đỗ tại cảng.
Dịch vụ vệ sinh tàu biển: Là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom xử lý rác

Đ
A

thải, dầu thải, chất thải khác từ tàu biển khi tàu neo, đậu tại cảng.
Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển: Là dịch vụ thực hiện các công việc bốc dỡ

hàng hóa tại cảng theo quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.
Như vậy, dịch vụ cảng biển là một trong những dịch vụ kinh tế đối ngoại, nó
không chỉ là dịch vụ hàng hải mà còn bao gồm các dịch vụ khác, nó bao gồm các hoạt

động kinh doanh khai thác cảng và các dịch vụ hàng hải.
1.1.2.3. Đặc điểm dịch vụ cảng biển
Dịch vụ cảng biển là một ngành dịch vụ nên mang đầy đủ đặc điểm chung của
dịch vụ, đó là:

13


Dịch vụ mang tính vô hình: Quá trình sản xuất hàng hóa tạo ra những sản phẩm
hữu hình có tính chất cơ, lý, hóa học,… nhất định, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể và
do đó có thể sản xuất theo tiêu chuẩn hóa. Khác với hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không
tồn tại dưới dạng vật chất bằng những vật phẩm cụ thể, không nhìn thấy được và do đó
không thể xác định chất lượng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu được hàng hóa.
Quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời: Trong
nền kinh tế hàng hóa, sản xuất hàng hóa tách khỏi lưu thông và tiêu dùng. Do đó, hàng

U

quá trình cung ứng dịch vụ gắn liền với tiêu dùng dịch vụ.

Ế

hóa có thể vận chuyển đi nơi khác theo nhu cầu của thị trường. Khác với hàng hóa,

́H

Không thể lưu trữ được dịch vụ: Sự khác biệt này do sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
diễn ra đồng thời nên không thể sản xuất dịch vụ hàng loạt và lưu trữ trong kho sau đó




mới tiêu dùng.

H

1.1.2.4. Vai trò của dịch vụ cảng biển

IN

Dịch vụ cảng biển là bộ phần không thể thiếu trong vận tải biển, đóng vai trò “hậu
cần” hỗ trợ cho cận tải biển. Dịch vụ cảng biển ra đời nhằm mục đích phục vụ cho vận

K

tải biển. Đây là vai trò cơ bản nhất của dịch vụ này.

̣C

Dịch vụ cảng biển phát triển góp phần thúc đẩy vận tải biển phát triển. Dịch vụ

O

cảng biển và vận tải biển có mối quan hệ tương hỗ tạo điều kiện cho nhau cùng phát

̣I H

triển. Dịch vụ cảng biển làm tròn nhiệm vụ “hậu cần”, tổ chức tốt các hoạt động làm
tăng khả năng cạnh tranh với các quốc gia khác, nhờ vậy sẽ thu hút thêm được lượng

Đ

A

tàu lớn về các cảng trong nước, làm tăng sản lượng khai thác của cảng, thúc đẩy ngành
hàng hải phát triển.
Dịch vụ cảng biển tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước thông qua hệ thống

thuế, phí và lệ phí. Ngoài ra, một lượng lớn đối tượng phục vụ của dịch vụ cảng biển là
các hãng tàu, đội tàu nước ngoài, nhờ vậy dịch vụ cảng biển đóng góp một lượng
ngoại tề không nhỏ thông qua hình thức xuất khẩu tại chỗ.
Dịch vụ cảng biển góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao
chất lượng cuộc sống. dịch vụ cảng biển ra đời và phát triển thu hút một lượng lao
động đáng kể từ lao động thủ công đến lao dộng có kỹ thuật cao, giúp giải quyết vấn
đề việc làm tại các quốc gia. Dịch vụ cảng biển vẫn đang trong giai đoạn phát triển nên
14


sẽ còn tiếp tục thu hút thêm lao động và tạo ra nhiều ngành nghề mới. Mức lương cũng
được cải thiện nhờ vào doanh thu ngày một tăng của dịch vụ cảng biển. Đời sống
người dân nhờ vậy được nâng cao.
Dịch vụ cảng biển góp phần cân đối cơ cấu kinh tế. Một nền kinh tế tiên tiến là
một nền kinh tế có cơ cấu hợp lý về ngành nghề và lực lượng lao động. Dịch vụ cảng
biển phát triển nâng cao vị trí của ngành dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, giúp
chuyển dịch cơ cấu lao động theo xu hướng của các nươc công nghiệp phát triển.

Ế

Dịch vụ cảng biển tham gia vào xu thế tự do hóa thương mại dịch vụ, góp phần

U


thúc đẩy quá trình hội nhập của ngành hàng hải và nền kinh tế đất nước.

́H

Nhìn chung, trong bối cảnh hiện nay, dịch vụ cảng biển giữ vai trò ngày càng quan
trọng trong khối vận tải biển. Mặc dù vận tải biển ra đời trước, kéo theo sự xuất hiện



của dịch vụ cảng biển, song, nếu không có dịch vụ cảng biển phát triển thì vận tải biển
khó mà hoạt động một cách nhịp nhàng và thuận lợi được.

H

1.1.2.5. Những cơ hội và thách thức đối với việc phát triển dịch vụ cảng biển ở Việt

IN

Nam

K

Dịch vụ cảng biển có một ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển hệ thống cảng,

̣C

phát triển ngành hàng hải và nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, dường như trong những

O


năm qua, chúng ta chưa đánh giá hết vai trò của khối dịch vụ cảng biển và chưa có sự

̣I H

quan tâm, đầu tư thích đáng vào cảng và dịch vụ tại cảng. Do đó, việc tìm ra những
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại cảng, phát triển dịch vụ cảng biển là

Đ
A

những việc làm cấp thiết hiện nay. Trước hết, chúng ta cần đánh giá đúng những ưu,
nhược điểm, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của dịch vụ cảng.
1.1.2.5.1. Thế mạnh đối với việc phát triển dịch vụ cảng
Theo đánh giá của các chuyên gia hàng hải nước ngoài, Việt Nam có những thế
mạnh sau đây để phát triển dịch vụ cảng biển:
Nằm ở vị trí gần các tuyến đường vận tải hàng hải quốc tế chính và trong khu vực
phát triển năng động nhất Thế giới.
Nước ta có bờ biển dài hơn 3.200 km với nhiều vị trí thuận lợi, được thiên nhiên
ưu đãi, có thể xây dựng và phát triển cảng.

15


Về thị trường, chúng ta độc quyền phục vụ thị trường 78 triệu dân, không bị chia
sẻ với các nước khác trừ cảng VICT là cảng liên doanh.
Về việc đầu tư cơ sở hạ tầng và thiết bị cảng từ lâu vẫn tồn tại cơ chế “xin-cho”.
Cảng chỉ việc lập luận chúng kinh tế kĩ thuật trình lên Nhà nước là xin được vốn để
đầu tư.
Mức độ cạnh tranh vẫn chưa khốc liệt do được Nhà nước bảo hộ, không cho phép
các yếu tố nước ngoài khai thác thị trường.


Ế

1.1.2.5.2. Khó khăn đối với việc phát triển dịch vụ cảng biển Việt Nam

U

Thực trạng của hệ thống cảng biển Việt Nam (cơ sở hạ tầng, thiết bị, độ sâu cầu

́H

bến, vị trí cảng để phát triển, mở rộng cảng,…) còn đang trong tình trạng lạc hậu,
không đồng bộ thống nhất và chưa phù hợp với xu hướng phát triển của vận tải biển



Thế giới.

Hiệu quả khai thác cảng thấp, không có khả năng cạnh tranh với cảng trong khu

H

vực về năng suất, chất lượng và giá cả dịch vụ. Hiện tại chúng ta chưa đủ điều kiện để

IN

lôi kéo các tàu container trên 1.200 TEU, chưa đáp ứng được các dịch vụ trung chuyển

K


container cũng như dịch vụ tiếp vận, phân phối hàng, vận tải đa phương thức theo tiêu
chuẩn quốc tế. Đây là lĩnh vực mũi nhọn để cạnh tranh hiện nay trong khu vực và cũng

O

̣C

là điểm yếu chủ yếu của dịch vụ cảng biển Việt Nam (Văn kiện Đại hội hần II Hiệp

̣I H

hội cảng biển Việt Nam, tháng 11/1999).
Phương thức quản lý còn thủ công và lạc hậu (về con người, bộ máy, thể chế và

Đ
A

công nghệ khoa học kĩ thuật, tin học).
Thiếu vốn trầm trọng và thiếu cơ chế huy động vốn để nâng cấp và cải tạo cơ sở

hạ tầng và thiết bị máy móc cảng.
1.1.2.5.3. Những cơ hội của việc phát triển dịch vụ cảng biển
Cũng theo đánh giá của các chuyên gia hàng hải nước ngoài, cảng biển Việt Nam
có rất nhiều cơ hội để phát triển nhưng chúng ta cần tìm ra những biện pháp để tận
dụng những cơ hội này:
Tiềm năng của Việt Nam là rất lớn.

16



×