Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) tại ngân hàng vietinbank chi nhánh nam thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



-----  -----

H

TẾ

H
U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KI
N

ĐỀ TÀI:


C

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

ẠI

H

DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK



TR

Ư



N

G

Đ

CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ NHƯ THẢO

Khóa học: 2014-2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

H
U



-----  -----


H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KI
N

ĐỀ TÀI:


C

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

ẠI

H

DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK

TR

Ư



N


G

Đ

CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

LÊ THỊ NHƯ THẢO

ThS. BÙI VĂN CHIÊM

Lớp: K48B- QTNL
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 04 năm 2018


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Lời đầu tiên, em xin gửi đến các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh trường
Đại học Kinh Tế Huế lời bày tỏ lòng biết ơn chân thành. Với sự quan tâm và chỉ
bảo tận tình của thầy cô cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn trong suốt 4
năm học qua với những kiến thức bổ ích, chuyên sâu điều đó đã giúp em có một

nền tảng kiến thức vững chắc để có thể tự tin với những công việc của em sau
này. Đến nay em đã có thể hoàn thành bài khoá luận, với tên đề tài: “Đánh giá
việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công



Thương Vietinbank Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”.

H

U

Để thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời

TẾ

cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong

N
H

ngân hàng TMCP Công Thương Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

KI

cũng như đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu, điều tra,


C


phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Chúc anh chị

H

sức khỏe và làm việc thật tốt, luôn thành công trong công việc và cuộc sống.

ẠI

Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm, Thầy đã tận tình

Đ

giúp đỡ và giải đáp thắc mắc của em trong quá trình thực tập. Bên cạnh những

N
G

kiến thức liên quan đến nội dung nghiên cứu, em còn học hỏi được từ Thầy thái



độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.

TR

Ư

Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nhưng cũng không tránh khỏi
những sai sót và hạn chế khi thực hiện Luận văn này. Kính mong Qúy Thầy Cô
đóng góp ý kiến để bài Khóa luận này ngày càng hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Lê Thị Như Thảo

SVTH: Lê Thị Như Thảo

i


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 3



4.1Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 3

U

4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................................................................ 3


H

4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp ............................................................................................. 3

TẾ

4.2 Phương pháp điều tra ................................................................................................. 3

N
H

4.3 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu........................................................................ 3

KI

4.4 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 5


C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5

H

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 6

ẠI

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại....................................................................... 6


N
G

Đ

1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại...................................................................... 6



1.1.2. Vai trò của các ngân hàng thương mại .................................................................. 6

Ư

1.2 Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ................................................. 7

TR

1.2.1 Các khía cạnh về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ....................................... 7
1.2.1.1 Lịch sử phát triển của khái niệm về CSR ............................................................ 7
1.2.1.2 Khái niệm về CSR ............................................................................................... 9
1.2.2. Lợi ích của việc thực hiện CSR .......................................................................... 11
1.3 Thành phần cuả CSR ............................................................................................... 12
1.4 Mô hình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu trước đây.......................................... 16
1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ........................................... 18
1.6 Xây dựng các thang đo ............................................................................................ 20
1.6.1 Thang đo nhận thức về CSR ................................................................................. 20
1.6.2 Thang đo về sự hài lòng trong công việc ............................................................. 22
SVTH: Lê Thị Như Thảo


ii


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

1.7 Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 22
1.7.1 Sự phát triển của CSR tại Việt Nam ..................................................................... 22
1.7.2 Vấn đề thực hiện CSR tại các ngân hàng Việt Nam............................................. 24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM ................ 27
XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK ............... 27
CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ ................................................................. 27
2.1 Tổng quan về cơ sở nghiên cứu ............................................................................... 27
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................. 27
2.1.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thừa

U



Thiên Huế ...................................................................................................................... 28

H

2.2 Hoạt động chính của ngân hàng .............................................................................. 28

TẾ

2.3 Sơ đồ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban................................................ 29


N
H

2.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................................ 29

KI

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.................................................................... 29


C

2.3.3 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2015-2017...... 30

H

2.3.3.1 Tình hình lao động tại ngân hàng VietinBank_Nam Thừa Thiên Huế ............. 30

ẠI

2.3.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa

N
G

Đ

Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017........................................................................... 33




2.3.3.3 Tình hình kết quả kinh doanh tại ngân hàng VietinBank_Chi nhánh nam Thừa

Ư

Thiên Huế: ..................................................................................................................... 34

TR

2.4 Các hoạt động thực hiện CSR của Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế ................. 35
2.4.1 Thực hiện về trách nhiệm kinh tế ......................................................................... 35
2.4.2 Thực hiên về trách nhiệm pháp lý ........................................................................ 37
2.4.3 Thực hiện về trách nhiệm đạo đức ....................................................................... 39
2.4.4. Thực hiện về trách nhiệm thiện nguyện .............................................................. 40
2.5 Đánh giá của nhân viên về việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
(CSR) tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế .................. 42
2.5.1 Mô tả đặc điểm tổng thể nghiên cứu .................................................................... 42
2.5.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha......................................... 43
2.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 46
SVTH: Lê Thị Như Thảo

iii


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

2.5.3.1 Phân tích khám phá nhân tố với các biến độc lập ............................................. 47

2.5.3.2. Phân tích khám phá nhân tố với các biến phụ thuộc (sự hài lòng) ................... 48
2.5.3.3 Đặt tên và giải thích nhân tố .............................................................................. 48
2.5.4 Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................................ 50
2.5.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy ..................................... 50
2.5.6 Đánh giá của nhân viên về thực hiện CSR ........................................................... 56
2.5.7 Sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo giới tính, độ tuổi, thâm niên công
tác, thu nhập ................................................................................................................... 60
2.5.7.1 Theo giới tính .................................................................................................... 60

U



2.5.7.2. Theo độ tuổi ...................................................................................................... 60

TẾ

H

2.5.7.3 Theo thu nhập hiện tại ....................................................................................... 61
2.5.7.4. Theo thâm niên công tác................................................................................... 62

N
H

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VIỆC THỰC HIỆN

KI

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG



C

VIETINBANK CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ ...................................... 63

H

3.1 Định hướng .............................................................................................................. 63

Đ

ẠI

3.1.1 Định hướng phát triển ngành ngân hàng tại Thừa Thiên Huế .............................. 63

N
G

3.2 Giải pháp thực hiện CSR tại ngân hàng .................................................................. 64
3.2.1 Nâng cao trách nhiệm pháp lý của ngân hàng ...................................................... 64

Ư



3.2.2 Nâng cao trách nhiệm đạo đức của ngân hàng ..................................................... 65

TR


3.2.3 Nâng cao trách nhiệm kinh tế của ngân hàng ....................................................... 66
3.2.4 Nâng cao trách nhiệm thiện nguyện của ngân hàng ............................................. 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 68
1. Kết luận ..................................................................................................................... 68
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 70
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 72

SVTH: Lê Thị Như Thảo

iv


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

CN
CSR

Chi nhánh
Corporate social responsibility


DN
EFA

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Doanh nghiệp

Explore Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá
Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNXHDN

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

VN

Việt Nam

TR

Ư




N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



NH

SVTH: Lê Thị Như Thảo

v



GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng hợp mô hình CSR của các nhà nghiên cứu.......................................... 16
Bảng 1.2: Mã hóa các biến thang đo nhận về CSR của công ty.................................... 21
Bảng 1.3: Mã hóa các biến của thang đo hài lòng trong công việc ............................... 22
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế trong
giai đoạn 2015- 2017 ..................................................................................................... 30
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2015-2017................................................... 33
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VietinBank_Chi nhánh Nam
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015- 2017 ........................................................................ 34

U



Bảng 2.4: Kinh phí thực hiện các hoạt động công tác xã hội trong giai đoạn 2016-2017 .... 40

H

Bảng 2.5: Đặc điểm tổng thể nghiên cứu ...................................................................... 42

TẾ

Bảng 2.6 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha đối với các nhân tố thực hiện CSR của


N
H

công ty. .......................................................................................................................... 45

KI

Bảng 2.7: Kết quả kiểm định thang đo về sự hài lòng .................................................. 46


C

Bảng 2.8: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................................ 51

H

Bảng 2.9: Kết quả phân tích tương quan giữa Sự hài lòng với các biến độc lập .......... 52

ẠI

thực hiện CSR ................................................................................................................ 52

N
G

Đ

Bảng 2.10: Kiểm định F về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể ....... 52
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................. 53


Ư



Bảng 2.12: Đánh giá của nhân viên về thực hiện trách nhiệm xã hội ........................... 58

TR

Bảng 2.13 : Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm giảng viên phân theo độ tuổi ...... 61
Bảng 2.14: Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm giảng viên .................................... 61
Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm nhân viên phân theo thu nhập hiện tại............ 61
Bảng 2.15: Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm giảng viên .................................... 62
phân theo thâm niên công tác ........................................................................................ 62

SVTH: Lê Thị Như Thảo

vi


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 5
Hình 2: Mô hình kim tự tháp CSR của Carroll ............................................................. 12

TR

Ư




N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Hình 3: Mô hình nghiên cứu về việc thực hiện CSR .................................................... 19


SVTH: Lê Thị Như Thảo

vii


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt
Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vấn đề
trách nhiệm xã hội nổi lên như một yêu cầu cấp thiết. Đối với các doanh nghiệp việc
xây dựng trách nhiệm xã hội có giá trị rất lớn không chỉ đơn thuần là tạo ra hình ảnh
đẹp cho doanh nghiệp mà còn tạo lòng tin, sự tôn trọng cho cả khách hàng và người
lao động.



Thực tế đã chứng minh rằng đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực cung cấp

H
U

dịch vụ tài chính nói chung và các ngân hàng nói riêng, trách nhiệm xã hội như là một

TẾ

chiến lược dài hạn cần phải thực hiện vì nó đóng một vai trò rất quan trọng. Đặc biệt

khi thị trường tài chính phát triển và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì trách nhiệm

KI
N

H

xã hội là nhân tố mang tính quyết định trong việc lựa chọn ngân hàng để gắn bó đối
với bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào trong nền kinh tế. Nếu thực hiện tốt trách nhiệm


C

xã hội thì sẽ tạo ra được sự công bằng cho các cổ đông, khách hàng sẽ tin tưởng sản

H

phẩm và quan trọng tạo ra sự hài lòng của các nhân viên trong doanh nghiệp. Ngân

Đ

ẠI

hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) được thành lập và

G

chính thức đi vào hoạt động ngày 8/07/1988. Trải qua 30 năm xây dựng và phát triển,




N

Vietinbank nói chung và Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng đã có

Ư

những đóng góp quan trong cho sự ổn định và phát triển của nền kinh tế đất nước, bên

TR

cạnh đó tạo được niềm tin, uy tín tuyệt đối trong long mỗi khách hàng của họ. Để làm
được điều đó, Vietinbank đã có những chiến lược hợp lý và đúng đắn, thực hiện tốt
CSR để tạo được sự hài lòng đối với không chỉ riêng khách hàng, xã hội mà cả đối với
đội ngũ nhân viên trong tổ chức.
Như vậy, mỗi doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần phải quan tâm đến
CSR để nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh và xây dựng một hình ảnh đẹp trong mắt cộng
đồng. Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần có tạo ra sự hài lòng, biết cách giữ chân người
lao động vì nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành
công của doanh nghiệp. Khi đặt những vấn đề này chung với nhau trong một mối tương
quan thì CSR có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên ở một mức độ nào đó.
SVTH: Lê Thị Như Thảo

1


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp


Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng về CSR tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Vietinbank tôi quyết định chọn đề tài
“Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) tại ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến CSR.
+ Phân tích, đánh giá việc thực hiên CSR mà Vietinbank chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế đã triển khai thực hiện qua các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp từ khảo sát
cán bộ nhân viên ngân hàng.

H
U



+ Đo lường ảnh hưởng mối quan hệ giữa nhận thức về CSR của nhân viên và sự
hài lòng trong công việc.

TẾ

+ Đề xuất những định hướng và giải pháp để hoàn thiện CSR cũng như tăng sự
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


C

3.1 Đối tượng nghiên cứu

KI
N


H

hài lòng của nhân viên với Vietinbank chi nhánh Nam -Thừa Thiên Huế.

H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến việc thực hiện CSR

G

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Đ

ẠI

tại Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

N

• Phạm vi không gian

Ư



Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Nam Thừa

TR


Thiên Huế trú tại Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
• Phạm vi thời gian
Dữ liệu thứ cấp: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp được
thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2015 – 2017 và các báo cáo có liên quan, tạp
chí, Internet và các nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài.
Dữ liệu sơ cấp: Thông qua khảo sát điều tra bảng hỏi trong vòng 2 tháng từ
25/1/2018 đến 25/3/2018.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

2


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp

Trong giai đoạn này, tiến hành nghiên cứu thông qua dữ liệu có sẵn nhằm phân
tích, đánh giá các nghiên cứu trước đó cũng như các tài liệu thứ cấp có liên quan để
hình thành định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
Tài liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn:
- Tham khảo các thông tin trên Internet. Ngoài ra thu thập dữ liệu, thông tin, tư
liệu từ tài liệu khóa luận các sinh viên khóa trước.

H
U




- Các thông tin và các dữ liệu liên quan đến đề tài được thu thập từ phòng Tổ
chức- Hành chính và phòng kế toán của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa

TẾ

Thiên Huế như: số liệu về tình hình kinh doanh của công ty, số liệu về nguồn nhân lực,

KI
N

H

các tài liệu liên quan đến việc thực hiện CSR của Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế.
4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp


C

Trong đề tài này, thông tin sơ cấp được thu thập thông qua việc quan sát, tham

H

khảo các ý kiến của cán bộ lãnh đạo và nhân viên của ngân hàng, tiến hành phỏng vấn

Đ

G


4.2 Phương pháp điều tra

ẠI

110 nhân viên trong ngân hàng thông qua phiếu khảo sát.

N

Nghiên cứu tiến hành điều tra toàn bộ nhân viên tại Vietinbank Chi nhánh Nam

TR

khá nhỏ.

Ư



Thừa Thiên Huế, để đảm bảo tính đại diện vì ngân hàng có quy mô nguồn lao động
4.3 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và xử lý thông qua phần mềm
SPSS 22.0.
 Phân tích độ tin cậy
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Anpha.
Cronbach’s Anpha > 0,8: Thang đo tốt.
0,8 > Cronbach’s Anpha > 0,7: Thang đo sử dụng được.
0,7 > Cronbach’s Anpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái
niệm mới.
SVTH: Lê Thị Như Thảo


3


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp
 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được sử dụng
để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các
nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn những vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của
tập biến ban đầu theo Hair và các tác giả (1998).
 Kiểm định tương quan
Kiểm định tương quan giữa các nhân tố độc lập và các nhân tố phụ thuộc để xác
định mối quan hệ giữa biến độc lập với biến phụ thuộc, phục vụ cho việc phân tích hồi
quy đa biến. Biến độc lập nào không có mối quan hệ với biến phụ thuộc thì không

H
U



được đưa vào mô hình hồi quy.
 Phân tích hồi quy tuyến tính bội

TẾ

Phân tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để xem xét mức độ tác động của


KI
N

H

nhân tố độc lập đến nhân tố phụ thuộc. Tương ứng với nội dung nghiên cứu của đề tài
này, biến phụ thuộc là sự hài lòng của nhân viên, còn biến độc lập là các nhận thức về


C

việc thực hiện CSR bao gồm: nhận thức về trách nhiệm kinh tế, nhận thức về trách

H

nhiệm pháp lý, nhận thức về trách nhiệm đạo đức, nhận thức về trách nhiệm từ thiện.

ẠI

Để xác định xem trong việc thực hiện CSR thì yếu tố nào là quan trọng nhất tác động

G

Đ

tới hiệu quả đến sự hài lòng của nhân viên trong công ty, mức độ tác động của từng

N

nhóm yếu tố, và các nhóm yếu tố nào không tác động, từ đó loại các nhóm yếu tố đó.


Ư



 Đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên bằng giá trị trung bình

TR

 Phân tích thống kê mô tả
Phân tích thống kê mô tả để mô tả công ty được áp dụng cho nhân viên trong
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ta sử dụng frequencies để
thống kê mô tả, sử dụng bảng tần số để mô tả thực trạng về việc thực hiện CSR tại
công ty.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

4


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp
4.4 Quy trình nghiên cứu

Xác định vấn đề nghiên cứu

Xác định nội dung nghiên cứu và nguồn thông tin cần thu thập

Thông tin sơ cấp


H
U



Thông tin thứ cấp

TẾ

Xác định phương pháp thu thập dữ liệu
và mô hình nghiên cứu

KI
N

H

Thu thập dữ liệu

Xác định mẫu, chọn mẫu và phân tích
mẫu
Thu thập dữ liệu



N

G


Đ

ẠI

H


C

Xử lý và phân tích

TR

Ư

Xử lý và phân tích

Tổng hợp kết quả
Đánh giá và đề xuất giải pháp
Hình 1: Quy trình nghiên cứu

SVTH: Lê Thị Như Thảo

5


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại
Tại Mỹ, NHTM được định nghĩa là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941), NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở
mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác,



hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp

H
U

vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

TẾ

Tại Việt Nam, NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và

H

thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số

KI
N

tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.



C

1.1.2. Vai trò của các ngân hàng thương mại

- Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:

ẠI

H

NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đó và sử

Đ

dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng.

G

NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Nhờ có hoạt



N

động ngân hàng và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở

Ư


rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả

TR

kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối doanh nghiệp với thị trường
Những hoạt động mở rộng thị trường, mở rộng quy mô sản xuất này đòi hỏi
phải có một lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng của doanh nghiệp. Do
đó để giải quyết khó khăn này doanh nghiệp đến ngân hàng để xin vay vốn để thoả
mãn nhu cầu đầu tư của mình thông qua hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp
ngân hàng là cầu nối doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng
cung cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
về mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường và từ đó
SVTH: Lê Thị Như Thảo

6


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
- Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Cùng với các cơ quan ban ngành khác, ngân hàng luôn được sử dụng như một
công cụ quan trọng để nhà nước điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế.
Việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua hệ thống NHTM đạt hiệu quả trong
thời gian ngắn nên thường được nhà nước sử dụng.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và tài chính quốc tế:
NHTM với các hoạt động của mình đã đóng góp vai trò vô cùng quan trọng như

các nghiệp vụ thánh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM tạo điều

H
U



kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Thông qua hoạt động thanh toán,
kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngoài, NHTM đã thực

TẾ

hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài

KI
N

H

chính quốc tế.

1.2 Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp


C

1.2.1 Các khía cạnh về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

H


1.2.1.1 Lịch sử phát triển của khái niệm về CSR

ẠI

Đối với một doanh nghiệp nào đó, ngay từ khi bắt đầu khởi nghiệp thì mục đích

G

Đ

cốt lõi là lợi nhuận luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Nhưng để doanh nghiệp

N

được phát triển bền vững, có uy tín và tạo được thương hiệu trên thị trường trong nước

Ư



và quốc tế thì doanh nghiệp cần phải chú trọng đến việc xây dựng hình ảnh, xây dựng

TR

thương hiệu. Một trong những giải pháp tốt nhất để xây dựng hình ảnh, xây dựng
thương hiệu là việc thực hiện tốt CSR. Do đó, đi đôi với quá trình phát triển sản xuất,
kinh doanh, doanh nghiệp cần quan tâm đến việc thực hiện CSR.
Khái niệm CSR đã có một lịch sử lâu dài và luôn thay đổi, đi nhiều qua các thời
kỳ. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, định nghĩa về CSR cũng thay đổi để đáp
ứng yêu cầu của thực tiễn. Theo Carroll (1999), sự tiến hóa của CSR được phân loại

thành các bốn giai đoạn sau đây: khái niệm, bùng nổ, phát triển, và mở rộng.
• Khái niệm: đây là giai đoạn hình thành khái niệm CSR của doanh nghiệp.
• Bùng nổ

SVTH: Lê Thị Như Thảo

7


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

Giai đoạn thứ hai cho thấy một sự tăng trưởng đáng chú ý trong việc hình thành
nhận thức của CSR. Sự tăng trưởng của CSR dẫn đến một sự thay đổi xã hội tích cực:
giá trị đạo đức và xã hội được ưu tiên hơn các giá trị kinh tế. Davis (1960) định nghĩa
CSR là quyết định kinh doanh, phản ánh các mục tiêu dài hạn của một tổ chức và
khách hàng tiềm năng có trách nhiệm với xã hội hơn là lợi ích kinh tế. Theo ông CSR
là có liên quan với những kết quả đạo đức (Davis 1967). Quan điểm này mở rộng công
việc trước đây và giới thiệu một sự kết hợp đáng kể của doanh nghiệp và xã hội. Ngoài
ra, Frederick (1960) cho rằng " CSR trong phân tích cuối cùng hàm ý rằng việc bố trí
các nguồn lực con người, kinh tế của xã hội được sử dụng cho các mục đích xã hội

H
U



rông lớn không chỉ đơn giản cho các lợi ích nhỏ hẹp của cá nhân và các công ty” [1]
(Frederick theo Carroll 1999, p. 271). Các công trình nghiên cứu cho thấy rằng CSR


TẾ

đã được nâng lên một mức độ cao hơn.

KI
N

H

• Phát triển

Trong giai đoạn này, tập trung của CSR nghiên cứu là ít hơn về định nghĩa


C

nhưng nhiều hơn về tính bền vững xã hội. Giai đoạn này bắt đầu với một quan điểm

H

thú vị trong năm 1980. Jones (1980) nói rõ rằng CSR là tự nguyện. Ông cũng lập luận

ẠI

rằng việc thực hiện CSR không phải là một kết quả, và là một quá trình.

G

Đ


Carroll (1991) xem xét lại bốn phần trước định nghĩa về CSR của ông. Ông sau

N

đó mô tả các danh mục theo thứ tự như một kim tự tháp. Bằng cách làm như vậy, CSR

Ư



đã được giả định về các mức độ khác nhau của nó. Ngoài việc phát triển các kim tự

TR

tháp, Carroll tiếp tục đề nghị một sự phù hợp tự nhiên giữa các cổ đông CSR. Về cơ
bản, lý thuyết cổ đông (Freeman 1984) cá nhân hoá CSR bởi nhóm cổ đông quy định
cụ thể, những người cần được xem xét trong các hoạt động kinh doanh. Đây cũng là
cách để thay đổi quan điểm CSR từ cấp độ tổ chức cấp độ cá nhân. Phát triển nổi bật
của CSR là cuộc tranh luận toàn cầu về phát triển bền vững xuất hiện trong thập kỷ
này. Định nghĩa ban đầu về phát triển bền vững này thường được trích dẫn trong các
quan điểm về CSR: “Phát triển có nghĩa là chỉ tập trung thỏa mãn nhu cầu của thế hệ
hiện tại mà không cam kết đảm bảo nguồn tài nguyên cho những thế hệ trong tương
lai. Còn phát triển bền vững là không chỉ đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội đơn
thuần mà còn cam kết, đảm bảo nhu cầu của những người nghèo và thừa nhận giới hạn
SVTH: Lê Thị Như Thảo

8



GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

về nguồn tài nguyên thiên nhiên của thế giới”. (Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế
giới, năm 1987).
• Mở rộng
CSR đã trở thành một khái niệm quan trọng trong học viện và thế giới kinh
doanh. Vào đầu của thế kỷ 21, CSR đã được tranh luận trong nền kinh tế toàn cầu với
một tập trung vào các tập đoàn đa quốc gia. Do đó, một cái nhìn tích hợp của CSR
trong kinh doanh là cần thiết để bao gồm kinh tế, môi trường, phúc lợi xã hội và công
chúng. Trường hợp phá sản của Enron, Windsor (2001) cho rằng hoạt động tài chính
không bao giờ cô lập với CSR trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh toàn cầu.

H
U



McWilliams và Siegel (2001) cũng tin rằng CSR có thể đem lại lợi ích hiệu suất hoạt
động tài chính và nhiều bên liên quan đồng thời họ quan niệm CSR là một nguồn tài

TẾ

nguyên chiến lược hơn là một mối đe dọa đến lợi nhuận.

KI
N

H


1.2.1.2 Khái niệm về CSR

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về CSR. Mỗi tổ chức, công ty, chính phủ


C

nhìn nhận CSR duới những góc độ và quan điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện, đặc

H

điểm và trình độ phát trển của mình.

ẠI

- H.R. Browen là người đầu tiên đưa ra khái niệm về CSR vào năm 1953 trong

G

Đ

cuốn sách “CSR của các doanh nhân” của ông. Nhưng chủ yếu trong giai đoạn này

N

CSR chỉ bao gồm hai khía cạnh đó là luật pháp và kinh tế.

Ư




- Keith Davis (1973, trang 97) đưa ra một khái niệm khá rộng “CSR là sự quan

TR

tâm và phản ứng của doanh nghiệp với các vấn đề vuợt ra ngoài việc thỏa mãn những
yêu cầu pháp lý, kinh tế, công nghệ”.
- Theo Matten và Moon (2004, trang 137): “CSR là một khái niệm bao trùm
gồm nhiều khái niệm khác như đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp làm từ thiện, công
dân doanh nghiệp, tính bền vững và trách nhiệm môi truờng.
- Trong khi đó, Carroll (1999) cho rằng CSR còn có phạm vi lớn hơn “là tất cả
các vấn đề kinh tế, pháp lý, đạo đức, và những lĩnh vực khác mà xã hội trông đợi ở
doanh nghiệp trong mỗi thời điểm nhất định.”
Hội đồng kinh doanh thế giới vì sự phát triển bền vững (World Business
Council for Sustanble Development) cũng đã đưa ra một định nghĩa về CSR. Định
SVTH: Lê Thị Như Thảo

9


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

nghĩa này được sử dụng khá phổ biến, được coi là hoàn chỉnh và rõ ràng. Đó là: “CSR
là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua
việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an toàn lao động,
quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển
cộng đồng, đảm bảo chất lượng sản phẩm,.. theo cách có lợi cho các doanh nghiệp

cũng như phát triển chung của xã hội.”
Ðó là một khái niệm động và luôn được thử thách trong từng bối cảnh kinh tế,
chính trị, xã hội đặc thù. Như vậy, bản chất của CSR là quan điểm về vai trò của doanh
nghiệp trong mối tương quan với vai trò của nhà nuớc khiến khái niệm CSR luôn biến

H
U



đổi, luôn mới tùy thuộc không những phạm vi không gian mà còn thời gian nơi cuộc
tranh luận về CSR diễn ra.

TẾ

Như vậy, có thể nói cho dù định nghĩa CSR theo cách nào đi chăng nữa thì về

KI
N

H

cơ bản, nội hàm khái niệm CSR đều có những điểm chung là việc đảm bảo lợi ích
riêng của từng doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật hiện hành luôn phải song hành


C

với lợi ích phát triển chung của toàn xã hội.


H

CSR được coi là 1 yếu tố quan trọng như những yếu tố truyền thống khác như

ẠI

chi phí, chất lượng và giao hàng trong kinh doanh. CSR được lồng ghép vào chiến

G

Đ

lược của DN và trở thành điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp tồn tại và phát triển một



N

cách bền vững.

Ư

Tuy nhiên, khái niệm CSR còn mới với nhiều doanh nghiệp tại VN (Việt Nam)

TR

và năng lực quản lý, kiến thức chuyên môn trong thực hiện CSR ở doanh nghiệp còn
gặp nhiều hạn chế, khó khăn.
Vậy theo CSR, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là:
• Giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa công ty.

• Bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
• Chống tham nhũng.
• Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động.
• Thu hẹp khoảng cách nhân viên và lãnh đạo.
• Vì lợi ích cộng đồng.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

10


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Lợi ích của việc thực hiện CSR

Những doanh nghiệp thực hiện CSR đã được những lợi ích đáng kể bao gồm
giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng giá trị thương hiệu, giảm tỷ lệ nhân viên thôi việc,
tăng năng suất và thêm cơ hội tiếp cận và mở rộng những thị trường tiềm năng. Nhận
thức tốt hơn về CRS và đưa CSR vào hoạt động nhằm mang lại lợi ích cho chính
doanh nghiệp, cho môi trường và cho xã hội.
CSR giúp gia tăng danh tiếng công ty, tạo sự gắn bó, yêu thích công việc trong
nhân viên, tạo niềm tin cho nhà đầu tư, đảm bảo nguồn cung ổn định cho sản xuất với
giá cả hợp lí; từ đó, sản phẩm được phân phối tới người tiêu dùng kịp thời và đúng
- Làm tăng hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp

H
U




chất lượng cam kết và an toàn cho sử dụng.

KI
N

H

cộng đồng đều biết đến doanh nghiệp với sự đánh

TẾ

Việc thực hiện CSR không những khiến người lao động, người tiêu dùng và cả
giá cao về hình ảnh cũng như đánh giá cao về thương hiệu của doanh nghiệp.


C

- Giảm chi phí và tăng năng suất

H

Doanh nghiệp có thể giảm chi phí bằng cách đó là có những chính sách lương

ẠI

thưởng hợp lý, môi tường làm việc sạch sẽ an toàn, các cơ hội được đào tạo và có các

G


Đ

chế độ đãi ngộ tốt đối với người lao động để giảm bớt tình trạng bỏ, nghỉ việc. Giảm

N

bớt những chi phí đầu vào và có các kế hoạch tăng lương thưởng cùng với chế độ đãi

Ư



ngộ tốt cho nhân viên trong công ty để khuyến khích họ làm việc tốt hơn, góp phần

TR

tăng năng suất cho công ty. Giảm bớt chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
- Tăng doanh thu
Việc thực hiện CSR sẽ góp phần làm tăng doanh thu. Chính vì vậy mà việc đầu
tư phát triển địa phương có thể tạo ra một nguồn lao động có năng lực hơn, nguồn cung
ứng rẻ hơn, đáng tin cậy hơn và nhờ đó làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Rất nhiều
công ty sau khi có chứng chỉ về CSR thì doanh thu của công ty đó tăng lên đáng kể.
- Thu hút được nhiều nhân tài.
Lao động giỏi là yếu tố giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Ở các
nước đang phát triển thì lao động được đào tạo với chất lượng cao thì lại không nhiều.
Điều này khiến cho việc thu hút được nhiều nhân tài trở nên khó khăn hơn hết. Chính
SVTH: Lê Thị Như Thảo

11



GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

vì vậy, những chính sách đãi ngộ lao động một cách hợp lý, bảo hiểm y tế, trả lương
đầy đủ cho nhân viên, đáp ứng những nhu cầu thiết yếu cho họ, điều kiện làm việc tốt,
không quá nhiều áp lực, có nhiều cơ hội đào tạo đồng thời có những chính sách khen
thưởng hấp dẫn. Điều này sẽ giúp thu hút được nhiều lao động có năng lực tốt.
- Sự trung thành của nhân viên và khách hàng
Việc thực hiện tốt CSR sẽ tạo nên sự thành cho nhân viên và khách hàng hơn.
Vì họ luôn cảm nhận được những điều gì tốt nhất đối với họ sẽ được đáp ứng. Với
chính sách lương, thưởng hợp lý cùng với môi trường làm việc tốt, chính sách đãi ngộ
hấp dẫn sẽ giúp cho việc nhân viên có động lực làm việc tốt hơn. Đây cũng là một
1.3 Thành phần cuả CSR

TẾ

 Mô hình kim tự tháp CSR (Caroll, 1991)

H
U



trong những yếu tố tác động đến sự thành công của doanh nghiệp.

H

CSR đã trở nên phổ biến. Nhưng vẫn có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái


KI
N

niệm, nội dung và phạm vi của CSR. Trong số đó, mô hình “kim tự tháp” của A.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

Carroll (1979, 1991) có tính toàn diện và được sử dụng rộng rãi nhất.

Hình 2: Mô hình kim tự tháp CSR của Carroll
(i)Trách nhiệm kinh tế
Đối với người lao động, khía cạnh kinh tế của doanh nghiệp là tạo công ăn việc

làm với mức thù lao xứng đáng, cơ hội phát triển chuyên môn, hưởng môi trường lao
động an toàn, vệ sinh và đảm bảo quyền riêng tư, cá nhân ở nơi làm việc.
Đối với người tiêu dùng, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là cung cấp
những hàng hóa và dịch vụ chất lượng, đảm bảo về giá cả, thông tin, phân phối, bán
hàng và cạnh tranh.
SVTH: Lê Thị Như Thảo

12


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

Tối đa hóa lợi nhuận, cạnh tranh, hiệu quả và tăng trưởng là điều kiện tiên
quyết trong CSR bởi doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi
nhuận của doanh nhân. Hơn thế, doanh nghiệp là các tế bào kinh tế căn bản của xã hội.
Vì vậy, chức năng kinh doanh luôn phải đặt lên hàng đầu. Các trách nhiệm còn lại đều
phải dựa trên ý thức và trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.
(ii) Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý chính là một phần của bản “khế ước” giữa doanh nghiệp
và xã hội, đạo đức và văn bản pháp luật, để doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu kinh tế
trong khuôn khổ đó một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn mực và giá trị cơ

H
U



bản mà xã hội mong đợi ở họ. Trách nhiệm kinh tế và pháp lý là hai bộ phận cơ bản,

không thể thiếu của CSR. Thông qua trách nhiệm pháp lý, xã hội buộc các thành viên

TẾ

phải thực thi các hành vi được chấp nhận. Các tổ chức không thể tồn tại lâu dài nếu họ

KI
N

H

không thực hiện trách nhiệm pháp lý của mình. Trách nhiệm pháp lý bao gồm năm

_ Bảo vệ môi trường.

G

Đ

_ An toàn bình đẳng

ẠI

_ Bảo vệ người tiêu dùng.

H

_Điều tiết cạnh tranh.



C

khía cạnh:

N

_ Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.

Ư



(iii) Trách nhiệm đạo đức

TR

Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp nhận nhưng
chưa được “mã hóa” vào văn bản pháp luật. Thông thường, luật pháp chỉ có thể đi sau
để phản ánh những thay đổi trong quy tắc ứng xử xã hội vốn luôn mới. Hơn nữa, trong
đạo đức xã hội luôn tồn tại những khoảng “xám”, đúng – sai không rõ ràng; mà khi các
cuộc tranh luận trong xã hội chưa ngã ngũ, chúng chưa thể được cụ thể hóa vào luật.
Cho nên, tuân thủ pháp luật chỉ được coi là sự đáp ứng những đòi hỏi, chuẩn mực tối
thiểu mà xã hội đặt ra. Doanh nghiệp còn cần phải thực hiện cả các cam kết ngoài luật.
Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm đạo đức bằng việc tránh gây thiệt hại, tổn thương
cho xã hội, tôn trọng quyền con người, chỉ làm những điều đúng và công bằng.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

13



GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

Trách nhiệm đạo đức là tự nguyện, nhưng lại chính là trung tâm của CSR.
(iv) Trách nhiệm thiện nguyện
Trách nhiệm thiện nguyện là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự
trông đợi của xã hội, như quyên góp ủng hộ cho người nghèo, tài trợ học bổng, đóng
góp các dự án cộng đồng…Điểm khác biệt giữa trách nhiệm thiện nguyện và đạo đức
là doanh nghiệp hoàn toàn tự nguyện. Nếu họ không thực hiện CSR đến mức độ này,
họ vẫn được coi là đáp ứng đủ các chuẩn mực mà xã hội trông đợi.
Mô hình kim tự tháp của Carroll (1991, 1999) có tính toàn diện, là quan điểm
được nhiều nhà nghiên cứu ứng dụng và học giả chấp nhận. Nhiều ngân hàng thương

H
U



mại Việt Nam đã cam kết thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo quy tắc
và chuẩn mực quốc tế được thiết lập bởi mạng lưới hiệp ước toàn cầu (GCVN) và Tổ

TẾ

chức Tài chính Quốc tế (IFC) mà trong đó các thành phần trách nhiệm kinh tế, pháp

KI
N


H

lý, đạo đức và thiện nguyện luôn được nhấn mạnh. Do đó, nghiên cứu này dựa trên
phương pháp luận của mô hình kim tự tháp Carroll (1991, 1999) và được đặt trong bối


C

cảnh ngân hàng thương mại cổ kim tự tháp” CSR của Carrooll năm 1991.

H

 Mô hình của Dahlsrud (2006)

ẠI

Kinh tế

G

Đ

Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các trách nhiệm về kinh tế rồi sau đó mới tiếp

N

tục với các cấp độ khác cao hơn về CSR. Lợi nhuận về tài chính là bước đệm để họ có

Ư




thể thực hiện các mục tiêu về môi trường và xã hội.

TR

Các bên hữu quan
Bên cạnh việc theo đuổi các mục tiêu kinh tế, các chiến lược CSR của doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến các nhóm hữu quan.
Phạm vi xã hội
Các học giả kinh tế cho rằng thách thức của doanh nghiệp trong tương lai
không phải là sự thay đổi công nghệ mà chính là sự giải quyết các vấn đề xã hội của
doanh nghiệp. Chính vì vậy yếu tố về phạm vi xã hội đóng một vai trò quan trọng
trong tương lai.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

14


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp
Môi trường

Môi trường sống của cộng đồng địa phương đang ngày càng bị đe dọa bởi các
nhà máy thải các chất thải độc hại làm ô nhiễm nguồn không khí gây hại đến sức khỏe
của những người dân sinh sống gần đó. Chính vì vậy, ở mức tối thiểu công ty cần phải
cam kết rằng các sản phẩm mà công ty sản xuất ra phải là những sản phẩm an toàn và
đền bù cho sự phá hoại môi trường sống của cộng đồng địa phương.

Từ thiện
Công ty đã thực hiện được phạm vi về môi trường thì xem như nó đã đáp ứng
được CSR vì nó đã chấp hành các quy tắc và luật lệ của CSR không phải được đảm

H
U



nhận một cách tự nguyện. Tuy nhiên đóng góp cho từ thiện (mang tính tự nguyện) nó
sẽ mang lại danh tiếng cho công ty.

TẾ

 Mô hình CSR của Polonsky và Speed (2001)

KI
N

H

Tài trợ: tài trợ có thể được coi như là đầu tư có chiến lược, qua tiền mặt hoặc
thiết bị hay con người, nhằm khai thác các tiềm năng thương mại với việc tài sản sẽ


C

được quay trở lại (theo Lachowetz et al, 2002; Gwinner and Bennett, 2008).

H


Từ thiện: Từ thiện liên quan đến việc công ty tự nguyện đóng góp tiền bạc hay

ẠI

cách thức khác cho các vấn đề xã hội đáng quan tâm mà không có sự đòi hỏi lợi nhuận

G

Đ

mang lại vì họ mong muốn được là công nhân tốt (Shaw và Post, 1993).



N

 Nghiên cứu chọn mô hình Caroll (1979, 1991). Mô hình có tính khả thi cao

Ư

và phù hợp với ngành ngân hàng nên có thể làm khuôn khổ cho chính sách CSR.

TR

Khoảng cách giữa các tầng kim tự tháp là luôn có sự tác động và chồng chất lẫn
nhau. Việc tuân thủ những quy định của pháp lý sẽ đưa đến những chi phí kinh tế cho
doanh nghiệp tạo lòng tin nhiều hơn đối với khách hàng cũng như đối với những đối
tác. Việc đặt trách nhiệm kinh tế làm nền tảng không chỉ thỏa mãn nhu cầu về lý
thuyết “đại diện” trong quản trị công ty mà còn giải quyết các vấn đề được hoài nghi

về tính trung thực trong CSR của doanh nghiệp. Quy tắc đạo đức xã hội ngoài luật
luôn mở rộng, tạo áo lức lên hệ thống pháp luật, bắt buộc các nhà làm luật phải luôn
bám sát thực tiễn xã hội.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

15


GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1: Tổng hợp mô hình CSR của các nhà nghiên cứu
Caroll

Dash (2006)

Kinh tế

Kinh tế

Pháp luật

Môi trường xã hội

Đạo đức

Các bên hữu quan


Từ thiện

Từ thiện

Polonsky, Speed (2001)

Tài trợ

Từ thiện

1.4 Mô hình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu trước đây
Các nghiên cứu trước đây cũng được liên kết hoạt động xã hội của Công ty với

H
U



sự hấp dẫn của công việc. Trọng tâm của những nghiên cứu này là phản ứng của các

TẾ

nhân viên tiềm năng với CSR. Theo Turban và Green (1997) có mối liên kết giữa CSR
với hấp dẫn của tổ chức và với người tìm việc. Mối quan tâm chủ đạo của nghiên cứu

KI
N

H


là: các chương trình CSR có thể có tác động đến đánh giá về tổ chức của người tìm
việc. Các phát hiện này cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa CSR và hấp dẫn của tổ


C

chức. Cụ thể, các nhân viên tiềm năng có thể nhận ra CSR xem hình ảnh công ty và

H

danh tiếng. Các tổ chức tham gia vào CSR có thể xem nó như một lợi thế cạnh tranh

ẠI

để thu hút những người tìm việc với số lượng và chất lượng tốt hơn.

G

Đ

Căn cứ vào nghiên cứu của Turban và Greenings (1997), Backhaus, Stone và



N

Heiner (2002) mở rộng nghiên cứu bằng cách kiểm tra nhận thức của người tìm việc về

Ư


CSR và những ảnh hưởng của kích thước CSR đến sức hấp dẫn của tổ chức. Các tác giả

TR

trong nghiên cứu khám phá các mối quan hệ một cách chi tiết hơn. Họ đi xa hơn để xem
xét các thuộc tính khác nhau của người tìm việc, chẳng hạn như giới tính của người tìm
việc, chủng tộc, và kiến thức của họ về CSR. Kết quả phù hợp với phát hiện của Turban
và Greenings (1997): có một mối quan hệ tích cực giữa CSR và hấp dẫn của tổ chức.
Các nghiên cứu tiếp theo Coldwell, Billsberry, van Meurs & Marsh năm 2008 cũng
cung cấp bằng chứng mạnh mẽ cho các hiệu ứng tích cực của CSR đến sự hấp dẫn của
tổ chức. Kết quả của những nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng hoạt động xã hội của
doanh nghiệp sẽ tăng sức hấp dẫn của tổ chức cho những người tìm việc.

SVTH: Lê Thị Như Thảo

16


×