Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.12 KB, 27 trang )

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI
DƯƠNG
1. Giới thiệu khái quát về Vietinbank Chi nhánh KCN Hải Dương
1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Vietinbank Chi nhánh
KCN Hải Dương
Ngân hàng Vietinbank Chi nhánh KCN Hải Dương được thành lập ngày 10 tháng 7
năm 2006 theo quyết định số 2181/QĐ-HĐQT-NHCT1, ngày 28 tháng 6 năm
2006 của HĐQT NHCT Việt Nam với mô hình tổ chức gồm giám đốc , phó giám
đốc và 7 phòng, tổ nghiệp vụ : Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Tổ Thông tin điện
toán, Phòng Kế toán giao dịch, Phòng Tiền tệ kho quỹ, Phòng Tổ chức Hành chính,
Tổ Quản lý rủi ro và Quản lý nợ có vấn đề, Phòng Khách hàng cá nhân
Là Chi nhánh được thành lập và đi vào hoạt động sau so với các Ngân hàng trên
địa bàn nhưng bằng uy tín, sự cố gắng của các cán bộ, Vietinbank Chi nhánh KCN
Hải Dương đã dần khẳng định được vị thế của mình, được các tổ chức, đoàn thể và
các cá nhân biết đến là một đơn vị kinh doanh hiệu quả, năng động đáp ứng tốt yêu
cầu ngày càng cao, đa dạng.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh KCN Hải Dương
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh KCN Hải Dương
(Nguồn: />Giám đốc và Phó giám đốc: có nhiệm vụ điều hành, quản lý và xử lý mọi vấn đề
xảy ra tại Chi nhánh. Đưa ra các quyết định xử phạt, khen thưởng...
Phòng Khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các Doanh nghiệp để khai thác và sử dụng vốn bằng VND & ngoại
tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, nghiệp vụ về TTXNK...
Phòng Khách hàng cá nhân: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ để khai thác vốn bằng VND & ngoại
tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng. Trực tiếp quảng cáo, giới thiệu
và bán các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng cho khách hàng...
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc


Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
Khách
hàng

nhân
Phòng
Kế
toán
giao
dịch
Phòng
Tiền
tệ kho
quỹ
Tổ
Thông
tin
điện
toán
Phòng
Tổ
chức
Hành
chính
Tổ

Quản
lý rủi
ro và
Quản
lý nợ
có vấn
đề
Tổ Thông tin điện toán: Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin
điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động
của hệ thống mạng, máy tính tại chi nhánh
Phòng Kế toán giao dịch: là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách
hàng; Các nghiệp vụvà các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi
tiêu nội bộ tại Chi nhánh; Cung cấp các dịch vụ Ngân hàng liên quan đến nghiệp
vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch...
Phòng Tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ
tiền mặt. Ứng và thu chi tiền cho các giao dịch viên...
Phòng Tổ chức Hành chính: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ
và đào tạo tại Chi nhánh, công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh
doanh, công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh...
Tổ Quản lý rủi ro và Quản lý nợ có vấn đề: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc
Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh; Quản lý giám sát thực hiện
danh mục cho vay, đầu tư, chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý nợ nhóm 2, nợ
xấu, nợ đã xử lý rủi ro...
1.3. Các hoạt động chính của Vietinbank Chi nhánh KCN Hải Dương
1.3.1. Huy động vốn
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức
kinh tế và dân cư. Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp
dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự
thưởng, Tiết kiệm tích luỹ... Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
1.3.2. Cho vay, đầu tư

Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và
ngoại tệ. Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Đồng tài trợ
và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài. Cho vay tài
trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các
hiệp định tín dụng khung. Thấu chi, cho vay tiêu dùng. Hùn vốn liên doanh, liên
kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế. Đầu
tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
1.3.3. Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
1.3.4. Thanh toán và Tài trợ thương mại
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư
tín dụng nhập khẩu. Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả
ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). Chuyển tiền trong nước và quốc
tế. Chuyển tiền nhanh Western Union. Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM. Chi trả Kiều hối…
1.3.5. Ngân quỹ
Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…). Mua, bán các chứng từ có giá (trái
phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…). Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và
ngoại tệ... Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế
1.3.6. Thẻ và ngân hàng điện tử
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…). Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card). Internet
Banking, Phone Banking, SMS Banking
1.3.7. Hoạt động khác
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
Tư vấn đầu tư và tài chính. Cho thuê tài chính. Môi giới, bảo lãnh phát hành, quản
lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán. Tiếp nhận, quản lý và khai thác
các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản.

2. Tình hình chung về hoạt động tại VietinBank Chi nhánh khu công nghiệp
Hải Dương từ năm 2008 -2010
2.1. Huy động vốn
Với việc đa dạng hoá sản phẩm tiền gửi, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền,
tổng nguồn vốn huy động của VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương luôn tăng
trưởng qua các năm. Hoạt động huy động vốn của VietinBank tại Chi nhánh KCN
Hải Dương trong những năm vừa qua đã đạt được những thành tựu nhất định với
mức độ tăng trưởng khá cao. Để đạt được thành quả này VietinBank Chi nhánh
KCN Hải Dương đã xây dựng và triển khai linh hoạt các giải pháp như: chính sách
lãi suất linh hoạt, sản phẩm huy động vốn được kết hợp các hình thức khuyến mãi,
các chiến dịch quảng cáo, áp dụng chính sách khách hàng chiến lược.
Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương
2008-2010
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Tiền gửi của các tổ
chức kinh tế
40.643 55.083 46.841
Tiền gửi của cá nhân 52.773 55.060 67.670
Tiền gửi của các đối
tượng khác
6.267 6.222 7.123
Tổng tiền gửi của
khách hàng
99.683 116.365 121.634
Tổng nguồn vốn huy
động
126.624 151.459 174.905
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2008-2010)
Năm 2009, tổng nguồn vốn huy động là 151.459 tỷ đồng, tăng 24.835 tỷ đồng so

với năm 2008, tỷ lệ tăng 19,6%. Sang năm 2010, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt
giữa các ngân hàng thương mại về tiền gửi từ khách hàng để đảm bảo nguồn vốn
và thanh khoản, VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương vẫn đạt mức tăng trưởng
tốt về nguồn vốn. Nguồn vốn huy động năm 2010 là 174.905 tỷ đồng tăng 15,6%
so với năm 2009
2.2. Hoạt động cho vay
Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank Chi nhánh KCN Hải
Dương 2008-2010
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Ngắn hạn 47.329 60.529 68.876
Trung và dài hạn 31.388 39.707 50.596
Tổng 80.152 102.191 120.752
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietin Bank 2008-2010)
Từ bảng 1.2 ta có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ hoạt động cho vay của
VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương trong giai đoạn 2008-2010. Dư nợ cho vay
nền kinh tế năm 2009 là 102.191 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm 2008. Sang năm
2010 mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc biến động kinh tế , hoạt động cho vay của
VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương vẫn tăng 18,2% so với năm 2009.
Năm 2010 VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương tập trung nhiều nguồn lực phục
vụ các khách hàng chiến lược, phục vụ các ngành kinh tế quan trọng, như: Điện
lực, Bưu chính viễn thông, than khoáng sản, giao thông xây dựng hạ tầng...
2.3. Kết quả kinh doanh
Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh
KCN Hải Dương 2008-2010
Đơn vị: Tỷ đồng
Các chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng nguồn vốn huy động
126.624 151.459 174.905
Tổng dư nợ nội bảng 641.566 774.532 1.073.395

Dư nợ xử lý rủi ro 1.580 4.304 6.210
Tổng thu nhập 94.616 84.126 137.073
Tổng chi phí 87.589 78.589 117.998
Lợi nhuận sau khi trích dự phòng rủi ro 7.027 5.537 19.075
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietin Bank 2008-2010)
Từ bảng 1.3 ta có thể thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh
KCN Hải Dương. Tuy năm 2009 lợi nhuận sau khi trích lập dự phòng rủi ro giảm
đi 1.490 trđ. Nhưng năm 2010 lại đánh dấu sự tăng trương mạnh mẽ của Chi
nhánh. Tổng thu nhập năm 2010 tăng 52.947 trđ so với năm 2009. Vì vậy lợi
nhuận sau khi trích lập dự phòng rủi ro tăng 13.538 trđ
3. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietinbank Chi nhánh KCN
Hải Dương
3.1. Tình hình thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietinbank Chi
nhánh KCN Hải Dương
3.1.1. Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank Chi
nhánh KCN Hải Dương
Hoạt động TTQT là hoạt động đòi hỏi phải có một quy trình thống nhất trong việc
thực hiện để đảm bảo được tính chính xác, an toàn và hệ thống. Vì vậy, VietinBank
đã ban hành " Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thanh toán quốc tế " để phục vụ việc
thanh toán thống nhất trong hệ thống. Theo đó, mọi hoạt động TTQT của toàn bộ
hệ thống VietinBank đều được thực hiện tập trung về sở giao dịch III – trung tâm
TTQT của VietinBank bằng mạng INCAS, mạng SWIFT và các hệ thống khác
theo một chương trình phần mềm thống nhất, qua đó Sở III thực hiện việc quản lý
và thanh toán vốn tập trung toàn hệ thống.
Với chiến lược phát triển hoạt động TTQT đáp ứng nhu cầu của hội nhập kinh tế
quốc tế VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương đã không ngừng hoàn thiện và
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu mới, không ngừng đổi mới công nghệ
thông tin, sắp xếp lại mạng lưới hoạt động cho hiệu quả cao, giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động TTQT. Nhờ đó mà trong những năm gần đây, VietinBank Chi
nhánh KCN Hải Dương đã đạt được những kết quả tích cực, số lượng giao dịch

cũng như chất lượng dịch vụ không ngừng tăng lên. Qua hoạt động TTQT,
VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương ngày càng nâng cao uy tín của mình đối
với doanh nghiệp, khách hàng trong nước và quốc tế.
Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động TTQT tại Vietinbank Chi nhánh
KCN Hải Dương (2008-2010)
ĐVT : Triệu USD
Năm
Thanh toán nhập khẩu Thanh toán xuất khẩu
Số
món
Doanh thu
Tốc độ
tăng
tưởng (%)
Số
món
Doanh thu
Tốc độ
tăng
tưởng (%)
2008 44.405 3.436 7,3 45.728 3.354 7,9
2009 53.725 4.324 25,8 47.168 3.371 5
2010 64.844 7.020 62,3 47.017 4.250 26
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2008-2010)
Qua bảng 2.1 ta có thể thấy sự chênh lệnh tình hình hoạt động TTQT giữa hàng
nhập và hàng xuất của VietinBank Chi nhánh KCN Hải Dương. Hàng nhập khẩu
và thanh toán nhập khẩu luôn cao hơn so với tình hình thanh toán hàng xuất khẩu.
Năm 2009, số món thanh toán nhập khẩu đạt 53.725 với doanh thu 4.320 triệu
USD. Trong khi đó, số món thanh toán xuất khẩu chỉ đạt 47.168 chủ yếu là giá trị
thấp với tổng doanh thu là 3.371 triệu USD. Đến năm 2010, thanh toán nhập khẩu

đạt 64.844 món, tổng doanh thu là 7.020 triệu USD nhưng số món thanh toán xuất
khẩu chỉ đạt 47.017 với doanh thu 4.250 triệu USD. Nguyên nhân chủ yếu là do
các doanh nghiệp thường nhập các mặt hàng kỹ thuật, hàng có giá trị cao nhưng lại
xuất các mặt hàng nông sản, ít chế biến nên giá thành thấp
3.1.2. Tình hình thực hiện các phương thức TTQT tại VietinBank Chi nhánh
KCN Hải Dương
3.1.2.1. Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền:
Hiện nay, theo quy định của chế độ quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam, mọi tổ chức cá nhân cư trú và không cư trú đều phải tuân thủ theo các
quy định này. Chính vì vây, tỷ trọng chuyển tiền cá nhân tại VietinBank Chi nhánh
KCN Hải Dương chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng doanh số chuyển tiền.
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank Chi nhánh KCN
Hải Dương (2008-2010)
ĐVT : 1000 USD
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Số món thực
hiện
19.556 23.756 37.502
Giá trị 848.128 1.231.953 2.724.076
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2008-2010)
Bảng 2.2 cung cấp các số liệu về tình hình chuyển tiền đi của VietinBank Chi
nhánh KCN Hải Dương qua số món thực hiện và giá trị thu được từ hoạt động này.

×