Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh lâm trường khe giữa – công ty TNHH MTV lâm công nghiệp long đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 97 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

̣c k
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

h

DOANH TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA –



́H

CÔNG TY TNHH MTV LÂM CÔNG NGHIỆP LONG ĐẠI

́


NGUYỄN THỊ HIẾU THẢO

Niên khóa: 2014-2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c k

h

in

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA –




́H

CÔNG TY TNHH MTV LÂM CÔNG NGHIỆP LONG ĐẠI

́


Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hiếu Thảo

Th.S Nguyễn Hữu Thủy

Lớp: K48C-QTKD
Niên khóa: 2014-2018
Huế, tháng 1 năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

Lời Cảm Ơn
Trong suốt quá tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt

động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa- Công ty


TNHH MTV Lâm Công nghiệp Long Đại” bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều đơn vị và cá nhân khác nhau.

Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy

Cô của khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh tế Huế những người

Đ

đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích tạo điều kiện tốt

ại

nhất để tôi có thể hoàn thành tốt chuyên đề cũng như cho tôi những nền
tương lai.

ho

tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá giúp tôi vững bước trong

̣c k

Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên Chi

nhánh Lâm trường Khe Giữa đã giúp đỡ, tạo cơ hội thực tập cũng như cung

h

thực tập tại đơn vị.


in

cấp những tư liệu cần thiết hỗ trợ tôi một cách tốt nhất trong thời gian tôi



Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Th.S Nguyễn Hữu Thủy,

nghiên cứu và hoàn thành tốt khóa luận.

́H

người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình

́


Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết mình để hoàn thành khóa luận tốt

nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép, nhưng chắc chắn sẽ không

tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận
tình chỉ bảo từ quý Thầy Cô giảng viên.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả !

Huế, tháng1 năm 2018
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Hiếu Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo


ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2

Đ

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu...............................................................................3

ại

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

ho


5. Bố cục đề tài ...............................................................................................................3

̣c k

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

in

DOANH ..........................................................................................................................4

h

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4



1.1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................................................4

́H

1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................................................10

́


1.1.1.3. Ý nghĩa .............................................................................................................12
1.1.1.4. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................................14
1.1.1.5. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh......15

1.1.1.6. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................16
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................17
1.1.2.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................18
1.1.2.2. Các nhân tố khách quan....................................................................................19
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh......23
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ....................23
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu qủa hoạt động kinh doanh ................24
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

1.2: Cơ sở thực tiễn........................................................................................................28
1.2.1. Thực trạng về lâm nghiệp ở Việt Nam ................................................................28
1.2.2. Thực trạng về lâm nghiệp ở Quảng Bình ............................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA.............................................................34
2.1. Sơ lược về Công ty TNHH MTV LCN Long Đại..................................................34
2.2. Sơ lược về Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa ........................................................36
2.2.1. Tư cách pháp lý của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa thuộc Công ty TNHH
MTV LCN Long Đại. ....................................................................................................36
2.2.2. Các lĩnh vực kinh doanh......................................................................................38

Đ


2.2.3. Thành tích Chi nhánh Lâm trường đạt được. ......................................................38

ại

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa ...............39

ho

2.4. Tình hình sử dụng đất của CN Lâm trường Khe Giữa ...........................................42

̣c k

2.5. Nguồn lực cơ bản của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa.......................................45
2.5.1. Tình hình lao động...............................................................................................45

in

2.5.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................49

h

2.5.3. Tình hình tài chính ..............................................................................................49



2.6.Tình hình trồng rừng, khai thác, thị trường tiêu thụ................................................53

́H


2.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của CN Lâm trường ...........56
2.8.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................................59

́


2.8.1. Phân tích doanh thu .............................................................................................61
2.8.2.Phân tích chi phí ...................................................................................................63
2.8.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................64
2.9. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................................65
2.9.1. Hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................................65
2.9.1.1. Vốn cố định ......................................................................................................66
2.9.1.2. Vốn lưu động ....................................................................................................70
2.9.2. Hiệu quả sử dụng lao động ..................................................................................73

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE
GIỮA ............................................................................................................................80
3.1. Phương hướng hoạt động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa trong thời gian tới ....80

3.1.1.Cơ sở xây dựng định hướng .................................................................................80
3.1.2. Định hướng phát triển..........................................................................................81
3.2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm
trường Khe Giữa............................................................................................................81
3.2.1. Giải pháp về nhân lực..........................................................................................81
3.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn......................................................82

Đ

3.2.3. Giải pháp về tiết kiệm chi phí..............................................................................82

ại

3.2.4. Giải pháp về phối hợp trong công tác quản lý bảo vệ rừng. ...............................83

ho

3.2.5. Giải pháp về khoa học công nghệ........................................................................83

̣c k

PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................84
1. Kết luận......................................................................................................................84

in

2. Kiến nghị ...................................................................................................................85

h


2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................85



2.2 Kiến nghị đối với Công ty TNHH MTV Lâm Công nghiệp Long Đại...................86

́H

2.3. Kiến nghị đối với Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa..............................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87

́


SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của CN Lâm trường Khe Giữa....................................39
Biểu đồ 1: Tình hình sử dụng đất lâm nghiệp của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa
giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................44

Biểu đồ 2: Doanh thu của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016......61
Biểu đồ 3: Chi phí của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ..........63
Biểu đồ 4: Lợi nhuận của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ......65

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các đơn vị trực thuộc Công ty TNHH MTV Lâm Công nghiệp Long Đại.....34
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................43
Bảng 3: Tỷ lệ độ che phủ rừng của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................45
Bảng 4: Tình hình lao động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ... 46
Bảng 5: Bảng tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................50

Đ

Bảng 6: Diện tích, trữ lượng, sản lượng khai thác gỗ rừng trồng giai đoạn 2014-2016 .......... 55

ại

Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa

ho

giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................60

̣c k

Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................69

in

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai


h

đoạn 2014-2016 .............................................................................................................72



Bảng 10: Hiệu quả sử dụng lao động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn

́H

2014-2016 ......................................................................................................................75
Bảng 11: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai

́


đoạn 2014-2016 .............................................................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

DANH MỤC VIẾT TẮT

CN: Chi nhánh
TNHH MTV LCN: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm Công nghiệp
UBND: Uỷ ban nhân dân
SL: Số lượng
ĐVT: Đơn vị tính
TSCĐ: Tài sản cố định

Đ

TSLĐ: Tài sản lưu động

ại

VCĐ: Vốn cố định

VLĐ: Vốn lưu động

h

in

̣c k

ho
́H


́



SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

viii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ
thuật và công nghệ thông tin đã dẫn đến các hình thức tổ chức doanh nghiệp ngày càng
phong phú, đa dạng.
Tuy có những nét khác biệt trong từng hình thức kinh doanh nhưng mục tiêu cơ
bản và cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp luôn là tối đa hóa lợi nhuận.Bởi vậy,
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là điều kiện tất yếu của doanh
nghiệp,đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực hợp lý cũng

Đ

như thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại vào quá

ại

trình sản xuất kinh doanh.


Việt Nam hiện nay đã và đang xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng

ho

xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong điều kiện môi trường kinh doanh

̣c k

đầy biến động, các doanh nghiệp cần tìm được chổ đứng và không ngừng nâng cao vị
thế cạnh tranh của mình trên thị trường.

in

Cùng với sự phát triển của nhân loại, sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ

h

thuật, môi trường là vấn đề nóng của toàn nhân loại. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt và



khó dự báo hơn, mưa bão lũ quét thất thường , suy thoái đất, nước, suy giảm nguồn tài

́H

nguyên rừng, ô nhiễm môi trường xảy ra trên diện rộng… Con người đã tác động quá
nhiều đến môi trường, trong đó, nạn chặt phá rừng bừa bãi làm mất đi nơi sinh sống

́



của nhiều loài động thực vật, làm mất cân bằng sinh thái là một trong những nguyên
nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.

Tầm quan trọng của việc xây dựng phát triển rừng ngày nay không chỉ là để duy
trì việc kinh doanh rừng, mà còn nhiều hơn, quan trọng hơn là việc nhất thể hoá các
chức năng của rừng với các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái trong
tổng thể phát triển.
Đối với doanh nghiệp Nhà nước được giao nhiệm vụ kinh doanh nhằm mục đích
phục vụ hải đảo, miềm núi thì chi phí rất cao làm cho giá thanh toán trở thành đặc biệt,
cao hơn giá thị trường chấp nhận hoặc giá chỉ đạo của Nhà nước do đó doanh nghiệp
sẽ thua lỗ. Vì vậy, doanh nghiệp không đạt được hiệu quả kinh tế, nhưng thực hiện
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

được hiệu quả xã hội.Tuy nhiên việc xác định hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ
là tương đối vì có thể chỉ tiêu phản ánh đồng thời hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội.Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh doanh người ta không đánh giá hiệu quả kinh tế
một cách độc lập mà còn xem xét cả hiệu quả xã hội.
Lâm trường là nơi chuyên gây trồng và khai thác rừng.Việc kinh doanh vừa đảm
bảo lợi ích của doanh nghiệp vừa đảm bảo việc khai thác hợp lý rừng là một vấn đề
quan trọng.

Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì quá trình hoạt động kinh doanh
phải đem lại hiệu quả.Và điều mà các doanh nghiệp quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế
bởi vì có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được.

Đ

Xuất phát từ vấn đề đó, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Lâm trường Khe

ại

Giữa, em đã cố gắng tìm hiểu thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh

ho

Lâm trường và nhận thấy rằng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất

̣c k

quan trọng. Vì vậy, em chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa – Công ty TNHH MTV Lâm Công



-Mục tiêu tổng quát:

h

2. Mục tiêu nghiên cứu

in


nghiệp Long Đại” làm đề tài khóa luận của mình.

́H

Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của CN Lâm trường
Khe Giữa, đề xuất định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
-Mục tiêu cụ thể:

́


của CN Lâm trường Khe Giữa trong thời gian sắp tới.

+Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
+Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của CN Lâm trường Khe Giữa.
+Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của CN Lâm trường Khe Giữa.
Đồng thời có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình làm việc,
học hỏi tại CN Lâm trường Khe Giữa.
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung chủ yếu là hoạt động kinh doanh của CN Lâm trường Khe Giữa
trong giai đoạn 2014- 2016.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi CN Lâm
trường Khe Giữa
+ Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, khoảng thời gian các số liệu
được thu thập là từ đầu năm 2014 đến cuối năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

-Thu thập số liệu thứ cấp:

ại

+ Tham khảo các văn bản, tài liệu liên quan đến ngành lâm nghiệp.
+Tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet, luận văn của các khóa trước.

ho

+Thu thập các văn bản, số liệu,biểu mẫu liên quan đến CN Lâm trường Khe Giữa.

̣c k

-Phân tích thống kê, mô tả:


Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp vận dụng các phương pháp phân tích thống

in

kê số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân tích kết quả

h

và hiệu quả sản xuất của công ty qua các năm. Phương pháp chỉ số, phương pháp thay



thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, năng suất lao động,
- Phương pháp phân tích số liệu:

́H

hiệu qủa sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.

́


Xử lý số liệu thu thập được bằng phần mềm Microsofl Excel.
5. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường

Khe Giữa
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
 Khái niệm doanh nghiệp
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm

Đ

mục đích kinh doanh.”


ại

Do vậy, doanh nghiệp là:
-Nơi sản xuất: kết hợp với đầu vào để sản xuất của cải hoặc dịch vụ đem bán

ho

-Nơi phân chia: các thu nhập cho người lao động của chủ sỡ hữu, các nhà cung

̣c k

ứng đầu vào

-Nơi hợp tác: hoặc xử lý các xung đột giữa các thành viên của doanh nghiệp

in

(những người ăn lương và các nhà lãnh đạo)

h

-Nơi thực hiện quyền lực: chủ doanh nghiệp quyết định, các cán bộ truyền đạt tới

́H

 Khái niệm Chi nhánh



nhân viên thực hiện.


́


Theo khoản 1, điều 45, Luật Doanh nghiệp 2014: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc
của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh
nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh
phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”.
Chi nhánh có quyền ký các hợp đồng kinh tế nhân danh chi nhánh, đóng dấu chi
nhánh.
 Khái niệm sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất hoặc sản phẩm dịch vụ là hoạt động chủ
yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản
phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào
những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực
cần thiết làm ra sản phẩm?
Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và
tư liệu lao động

-Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong
quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao động là
sự tiêu dùngsức lao động trong thực hiện.
-Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác
động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động có hai loại.
Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên như các khoáng sản, đất, đá, thủy sản... Các đối

Đ

tượng lao động loại này liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác. Loại thứ hai

ại

đã qua chế biến nghĩa là đã có sự tác động của lao động trước đó, ví dụ như thép phôi,

̣c k

chế biến.

ho

sợi dệt, bông, phân bón... Loại này là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp

-Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động

in

của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản

h


phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Tư liệu lao động lại gồm bộ phận trực tiếp tác



động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động,

́H

như các máy móc để sản xuất), và bộ phận trực tiếp hay gián tiếp cho quá trình sản
xuất như nhà xưởng, kho, sân bay, đường sá, phương tiện giao thông. Trong tư liệu lao

́


động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm.

Hai mặt của nền sản xuất gồm: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
-Lực lượng sản xuất gồm người lao động và tư liệu sản xuất, trong đó con
người giữ vai trò quyết định.
-Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất. Quan
hệ sản xuất gồm có:
+Quan hệ về sở hữu các tư liệu sản xuất, còn gọi tắt là quan hệ sở hữu
+Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất còn gọi là quan hệ quản lý
+Quan hệ về phân phối sản phẩm, còn gọi tắt là quan hệ phân phối.
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

5



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

 Khái niệm kinh doanh
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.”
Kinh doanh là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính đạt lợi
nhuận qua một loạt các hoạt động như: quản trị, tiệp thị, tài chính, kế toán, sản xuất.
Kinh doanh là một trong những hoạt động phong phú nhất của loài người.Hoạt
động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như công ty, tập
đoàn, tư nhân... nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá nhân.
Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế

Đ

hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể

ại

kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu

ho

tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ...) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng


̣c k

với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất.
 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

in

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế được rất nhiều doanh

h

nghiệpquan tâm.Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau song có thể khẳng định trong



cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu

́H

bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.Để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải
xác định chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những thay

́


đổi của môi trường kinh doanh; phải phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và
luôn kiểm tra quá trình đang diễn ra là có hiệu quả? Muốn kiểm tra tính hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi
doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nó. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là
thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống

còn đối với mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh theo nghĩa chung nhất được hiểu là lợi ích kinh tếvà lợi ích
xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Nó là mụctiêu mà tất cả
các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợinhuận cao, sẽ mở

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và sẽ nângcao uy tín của mình
trên thương trường.
Hiệu quả kinh doanh bao gồm cả hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trìnhđộ sử
dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp hoặc của các cơ hội để đạtkết quả
cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi íchvề mặt xã
hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh).
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phản ánh sự đóng góp của doanh nghiệp vào
việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Còn hiệu quả xã
hội của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua hoạt động góp phần nâng cao trình độ
văn hoá xã hội và lĩnh vực thoả mãn nhu cầu hàng hoá - dịch vụ, góp phần nâng cao

Đ

văn minh xã hội…Tiêu chuẩn của hiệu quả xã hội là sự thoả mãn nhu cầu có tính chất


ại

xã hội trong sự tương ứng với các nguồn nhân tài, vật lực ảnh hưởng tới mục đích đó.

ho

Hiện nay hiệu quả xã hội của hoạt động kinh doanh được đánh giá thông qua các bịên

̣c k

pháp xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi mâu thuẫn, có khi thống nhất với nhau.

in

Nếu doanh nghiệp có lãi thì đời sống nhân viên được cải thiện, đồng thời doanh nghiệp

h

sẽ nộp ngân sách để thực hiện các mục tiêu xã hội như: Xây dựng công trình công



cộng, xoá đói giảm nghèo…. Như vậy, doanh nghiệp vừa đạt được hiệu quả kinh

không đạt được hiệu quả xã hội.

́H


doanh vừa đạt hiệu quả xã hội.Nếu doanh nghệp có hiệu quả kinh tế kém thì cũng

́


Có thể nói rằng dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh
doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp song lại
khó tìm thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh, khi bàn về hiệu
quả sản xuất kinh doanh, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiềukhái niệm khác nhau:
* Theo P.Samueleson và W. Nordhaus trong Giáo trình kinh tế học, Trích từ bản
dịch Tiếng Việt 1991 thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hộikhông thể tăng sản
lượng một loạt hàng hóa mà không thể cắt giảm một loạt sản lượnghàng hóa khác. Một
nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất củanó”.Thực chất của
quan điểm này là đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả cácnguồn lực của nền
sản xuất xã hội.Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuấttrên đường giới hạn

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao.Mứchiệu quả mà tác giả đưa
ra ở đây là cao nhất, lý tưởng không thể có mức hiệu quả caohơn nữa.
* Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt

được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Theo quan điểm này đã
đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của
quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng
hay do mở rộng sửdụng các nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả sản xuất kinh
doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theoquan điểm này cũng có hiệu quả. Quan
điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ
tăng của chi phí đầu vào của sản xuất.

Đ

* Một số tác giả thì cho rằng:“Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần

ại

trăm tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Các quan điểm này

ho

chỉ đề cập đếnhiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia
vào quy trìnhkinh tế. Do đó, theo quan điểm này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần

̣c k

kết quả sản xuất kinh doanh mà không đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động sản

in

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

h


* Theo Manfred Kuhn trong Từ điển Kinh tế, Hamburg 1990 thì: “Tính hiệu quả
được xác định bằng cách lấy kết quả theođơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”.



Đây là quan điểm hiệu quả được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ

́H

ra để đạt được kết quả đó, quan điểm nàyđược nhiều nhà kinh tế và quản trị áp dụng

́


vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trìnhkinh tế.

* Hai tác giả Whohe và Doring trong Nhập môn kinh tế xí nghiệp đại cương,
Muchen 1990 lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế, đó làhiệu quả kinh tế bằng
đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế bằng đơn vị giá trị. Theo haiông thì hai khái niệm
này hoàn toàn khác nhau. “Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tínhtheo đơn vị hiện vật
(chiếc, kg…) và lượng các nhân tố đầu vào (giờ lao động, đơn vịthiết bị, nguyên vật
liệu…) được gọi là hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật.Mối quan hệ tỷ lệ giữa
chi phí kinh doanh phải chi ra trong điều kiện thuận lợi nhất vàchi phí kinh doanh thực
tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị, đểxác để xác định tính hiệu

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

8



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

quả về mặt giá trị người ta còn hình thành tỷ lệ giữa sảnlượng tính bằng tiền và các
nhân tố đầu vào tính bằng tiền”.
Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan
niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Thứ nhất về thời gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
Thứ hai về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là đạt được
khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận,các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty.
Thứ ba về mặt định lượng: hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện mối tương

Đ

quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất

ại

kinh doanh chỉ đạt khi kết quả khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, khoảng cách càng lớn

ho

thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại.


̣c k

Và về mặt định tính: hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các
con số cụ thể mà còn biểu hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản

in

xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh..

h

Ngoài ra còn biểu hiện về mặt xã hội hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh qua

làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.

́H



địa vị, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc

Từ các khái niệm đã nêu ở trên ta sẽ đi đến một khái niệm mang tính chất tổng

́


quáthơn:Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
biểuhiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồnlực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực
hiệnmục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu

được lợi nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả
thu được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.Nếu chi phí bỏ ra
càng ít và kết quả mang lại càng nhiều thì điều đó có ý nghĩa hiệu quả kinh tế càng cao
và ngược lại.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường để thực hiện nghiêm ngặt chế
độ hạch toán kinh tế, đảm bảo lấy doanh thu bù đắp được chi phí và có lãi đòi hỏi hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

động kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả cao để doanh nghiệp có thể đứng
vững và phát triển trong nền kinh tế có nhiều thành phần, có cạnh tranh và quan hệ
quốc tế với nước ngoài ngày càng được mở rộng.
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Căn cứ theo phạm vi tính toán
Bao gồm:
-Hiệu quả về mặt kinh tế
Hiệu quả về mặt kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài
liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được các mục tiêu kinh tế ở một thời kỳ nào đó. Nếu
đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế, và

Đ


xem xết vấn đề hiệu quả trong phạm vi các doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là

ại

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả có thể hiểu là hệ số giữa kết quả thu

ho

về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, và nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

̣c k

lực tham gia vào quá trình kinh doanh.

Tóm lại, hiệu quả kinh tế phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản xuất kinh

in

doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ

h

sử dụng các yếu tố đầu vào…đồng thời nó yếu cầu doanh nghiệp phải phát triển theo



chiều sâu. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và

́H


là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh

-Hiệu quả xã hội

́


doanh, đây là mục tiêu cơ bản của mỗi doanh nghiệp.

Hiệu quả xã hội là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất nhằm đạt
được những mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi
toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ
lành nghề, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức
sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân.
Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và
hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh đối với
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan trọng trong việc phát triển của nền kinh tế

xã hội ở các mặt: trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý, trình độ lao động, mức
sống bình quân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng
Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi
nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị,trật tự xã hội trong và ngoài nước.
- Hiệu quả đầu tư
Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quảnhất định trong tương lai lớn
hơn nguồn lực đã bỏ ra.

Đ

- Hiệu quả môi trường

ại

Phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh với

ho

mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận nhưng phải xem xétmức tương quan giữa kết quả đạt

̣c k

được về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môitrường và điều kiện làm việc của
người lao động và khu vực dân cư.

in

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạtđồng


h

thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các mục tiêu

- Hiệu quả dưới dạng thuận

́H

b) Căn cứ theo nội dung tính toán



hiệu quả tổng hợp đó.

́


Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo lườngbằng chỉ tiêu tương đối, biểu hiện
quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quảđầu ra. Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi
đơn vị đầu vào có khả năng tạo được bao nhiêuđơn vị đầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch
Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng chỉ tiêu này cho biết để có được một
đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào.
c) Căn cứ theo phạm vi tính
Bao gồm:
- Hiệu quả toàn phần

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo


11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí củatừng yếu tố hoặc tính chung
cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả đầu tư tăng thêm
Chỉ tính cho phần đầu tư tăng thêm (mới) và kếtquả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
1.1.1.3. Ý nghĩa
Như chúng ta đã biết, mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi
nhuận hay nói rộng hơn là tăng hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh của
mình.Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
nhằm đạt hiệu quả cao nhất mà biểu hiện cụ thể của nó là lợi nhuận và chi phí thấp
nhất.Lợi nhuận là khoản còn lại sau khi doanh nghiệp đã trừ đi mọi khoản chi phí phát

Đ

sinh trong quá trình kinh doanh. Nhờ thu được lợi nhuận doanh nghiệp mới có điều

ại

kiện để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Từ đó không những tạo điều kiện để nâng

ho


cao đời sống của chính công nhân viên trong doanh nghiệp mà còn nâng cao điều kiện

̣c k

để phục vụ khách hàng, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Do vậy, một yêu cầu đặt ra
đối với bất kì doanh nghiệp và các nhà quản lý là cần thiết phải đánh giá hiệu quả hoạt

in

động sản xuất kinh doanh để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động

h

sản xuất kinh doanh, từ đó có các biện pháp thích hợp phát huy các nhân tố tích cực



và hạn chế các nhân tố tiêu cực.

́H

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải đặc biệt
coi trọng vấn đề chất lượng và hiệu quả vì mỗi doanh nghiệp được tự do kinh doanh và

́


tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh. Do đó, phải coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là
nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu, vì nó đưa doanh nghiệp tới thành công hay thất bại, có
đạt được mục tiêu kinh doanh hay không. Nói cách khác, hiệu quả sản xuất kinh doanh

quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, việc các doanh nghiệp phấn đấu
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có nghĩa vô cùng to lớn:
- Qua phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đánh giá trình độ khai
thác và tiết kiệm nguồn lực hiện có. Như ta đã biết, sự khan hiếm nguồn lực (thiếu
vốn, đất sản xuất giảm, tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt...) làm hạn chế các yếu
tố phát triển theo chiều rộng. Đồng thời trong điều kiện sử dụng có tính cạnh tranh, đòi

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
hỏi doanh

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

nghiệp phải giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản

phẩm...nghĩa là doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là yếu tố thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật và
công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất. Ngược
lại, khi khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển cao sẽ làm giảm chi phí về sức người,
sức của, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng số lượng và chất lượng sản phẩm,... dẫn đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có nghĩa là đưa doanh nghiệp phát triển
theo chiều sâu với tốc độ nhanh.
- Thông qua phân tích hoạt động doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ được các


Đ

nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố

ại

ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản

ho

lý sản xuất. Do đó nó là công cụcải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.

̣c k

- Phân tích kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các

in

doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

h

-Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để



đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng


́H

kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng

́


tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.

- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn
chặn những rủi ro có thể xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn rất cần
thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi
với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong
việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay không?
-Trên cơ sở đó, doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong quá
trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu

SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy


nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh
tranh, tăng tích lũy, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
1.1.1.4. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh
mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh
doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã

Đ

hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề

ại

hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính

ho

chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải

̣c k

khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực,

in


hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.

h

Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội



biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Xét về tổng

́H

lượng thì hiệu quả thu được khi kết quả kinh tế đạt được lớn hơn chi phí, sự chênh lệch
này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt được nhỏ.

́


Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của
mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế
và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí
tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu
theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời
phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
Để hiểu rõ bản chất hiệu quả ta cần phân biệt hiệu quả và kết quả. Kết quả là số
tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh như lợi nhuận,
tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Hiệu quả là số tương đối phản
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo


14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy

ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực
thấp nhất bỏ ra.
Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở chỗ kết quả phản ánh mức độ, quy
mô, là cái mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới tính được
hiệu quả, đó là sự so sánh giữa kết quả là khoản thu về so với khoản bỏ ra là chính các
nguồn lực đầu vào. Như vậy, dùng kết quả để tính hiệu quả kinh doanh cho từng
kỳ.Hiệu quả và kết quả có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có khái niệm khác
nhau.Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh, còn hiệu quả là
phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
1.1.1.5. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh

Đ

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì kết quả và hiệu quả sản xuất kinh

ại

doanh của doanh nghiệp là đồng nhất với nhau.Vì doanh nghiệp chỉ tập trung hoàn

ho


thành chỉ tiêu cấp trên giao, nếu hoàn thành vượt chỉ tiêu thì doanh nghiệp được đánh

̣c k

giá là hoạt động có hiệu quả.Cách đánh giá này chỉ cho ta thấy được mức độ chênh
lệch giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất, chưa phản ánh các yếu tố nguồn lực

in

được sử dụng như thế nào.

h

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay chúng ta không chỉ quan tâm đến kết quả



sản xuất kinh doanh mà còn quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vì chỉ tiêu

́H

kết quả chưa nói lên được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, ta phải biết để đạt được
kết quả đó thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu chi phí, hiệu quả sử dụng các

́


nguồn lực sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí đầu vào như thế nào thì mới đánh
giá được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo
chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất

và là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ đánh giá trình độ sử dụng tổng hợp các
nguồn lực đầu vào trong phạm vi doanh nghiệp mà còn nói lên trình độ sử dụng các
nguồn lực trong từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp, kết quả càng cao và chi phí
bỏ ra càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả thu được
phải là kết quả tốt, có ích, nó có thể là môt đại lượng vật chất được tạo ra do có chi phí
SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo

15


×