Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI DIỄN TẬP HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.13 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)

THI DIỄN TẬP HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn thi: SINH HỌC
Ngày thi: 04/3/2018
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh: …………………………………….. SBD: ………………..
Câu 1:(3 điểm)
a. Tim hoat động theo chu kì như thế nào ? Vì sao tim hoạt động suốt đời
không mỏi?
b. Vắc xin là gì?
c. Chứng minh tuyến tụy và tuyến sinh dục là tuyến pha?
Câu 2: (4 điểm)
a. So sánh sự khác nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
b. Người ta dã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối
với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như
thế nào?
Câu 3: (3 điểm)
Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có
thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Câu 4 : (3 điểm)
a. So sánh điểm khác nhau của kết quả lai phân tích trong hai trường hợp di
truyền độc lập và di truyền liên kết đối với hai cặp gen xác định hai cặp tính trạng
tương phản?
b. Ở người có bao nhiêu nhóm gen liên kết? giải thích?
Câu 5 : (1 điểm)


Cho biết số những người mang bộ NST sau liên đến các bệnh gì hay không ?
Người mang bộ NST
1. 0x
2. Có 3 NST thứ 21.
3. Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21
4. Có 46 NST

Loại bệnh liên quan


Câu 6: (2điểm)
Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 0,51 micromet và có 3600 liên kết
hidro. Hãy xác định :
a. Số Nu mỗi loại của đoạn phân tử ADN trên?
b. Khi đoạn ADN trên bị đột biến có số liên kết hidro 3601, nhưng tổng số Nu
không thay đổi. Đây là dạng đột biến gì? Số Nu từng loại của đoạn ADN bị đột
biến là bao nhiêu?
Câu 7: (2 điểm)
Mắt mù màu ở người do một đột biến gen lặn a nằm trên NST giới tính X gây
nên. Mắt bình thường do gen trội A chi phối. Một cặp vợ chồng mắt nhìn bình
thường nhưng sinh một con trai mắc bệnh mù màu. Hãy xác định kiểu gen của
những người trong gia đình nói trên và viết sơ đồ lai.
Câu 8: (2điểm)
Cho biết ở chuột lông xám là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn.
Các chuột bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh ra chuột
con vừa có chuột lông đen và chuột lông trắng. Viết sơ đồ lai minh họa. -Hết-.


UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HDC CHÍNH THỨC
(HDC gồm có 04 trang)

THI DIỄN TẬP HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn thi: SINH HỌC
Ngày thi: 04/3/2018

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: ( 3 điểm)
Nội dung

Điểm

a.Tim hoạt động theo chu kì 3 pha là 0.8s.

0,25đ

Pha nhĩ co 0,1s, dãn 0,7s

0,25đ

Pha thất co 0,3s, dãn 0,5s. Pha dãn chung 0,4s

0.5đ

Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì:
Tim có thời gian làm việc và nghỉ ngơi bằng nhau là 0,4s

0,25đ


b.
Vắc xin phòng bệnh là chế phẩm sinh học

0,25đ

Được tạo ra từ chính loại vi khuẩn hay virut của một bệnh nào đó, nhưng chúng đã
được làm yếu đi hoặc chết; hoặc chất do vi khuẩn hoặc vi rut tiết ra.
Khi đưa vào cơ thể có tác dụng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể dự trữ trong máu.
Lần sau có vi khuẩn hoặc vi rút của bệnh đó xâm nhập vào thì kháng thể dự trữ sẽ
ra kết hợp với kháng nguyên của vi khuẩn, vi rút gây vô hiệu hóa chúng.
c. Tuyến sinh dục là tuyến pha vì vừa thực hiện chức năng nội tiết và chức năng
ngoại tiết.
+ Nội tiết là tiết ra được học môn sinh dục vào tuổi dậy thì.
+ Ngoại tiết là tạo ra trứng ở nữ và tinh trùng ở nam ở tuổi dậy thì.
Câu 2: (4 điểm)
a. Sự khác nhau:
Nguyên phân

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0.25đ

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, hợp tử, và tế
bào mầm sinh dục. ( 0,25đ)


- Xảy ra ở tế bào sinh dục thời kì chín.
(0,25đ)

- Không xảy ra sự tiếp hợp NST. ( 0,25đ)

- Xảy ra sự tiếp hợp NST. (0,25đ)

- Có một lần NST tập trung trên mặt phẳng
- Có hai lần NST tập trung trên mặt phẳng
xích đạo của thoi vô sắc và phân li. ( 0,25đ) xích đạo của thoi vô sắc và phân li. (0,25đ)
- Kết quả: từ một tế bào mẹ qua 1 lần
nguyên phân tạo ra 2 tế bào con đều có 2n
NST. ( 0,25đ)

- Kết quả: từ một tế bào mẹ qua 2 lần giảm
phân tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.
(0,25đ)


b.
Vận dụng hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng để
nâng cao năng suất cây trồng trong trường hợp:
- Tạo đều kiện môi trường thuận lợi nhất: dinh dưỡng, chăm sóc, thời tiết… để đạt
0.5đ
đến kiểu hình tối đa.
- Hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu: Sâu, bệnh… làm giảm năng suất
0.5đ
Vận dụng hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất cây trồng trong trường hợp:
- Áp dụng kĩ thuật trồng trọt thích hợp.


0.5đ

- Cải tạo giống hoặc thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.

0.5đ

Câu 3: ( 3điểm)
Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu hình thaí, sinh lí của
cơ thể.
Đa bội thường có kích thước tế bào to, kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản to hơn bình thường(lưỡng bội).

0,25đ
0,75đ

Có 2 đặc điểm:
- Tính bất thụ của các thể đa bội cao, đa bội lẻ không có hạt, đa bội chẳn có hạt
nhưng hạt lép nhều.

0,75đ

- Thời gian sinh trưởng và phát triển kéo dài, kháng sâu bệnh, chống hạn, chống
lạnh, chống nóng tốt hơn cây lưỡng bội.

0,75đ

Có thể vận dụng 2 đặc điểm trên của cây đa bội để tạo ra các giống đa bội không
hạt, quả to, chống chụi sâu bệnh tốt.


0,5đ

Câu 4 : (3 điểm)
a. Điểm khác nhau của kết quả lai phân tích trong hai trường hợp di truyền độc lập và di
truyền liên kết
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
- Hai căp gen tồn tại trên 2 cặp NST.
(0,25đ)

- Hai căp gen tồn tại trên cùng 1cặp NST
(0,25đ)

- Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự
do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau. ( 0,25đ)

- Các cặp gen liên kết khi giảm phân, ở F1 tạo
ra 2 loại giao tử. ( 0,25đ)

- Kết quả của lai phân tích tạo ra 4 kiểu gen
và 4 kiểu hình có tỉ lệ 1:1:1:1. ( 0,5đ)
b.
Ở người có 23 nhóm gen liên kết.

- Kết quả của lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và
2 kiểu hình có tỉ lệ 1:1. ( 0,5đ)

Vì số nhóm gen liên kết tương ứng với số NST trong bộ đơn bội. Ở người bộ NST
đơn bội là 23.


0,5đ
0,5đ


Câu 5 : (1 điểm)
Người mang bộ NST

Loại bệnh liên quan

1. 0x

Bệnh tơcnơ.

0,25đ

2. Có 3 NST thứ 21.

Bệnh Đao.

0,25đ

3. Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21

Bệnh Ung thư máu.

0,25đ

4. Có 46 NST


Người bình thường.

0,25đ

Câu 6 : (2 điểm)
a. Tổng số Nu = 5100/3,4x2 = 3000
Theo đề ta có hệ phương trình sau: 2A+ 3G = 3600
2A + 2G = 3000.
Giải hệ được : A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu
b. Đoạn ADN khi bị đột biến tăng thêm 1 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến thay
thế 1 cặp Nu A-T, bằng cặp G - X.
Số Nu loại A = T = 900 – 1 = 899 Nu, G = X = 600 + 1 = 601Nu.

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 7: ( 2điểm) Xác định kiểu gen
- Bố bình thường có kiểu gen: XAY

0,25đ

- Mẹ bình thường có kiểu gen: XAXA, XAXa

0,25đ

- Con trai mù màu có kiểu gen: XaY


0,25đ

Vậy con trai nhận giao tử Y từ bố, giao tử Xa từ mẹ, Suy ra kiểu gen của mẹ là:
XAXa
* Sơ đồ lai:
P:
XAY(bố bình thường) x XAXa (mẹ bình thường)
GP: XA, Y
XA, Xa
F1: 1 XAXA(con gái bình thường), 1 XAXa (con gái bình thường),
1 XAY(con trai bình thường), 1 XaY(con trai mù màu).

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

Câu 8: (2 điểm)
a. Quy ước : A: Lông xám, a: Lông trắng.

0,25đ

Để sinh được chuột con có lông trắng thì trong kiểu gen của chuột bố mẹ phải cho
một giao tử a. Suy ra kiểu gen của chuột bố mẹ -a. (1)

0,5đ

Để sinh được chuột con có lông xám thì trong kiểu gen của chuột bố hoặc mẹ phải
cho một giao tử A. (2)
Kết hợp (1) và (2)

Kiểu hình và kiểu gen của chuột bố mẹ là :
P : Lông xám x lông xám (Aa x Aa) hoặc P Lông xám x lông trắng ( Aa x aa).

0,5đ

0,25đ


Sơ đồ lai 1 : P : Aa x Aa
G : A, a
A, a
F1 : AA, 2Aa,
aa
(3 lông xám), (1 lông trắng)
Sơ đồ lai 2 : P : Aa x aa
G : A, a
a
F1 : Aa,
aa
(1 lông xám), (1 lông trắng)
* Lưu ý: Học sinh có cách trả lời khác mà đúng vẫn được điểm tối đa của câu.
Hết.

0,25đ

0,25đ




×