Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.81 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG
HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện : ĐỖ QUANG LƯỢNG
Lớp
: DH04TY
Ngành
: THÚ Y
Niên khóa
: 2004 – 2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG, HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

ĐỖ QUANG LƯỢNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ
ngành thú y



Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 9/2009
i


LỜI CẢM ƠN

Thành kính ghi ơn
Cha mẹ người đã sinh thành giáo dưỡng, lo lắng, động viên và hy sinh suốt đời
để con có được ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực
tập và hoàn thành khóa luận này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật.
Cùng toàn thể quí Thầy, Cô đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến
thức cũng như kinh nghiệm quí báu cho em trong suốt thời gian học tập.
Ban Lãnh Đạo Trại Heo Tân Trung, cùng toàn thể các Cô, Chú, Anh Chị công
nhân viên tại Trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
cho tôi trong thời gian thực tập tại trại.
Cảm ơn
Tất cả những người thân, bạn bè thân yêu, những người luôn chia sẽ, động viên
và giúp đỡ tôi trong suôt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

ĐỖ QUANG LƯỢNG


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/2/2009 đến ngày 31/5/2009 tại trại chăn nuôi
heo Tân Trung, huyện Củ Chi, TP. HCM. Nội dung của khóa luận là khảo sát và đánh
giá một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống nái hiện có ở trại, nhằm đóng góp cơ
sở dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất sinh sản cho
đàn heo nái của trại.
Qua khảo sát 181 nái sinh sản với 645 ổ đẻ của 8 nhóm giống: DD (7 nái), LL (24
nái), YY(15 nái), L(LY) (49 nái), L(YL) (26 nái), Y(LY) (36 nái), L(YD) (15 nái),
Y(LD) (9 nái).
Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống trên
được ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần đầu là 272,86 ngày, tuổi đẻ lứa đầu là 396,99 ngày, số lứa đẻ
của nái trên năm là 2,23 lứa/năm, số heo con đẻ ra trên ổ là 9,36 con/ổ, số heo con sơ
sinh còn sống là 8,53 con/ổ, số heo con chọn nuôi là 8,17 con/ổ, số heo con giao nuôi
là 8,96 con/ổ, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 12,67 kg/ổ, trọng lượng
bình quân heo con sơ sinh còn sống là 1,49 kg/con, tuổi cai sữa là 27,41 ngày, số heo
con cai sữa là 7,23 con/ổ, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 48,97 kg/ổ, trọng
lượng bình quân heo con cai sữa là 6,76 kg/con, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã
điều chỉnh là 48,84 kg/ổ, số heo con cai sữa của nái trên năm là 16,26 con/năm.
Dựa vào tính toán chỉ số sinh sản heo nái (SPI-Sow Productivity Index) theo
phương pháp của Mỹ (NSIF, 2004) thì khả năng sinh sản của đàn heo nái được xếp
hạng như sau:
Hạng I: nhóm giống L(LY) với 103,83 điểm
Hạng II: nhóm giống L(YD) với 103,70 điểm
Hạng III: nhóm giống LL với 102,35 điểm
Hạng IV: nhóm giống Y(LD) với 101,82 điểm

Hạng V: nhóm giống L(YL) với 100,64 điểm
Hạng VI: nhóm giống Y(LY) với 98,93 điểm
Hạng VII: nhóm giống YY với 95,01 điểm
Hạng VIII: nhóm giống DD với 93,05 điểm
iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................... iii
Mục lục ..........................................................................................................................iv
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................vi
Danh sách các bảng .......................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ ...................................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .....................................................................................2
1.2.1 Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG .................3
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành.............................................................................................3
3.1.3. Nhiệm vụ và chức năng ........................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu quản lý ......................................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn heo của trại ........................................................................................4
2.2. CÔNG TÁC GIỐNG Ở TRẠI HEO TÂN TRUNG ...............................................4
2.2.1. Giới thiệu nguồn gốc một số giống heo của trại ..................................................4

2.2.2. Các bước tiến hành chọn giống ............................................................................5
2.2.3 Công tác phối giống ở trại .....................................................................................5
2.3 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ............6
2.3.1 Yếu tố di truyền .....................................................................................................6
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................................6
2.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI ............7
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................8
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ...................................................................................8
iv


3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................................................................8
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.......................................................................................8
3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT ...........10
3.4.1 Chuồng trại ..........................................................................................................10
3.4.2 Nuôi dưỡng và chăm sóc .....................................................................................11
3.4.2.1 Nái đẻ và nuôi con............................................................................................11
3.4.2.2 Heo con theo mẹ ...............................................................................................12
3.4.2.3 Heo nái khô.......................................................................................................12
3.4.2.4 Heo nái mang thai.............................................................................................12
3.4.3 Thức ăn ................................................................................................................12
3.4.4 Quy trình vệ sinh thú y- tiêm phòng....................................................................13
3.4.4.1 Vệ sinh thức ăn .................................................................................................13
3.4.4.2 Vệ sinh nguồn nước..........................................................................................13
3.4.4.3 Vệ sinh chuồng trại...........................................................................................13
3.4.4.4 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ...........................................................13
3.4.4.5 Vệ sinh dụng cụ thú y.......................................................................................14
3.4.4.6 Quy trình tiêm phòng một số bệnh ở trại .........................................................14
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................16
3.5.1 Tỷ lệ khảo sát.......................................................................................................16

3.5.2 Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................16
3.5.3 Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................16
3.5.4 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...............................................................................16
3.5.5 Số lứa đẻ của nái trên năm...................................................................................16
3.5.6 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................16
3.5.7 Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................16
3.5.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .........................................................16
3.5.9 Số heo con sơ sinh chọn nuôi ..............................................................................16
3.5.10 Số heo con sơ sinh giao nuôi ............................................................................17
3.5.11 Trọng lượng toàn ổ số heo con sơ sinh còn sống ..............................................17
3.5.12 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.............................................17
3.5.13 Tuổi cai sữa heo con..........................................................................................17
v


3.5.14 Số heo con cai sữa .............................................................................................17
3.5.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................17
3.5.16 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................17
3.5.17 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ...........................................17
3.5.18 Số heo cai sữa của nái trên năm ........................................................................18
3.5.19 Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái...........................19
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................19
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................20
4.1 TỶ LỆ HEO KHẢO SÁT.......................................................................................20
4.2 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...........................................................................21
4.3 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU .............................................................................................23
4.4 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ................................................................24
4.5 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM....................................................................25
4.6 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................27
4.6.1 So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................28

4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................29
4.6.3 So sánh qua các năm............................................................................................30
4.7 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................................................................32
4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống nái ........................................................................32
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................33
4.7.3 So sánh giữa các năm .........................................................................................34
4.8 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...................................36
4.8.1 So sánh theo nhóm giống ....................................................................................36
4.8.2 So sánh theo năm ...............................................................................................37
4.9 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................39
4.9.1 So sánh theo nhóm giống ....................................................................................39
4.9.2 So sánh theo lứa...................................................................................................40
4.9.3 So sánh qua các năm............................................................................................42
4.10 SỐ HEO CON GIAO NUÔI ................................................................................43
4.10.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................43
4.10.2 So sánh theo lứa.................................................................................................45
vi


4.11 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ........................46
4.11.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................46
4.11.2 So sánh theo lứa.................................................................................................48
4.11.3 So sánh theo năm...............................................................................................49
4.12 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .................51
4.12.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................51
4.12.2 So sánh theo lứa.................................................................................................52
4.12.3 So sánh theo năm...............................................................................................54
4.13 TUỔI CAI SỮA HEO CON.................................................................................55
4.13.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................55
4.13.2 So sánh theo lứa.................................................................................................57

4.13.3 So sánh theo năm...............................................................................................58
4.14 SỐ HEO CON CAI SỮA .....................................................................................60
4.14.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................60
4.14.2 So sánh theo lứa.................................................................................................61
4.14.3 So sánh theo năm...............................................................................................63
4.15 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .............................................64
4.15.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................64
4.15.2 So sánh theo lứa.................................................................................................66
4.15.3 So sánh theo năm...............................................................................................67
4.16 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA......................................68
4.16.1 So sánh theo nhóm giống ..................................................................................68
4.16.2 So sánh theo lứa.................................................................................................70
4.16.3 So sánh theo năm...............................................................................................71
4.17 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ..............72
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM.............................................74
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN
CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI. ................................................................................75
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................79
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................79
5.2 ĐỀ NGHỊ................................................................................................................79
vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................81
PHỤ BẢNG .................................................................................................................84

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DD: Heo Duroc thuần
LL: Heo Landrace thuần
YY: Heo Yorkshire thuần

L(LY): Heo có cha là giống Landrace, mẹ là heo lai Landrace x Yorkshire
L(YL): Heo có cha là giống Landrace, mẹ là heo lai Yorkshire x Landrace
Y(LY): Heo có cha là giống Yorkshire, mẹ là heo lai Landrace x Yorkshire
L(YD): Heo có cha là giống Landrace, mẹ là heo lai Yorkshire x Duroc
Y(LD): Heo có cha là giống Yorshire, mẹ là heo lai Landrace x Duroc
Ctv: Cộng tác viên
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)
NGiống: Nhóm giống
NSIF: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine Improvement
Federation)
SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)
SLĐN/N: Số lứa đẻ của nái trên năm
TLBQHCSSCS: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
TLBQHCCS: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TSTK: Tham số thống kê
x: giao phối (lai)
 : Trung bình

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố số ổ đẻ khảo sát theo nhóm giống nái và lứa đẻ ...............................9
Bảng 3.2: Quy trình tiêm phòng một số bệnh tại trại ....................................................15
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ...........................16
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .........18
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số
con giao nuôi chuẩn.......................................................................................................18

Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn. ............................................................18
Bảng 4.1: Tỷ lệ heo khảo sát .........................................................................................20
Bảng 4.2: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................21
Bảng 4.3: Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................23
Bảng 4.4: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.........................................................................25
Bảng 4.5: Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................................26
Bảng 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống .....................................................28
Bảng 4.7: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ...............................................................29
Bảng 4.8: Số heo con đẻ ra trên ổ theo năm..................................................................31
Bảng 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống.............................................32
Bảng 4.10: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa .........................................................34
Bảng 4.11: Số heo con sơ sinh còn sống theo năm .......................................................35
Bảng 4.12: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo nhóm giống ....................36
Bảng 4.13: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo năm.................................38
Bảng 4.14: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống......................................................39
Bảng 4.15: Số heo con chọn nuôi theo lứa....................................................................41
Bảng 4.16: Số heo con chọn nuôi theo năm ..................................................................42
Bảng 4.17: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống.......................................................44
Bảng 4.18: Số heo con giao nuôi theo lứa.....................................................................45
Bảng 4.19: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ................47
Bảng 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa ..............................48
ix


Bảng 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo năm ............................50
Bảng 4.22: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống..........51
Bảng 4.23: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa ........................53
Bảng 4.24: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo năm ......................54
Bảng 4.25: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .......................................................56

Bảng 4.26: Tuổi cai sữa heo con theo lứa .....................................................................57
Bảng 4.27: Tuổi cai sữa heo con theo năm ...................................................................59
Bảng 4.28: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ..........................................................60
Bảng 4.29: Số heo con cai sữa theo lứa.........................................................................62
Bảng 4.30: Số heo con cai sữa theo năm.......................................................................63
Bảng 4.31: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống................................65
Bảng 4.32: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa..............................................66
Bảng 4.33: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo năm............................................67
Bảng 4.34: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .........................69
Bảng 4.35: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa........................................70
Bảng 4.36: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo năm......................................71
Bảng 4.37: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .....................................73
Bảng 4.38: Số heo con cai sữa của nái trên năm ...........................................................74
Bảng 4.39: Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) của các nhóm giống.....................................76
Bảng 4.40: Số lượng và tỉ lệ đàn heo nái các nhóm giống theo tiêu chuẩn ngành........78

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................22
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................23
Biểu đồ 4.3: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.....................................................................25
Biểu đồ 4.4: Số lứa đẻ của nái trên năm........................................................................27
Biểu đồ 4.5: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống .................................................28
Biểu đồ 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ...........................................................30
Biểu đồ 4.7: Số heo con đẻ ra trên ổ theo năm..............................................................30
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống.........................................33
Biểu đồ 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa .......................................................34
Biểu đồ 4.10: Số heo con sơ sinh còn sống theo năm ...................................................35

Biểu đồ 4.11: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo nhóm giống ................37
Biểu đồ 4.12: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo năm ............................38
Biểu đồ 4.13: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống..................................................40
Biểu đồ 4.14: Số heo con chọn nuôi theo lứa................................................................41
Biểu đồ 4.15: Số heo con chọn nuôi theo năm..............................................................43
Biểu đồ 4.16: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ..................................................44
Biểu đồ 4.17: Số heo con giao nuôi theo lứa.................................................................46
Biểu đồ 4.18: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống ..........................47
Biểu đồ 4.19: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa .........................................48
Biểu đồ 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo năm........................................50
Biểu đồ 4.21: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống......52
Biểu đồ 4.22: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa ....................53
Biểu đồ 4.23: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo năm ..................55
Biểu đồ 4.24: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ...................................................56
Biểu đồ 4.25: Tuổi cai sữa heo con theo lứa .................................................................57
Biểu đồ 4.26: Tuổi cai sữa heo con theo năm ...............................................................58
Biểu đồ 4.27: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ......................................................61
Biểu đồ 4.28: Số heo con cai sữa theo lứa ....................................................................62
xi


Biểu đồ 4.29: Số heo con cai sữa theo năm...................................................................64
Biểu đồ 4.30: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ...........................65
Biểu đồ 4.31: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa..........................................66
Biểu đồ 4.32: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo năm........................................68
Biểu đồ 4.33: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .....................69
Biểu đồ 4.34: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa....................................70
Biểu đồ 4.35: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo năm..................................72
Biểu đồ 4.36: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................73
Biểu đồ 4.37: Số heo con cai sữa của nái trên năm.......................................................74

Biểu đồ 4.38: Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) của các nhóm giống.................................76

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện tốt hơn, dân số cũng
ngày một đông hơn, nhu cầu của con người về ẩm thực cũng nhiều hơn và đa dạng
hơn. Trong ẩm thực, thịt là nguyên liệu đáp ứng nguồn đạm động vật chủ lực. Ở nước
ta, thịt heo cung cấp đến 80% nhu cầu thịt của người dân (Nguyễn Thiện, 2006). Do đó
ngành chăn nuôi nói chung và nghề nuôi heo nói riêng đã và đang từng bước phát triển
với trình độ chuyên môn hóa ngày càng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Trong chăn nuôi heo có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự thành bại của mỗi trại
như: thức ăn, nước uống, thuốc thú y, chuồng trại, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng
trong đó công tác chọn giống và nhân giống để tạo ra những dòng con lai có khả năng
sinh sản tốt hơn đời bố mẹ thích nghi cao hơn với điều kiện chăn nuôi ở mỗi trại là yếu
tố rất quan trọng. Vì vậy khảo sát đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo
nái ở các trang trại chăn nuôi heo là việc làm cần thiết và thường xuyên, nhằm không
ngừng nâng cao sức sinh sản của đàn heo giống, góp phần cung cấp nhiều heo thương
phẩm nuôi thịt cho thị trường tiêu thụ.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm TP HCM và sự phân công của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, cùng với sự hỗ trợ và giúp đỡ
của Trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung, chúng tôi tiến hành đề tài: “ Khảo sát một số chỉ
tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái tại trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung, huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh”.

1



1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống nái hiện có tại Trại Chăn
Nuôi Heo Tân Trung. Từ đó có những so sánh, khuyến cáo góp phần cải thiện và nâng
cao sức sinh sản của các nhóm giống này, nhằm phục vụ việc sản xuất kinh doanh của
trại.
1.2.2 Yêu cầu
Thực hiện khảo sát, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn
heo nái các nhóm giống hiện có tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Tân Trung thuộc ấp 4, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố
Hồ Chí Minh. Diện tích trại khoảng hơn 6 hecta. Cổng trại hướng mặt bắc cách trục
đường tỉnh lộ 8 khoảng 500 m, phía đông giáp xã Hòa Phú, tây giáp xã Tân Thạnh
Đông, phía sau trại là cánh đồng trống.
2.1.2 Quá trình hình thành
Trại bắt đầu đi vào hoạt động năm 1979, lúc đó là trại heo giống cấp 2 với nhiệm
vụ cung cấp con giống cho huyện Củ Chi. Tháng 11 năm 1983 trại trở thành nông
trường quốc doanh, đến năm 1998 là Công Ty Dịch Vụ Công Nông Nghiệp huyện Củ
Chi. Trại được sát nhập vào Công Ty Gia Cầm Thành Phố Hồ Chí Minh vào tháng
9/2000, đến tháng 7/2001 trại tách ra sát nhập vào Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước
Long thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn cho đến nay.

3.1.3 Nhiệm vụ và chức năng
Nuôi heo đực giống cung cấp tinh cho trại, xí nghiệp heo Phước Long và các hộ
chăn nuôi heo quanh vùng.
Nuôi nái sinh sản để cung cấp heo con giống hậu bị, heo con giống nuôi thịt
thương phẩm và heo thịt cho công ty chế biến thực phẩm Nam Phong, thị trường thành
phố và các vùng lân cận.
2.1.4 Cơ cấu quản lý
Tổ chức quản lý sản xuất của trại được trình bày qua sơ đồ sau:

3


Ban giám đốc

Các phòng chức năng

Phòng hành chánh

Thư


Tổ phối
nái khô
hậu bị

Kế
toán

Tổ
nái

mang
thai

Phòng kỹ thuật

Thủ
quỷ

Tổ
nái đẻ
nuôi
con

Tổ
heo
cai
sữa

Tổ
heo
thịt

Tổ
điện
bảo
trì

Tổ
công
tác

giống

Tổ
nọc

Tổ
thức
ăn

2.1.5 Cơ cấu đàn heo của trại
Tính đến ngày 31/5/2009, tổng đàn heo của trại là 4356 con gồm có:
Đực giống: 22 con và 2 đực thí tình
Hậu bị: 11 con đực và 600 con cái
Nái sinh sản: 612 con
Heo thịt: 1310 con
Heo cai sữa: 980 con
Heo con theo mẹ: 819 con
2.2 CÔNG TÁC GIỐNG Ở TRẠI HEO TÂN TRUNG
2.2.1 Giới thiệu nguồn gốc một số giống heo của trại
Trước năm 2004 tại trại có một số giống heo thuần gồm heo Yorkshire, heo
Landrace, Duroc và heo Sp có nguồn gốc từ Pháp. Khoảng tháng 10/2004 trại nhập về
110 con heo đực và cái thuần thuộc giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain của
Mỹ. Hiện nay, nhóm heo của Mỹ đang là nhóm heo hạt nhân của trại, bên cạnh đó heo
của Pháp vẫn còn tồn tại trong di truyền của những heo lai hai máu trở lên.
4


2.2.2 Các bước tiến hành chọn giống
Bước 1: Lúc heo con mới sinh
Xem lý lịch là heo con của những nái có khả năng sinh sản cao, cho sữa tốt, mẹ

thuần hay lai 2,3 máu ( Landrace, Yorkshire, Duroc)
Xem bộ phận sinh dục: cơ quan sinh dục phát triển bình thường và phải lộ rõ các
đặc điểm giới tính. Chọn những con trên 12 vú, các vú đều nhau.
Chọn những con có trọng lượng sơ sinh lớn hơn 1,4 kg khỏe mạnh linh hoạt có
ngoại hình đẹp, nhanh nhẹn, mông, vai nở nang, da lông bóng mượt.
Bấm số tai cho tất cả các bầy heo con được sinh ra lúc 1-3 ngày tuổi. Những bầy
heo dự định chọn làm hậu bị có kế hoạch từ trước sẽ báo cho công nhân để không
thiến những con đực trong bầy đó.
Bước 2: Lúc heo con cai sữa
Trước khi cai sữa cho heo khoảng 3 ngày, cán bộ kỹ thuật sẽ xem xét lại những
bầy đã dự định chọn hậu bị và chọn ra những con tốt nhất trong bầy đó.
Bấm thêm bông tai ghi số thứ tự của con được chọn trong bấy. Nếu thấy phát
triển không tốt như: ốm yếu, còi thì báo cho công nhân và tiến hành thiến những con
đực bị loại, chuyển sang nuôi thịt.
Đến ngày cai sữa những con có bông đạt 6,5 kg trở lên, ngoại hình đẹp và nhanh
nhẹn được chọn và nhốt riêng theo nhóm giống, thuận lợi cho bước chọn sau này.
Bước 3: Lúc heo được sáu tháng tuổi
Cán bộ kỹ thuật sẽ xem xét lại ngoại hình, tình trạng sức khỏe một lần nữa để
quyết định có chọn làm hậu bị không, rồi tiến hành đếm vú lại, đo vòng ngực, rộng
hông, vòng xương ống, cân trọng lượng thường phải đạt 85 kg trở lên.
Heo được chọn hậu bị sau giai đoạn này được lập phiếu cá thể để ghi nhận đầy đủ
gia phả đời ông bà, cha mẹ, phân chia nhóm giống rõ ràng chính xác vào sổ sách để từ
đó có kế hoạch phối giống tránh sự đồng huyết.
2.2.3 Công tác phối giống ở trại
Công tác phối giống ở trại được tiến hành mỗi ngày hai lần vào lúc 9h30 sáng và
15h chiều, bằng phương pháp gieo tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối lập 3 lần vào mỗi
chu kỳ động dục.

5



2.3 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1 Yếu tố di truyền
Đây là khả năng truyền cho con cháu những đặc tính chung mà cha mẹ tổ tiên đã
có, được đánh giá bằng hệ số di truyền. Trong cùng một giống, các dòng khác nhau sẽ
cho năng suất sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng (Phạm Trọng
Nghĩa, 2002).
Theo nhiều nghiên cứu, người ta thấy rằng khả năng sinh sản của một số giống
được đánh giá theo thứ tự từ xấu đến tốt như sau: Duroc, Yorkshire, Landrace. Thường
heo nái lai có khả năng đậu thai tốt và số heo con đẻ ra trong một lứa nhiều hơn so với
heo nái giống thuần. Theo Gavil và ctv (1993) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), cho
rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do kiểu di truyền của nó, đặc tính này không
thể thay đổi được mặc dù đã có những biện pháp khác như dinh dưỡng và kỹ thuật
phối giống tốt. Ngoài ra sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50% của số phôi
thai chết, dù vật nuôi ở trong điều kiện ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho con
vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh
Theo Phạm Trọng Nghĩa (2005), một kiểu di truyền tốt nếu không có ngoại cảnh
tốt thì sẽ đem lại một hiệu quả kém. Như vậy, yếu tố ngoại cảnh là một yếu tố quan
trọng tác động mạnh mẽ đến khả năng sinh sản của heo nái. Ngoại cảnh bao gồm các
yếu tố sau:
Yếu tố thiên nhiên bao gồm: khí hậu, nhiệt độ, ẩm độ… Khí hậu quá nóng làm
thú mệt mỏi, dễ bị Stress nhiệt hoặc khí hậu quá lạnh cùng với ẩm độ cao đều có ảnh
hưởng đến sức khỏe, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản của thú.
Yếu tố dinh dưỡng: trong thức ăn của heo nái cần cung cấp đầy đủ dưỡng chất
như: đạm, bột đường, béo, vitamin, khoáng, xơ,…để đảm bảo cho sức khỏe, trọng
lượng của nái cũng như sự phát triển của bào thai.
Yếu tố bệnh tật: ảnh hưởng rất lớn đến năng suất sinh sản của nái như: bệnh sẩy
thai truyền nhiễm, tai xanh, viêm tử cung…những dị tật trên buồng trứng cũng là
nguyên nhân làm giảm tỷ lệ đậu thai.


6


2.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Chú trọng khâu chọn và nhân giống nhằm tạo ra những cá thể có thể trạng tốt để
làm giống là một biện pháp nâng cao sức sinh sản của heo nái.
Bên cạnh đó, chọn những giống có khả năng sinh sản tốt làm giống nền như:
Landrace, Yorkshire… để tạo heo lai có khả năng sinh sản tốt như: Landrace x
Yorkshire, Yorkshire x Landrace.
Thực hiện chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng đối với heo
hậu bị, nái mang thai, nái nuôi con,…
Quản lý heo nái theo nhóm giống cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ
dàng khi cần thiết và thuận lợi cho sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng đời các
mầm bệnh tiềm ẩn.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái đẻ con, cho bú sữa đầu sớm, ghép bầy hợp lý.
Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật tránh làm trầy
xướt đường sinh dục của nái.
Sử dụng heo đực giống hay tinh heo đực giống chất lượng cao. Công việc lấy
tinh, pha tinh, bảo quản tinh phải thực hiện thật tốt.
Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện vệ sinh chăm sóc,
thú y tốt.

7


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: Từ 15/2/2009 đến ngày 31/5/2009

Địa điểm: Tại trại chăn nuôi heo Tân Trung, thuộc ấp 4, xã Hòa Phú, huyện Củ
Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi lý lịch và thành tích sản xuất của nái
theo dõi, thu thập số liệu hằng ngày trong thời gian thực tập.
Sử dụng thêm tài liệu lưu trữ của nái theo dõi liên quan đến một số chỉ tiêu sức
sinh sản của các lứa trước.
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Tất cả heo nái đẻ và nuôi con, heo con theo mẹ đến cai sữa tại trại trong thời gian
thực tập.
Số ổ đẻ khảo sát thực tế và sử dụng thêm tài liệu lưu trữ của trại được trình bày
qua bảng 3.1 sau đây:

8


Bảng 3.1: Phân bố số ổ đẻ khảo sát theo nhóm giống nái và lứa đẻ
Nhóm

Số

Số ổ đẻ

giống

nái

khảo sát

DD


LL

YY

L(LY)

L(YL)

Y(LY)

L(YD)

Y(LD)

Tổng

7

24

15

49

26

36

15


9

181

Tổng

Lứa đẻ (ổ)

(ổ)

1

2

3

4

5

6

7

Thực tế

2

0


2

3

-

-

-

7

Lưu trữ

5

5

3

0

-

-

-

13


Tổng

7

5

5

3

-

-

-

20

Thực tế

3

5

6

1

3


5

1

24

Lưu trữ

21

16

10

9

6

1

0

63

Tổng

24

21


16

10

9

6

1

87

Thực tế

7

2

1

2

0

3

-

15


Lưu trữ

8

6

5

3

3

0

-

25

Tổng

15

8

6

5

3


3

-

40

Thực tế

2

8

14

11

5

7

2

49

Lưu trữ

47

39


25

14

9

2

0

136

Tổng

49

47

39

25

14

9

2

185


Thực tế

0

10

8

7

1

-

-

26

Lưu trữ

26

16

8

1

0


-

-

51

Tổng

26

26

16

8

1

-

-

77

Thực tế

6

3


12

6

2

3

4

36

Lưu trữ

30

27

15

9

7

4

0

92


Tổng

36

30

27

15

9

7

4

128

Thực tế

0

3

2

2

3


2

3

15

Lưu trữ

15

12

10

8

5

3

0

53

Tổng

15

15


12

10

8

5

3

68

Thực tế

0

0

3

3

1

0

2

9


Lưu trữ

9

9

6

3

2

2

0

31

Tổng

9

9

9

6

3


2

2

40

181

161

130

82

47

32

12

645

9


3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT
3.4.1 Chuồng trại
Trại xây dựng gồm có 13 dãy chuồng, mỗi dãy cách nhau khoảng 4 - 20m. Cấu
trúc chung của mỗi dãy chuồng là có mái đôi lợp bằng tôn, nền chuồng xi măng có độ

nhám nhất định không gây trơn trượt cho heo, độ dốc 2 – 3% để thoát nước dễ dàng,
tường bao quanh có độ cao khác nhau tùy thuộc vào việc nuôi heo ở giai đoạn nào, lối
vào mỗi dãy đều có hố sát trùng, hệ thống điện thắp sáng và quạt mát cũng được bố trí
phù hợp, heo sử dụng núm uống tự động. Mối dãy đều có tủ thuốc và dụng cụ điều trị
riêng, có 2 vòi nước máy lớn để tắm cho heo hay rửa chuồng hằng ngày. Nước thải
mỗi dãy thì được đổ về hệ thống cống chung chạy qua hai đầu của mỗi dãy rồi đổ về
bể xử lý được xây ở phía cuối trại. Giữa các dãy trại có trồng cây xanh che mát. Các
dãy trại được phân bố như sau:
Dãy A và B: Nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ. Tường bao quanh dãy chuồng xây
cao khoảng 1,2 m. Trong mỗi dãy trại có 4 dãy ô chuồng nhỏ khác, mỗi dãy nhỏ có 25
ô chuồng nuôi cá thể nái đẻ và heo con sơ sinh. Ô chuồng được làm bằng sắt, sàn
chuồng cách nền 30 cm, heo nái nằm giữa ngăn cách heo con ở hai bên bằng khung sắt
để hạn chế heo con bị mẹ đè. Mỗi ô chuồng khi heo nái đẻ, người công nhân sẽ đặt hai
tấm bao bố vào ngày đầu và ngày hôm sau thay bằng một tấm nhựa dẻo ở cuối ô
chuồng, bên trên treo đèn hồng ngoại sởi ấm heo con, máng ăn và núm uống tự động
được lắp riêng cho heo mẹ và heo con. Trên nền chuồng có 4 rãnh thoát nước nhỏ thiết
kế với độ dốc hợp lý, giúp thoát nước và phân dễ dàng. Ở cuối dãy B có bốn ô chuồng
trên nền xi măng, nhằm nhốt những nái bầu sắp đẻ được đưa lên nhưng bị đau chân
hay stress không thể nhốt trên ô chuồng sàn được.
Dãy C và D: Nuôi nái mang thai. Mỗi dãy trại cũng có 4 dãy ô chuồng nhỏ, mỗi
dãy nhỏ có 50 ô chuồng. Chuồng cho nái mang thai là chuồng cá thể được làm bằng
khung sắt, có máng ăn, núm uống riêng. Heo được nuôi trên nền xi măng. Đầu dãy và
cuối dãy có tường được xây cao khoảng 1,2 m, dọc theo chiều dài dãy chuồng được
hàn song sắt cao 1,2 m tạo độ thông thoáng, đồng thời có hệ thống phên để che chắn
khi mưa gió.

10


Dãy E và F: Nuôi heo đực giống. Chuồng được xây khép kín. Chuồng được làm

mát bằng hệ thống phun sương hiện đại, có quạt hút không khí nóng ra ngoài đặt ở
cuối dãy, nhằm tạo ra tiểu khí hậu tốt nhất cho nọc giống. Mỗi đực giống được nhốt
trong một ô riêng, ngăn cách nhau bằng những song sắt lớn, diện tích mỗi ô khoảng
2,5 x 2,5 m, thức ăn được cho ăn trực tiếp trên sàn, có núm uống tự động đặt cao
khoảng 50 cm phù hợp khi nọc đứng uống. Trong mỗi dãy E và F có 20 ô chuồng nhốt
đực giống, phân thành hai dãy.
Dãy 1 và 2: Nuôi heo con cai sữa. Ở hai đầu dãy, tường được xây kín, hai bên
hông để trống nhưng có hệ thống phên che chắn khi cần thiết. Dãy trại 1 có ba dãy ô
chuồng, dãy trại 2 có hai dãy ô chuồng. Mỗi dãy ô chuồng có khoảng 30 ô chuồng sàn
cao cách mặt đật 40-50 cm, mỗi ô chuồng nuôi từ 8 đến 12 heo con cai sữa.
Dãy 3, 4, 6, 7: Nuôi heo thịt, hai đầu dãy, tường được xây kín có cửa ra, mỗi dãy
trại gồm hai dãy ô chuồng, mỗi ô có diện tích 25 - 30 m2, nuôi khoảng 18 - 24 heo thịt,
dọc chiều dài dãy được thiết kế song sắt cao 1m, thức ăn được cho vào máng tròn hay
đổ trực tiếp ra sàn, mỗi ô chuồng có hai núm uống tự động ở cuối ô.
Dãy 5: Nuôi nái khô và nái hậu bị (một phần dãy 4 cũng nuôi nái hậu bị). Chuồng
nuôi nái khô có nền xi măng, diện tích 7 x 3m, nuôi khoảng 4 - 8 con nái khô.
3.4.2 Nuôi dưỡng và chăm sóc
3.4.2.1 Nái đẻ và nuôi con
Trước ngày sinh dự kiến 7 - 10 ngày nái mang thai được chuyển qua dãy chuồng
nuôi nái đẻ. Ba ngày trước khi sinh nái được hạn chế khẩu phần ăn, trong ngày nái
sinh thì không cho ăn để nái sinh dễ dàng và tránh tình trạng viêm vú sau khi sinh.
Trong lúc nái sinh cần theo dõi heo nái để can thiệp kịp thời trong trường hợp đẻ
khó hay thai chết gây cản trở cho các thai khác.
Nái sinh xong những con yếu thì được truyền 1 bình 500ml glucose 5% có pha
thêm vitamin C + canxi, với 20ml mỗi loại. Sau khi đẻ xong nái được tiêm 4ml
oxytocxin/ngày, liên tục 2 ngày để tống hết dịch hậu sản và nhau ra ngoài.
Chuồng được giữ khô ráo, không tắm cho nái trong giai đoạn nuôi con. Nếu nái
đi phân còn sót lại trên sàn chuồng sẽ được công nhân cào xuống, công nhân làm vệ
sinh lối đi và dưới nền chuồng vòi nước áp lực mạnh mỗi ngày một lần.


11


Một ngày sau khi sinh nái bắt đầu được cho ăn lại 2 lần/ngày, với số lượng tăng
dần phù hợp với sức ăn của từng con. Loại thức ăn là cám viên 18 Porcy của proconco
trộn với cám bột 10B1 trong tuần đầu, 10B2 tuần thứ hai, 10B3 tuần thứ ba đến cai sữa
theo tỉ lệ 50/50.
3.4.2.2 Heo con theo mẹ
Sau khi nái đẻ xong, heo con còn sống sẽ được cắt rốn, bấm răng và sát trùng rốn
bằng cồn iod, xem giới tính, cân trọng lượng và ghi vào sổ theo dõi.
Cán bộ kỹ thuật tiến hành bấm tai, cắt đuôi lúc heo con một ngày tuổi và chọn
những con có ngoại hình đẹp, bố mẹ có sức sản xuất tốt đánh dấu sau này có thể chọn
hậu bị. Heo con được úm bằng đèn và lót bao bố hay tấm nhựa dẻo cho nằm, đối với
những con nái nào đẻ nhiều con thì được ghép bày sang những con nái đẻ ít con.
Khi được 3 ngày tuổi thì tiến hành tiêm sắt cho heo con khoảng 1,5ml/con + 1ml
vitamin ADE. Heo con 7 ngày tuổi bắt đầu tập ăn cám dạng viên Delice A của công ty
Prococo, trên 7 ngày tuổi thì heo đực cũng được thiến nếu không chọn làm giống.
3.4.2.3 Heo nái khô
Hằng ngày vào buổi sáng đực thí tình được dẫn đi một vòng để kiểm tra nái lên
giống. Nái được cho ăn cám 10A, ăn 2 lần/ngày, tắm 2 lần/ngày.
3.4.2.4 Heo nái mang thai
Những heo nái lên giống được chuyển qua dãy C và D để phối giống và lúc đậu
thai vẫn nuôi ở đây cho đến khi sắp sinh sẽ chuyển lên chuồng nái đẻ A, B.
Trong giai đoạn mang thai nái được cho ăn 2 lần/ngày và tắm mát 2 lần/ngày.
3.4.3 Thức ăn
Nguồn thức ăn của trại được nhập từ công ty thức ăn gia súc An Phú và công ty
Proconco
Tùy lứa tuổi loại heo mà cám có các loại số khác nhau với thành phần nguyên
liệu các loại khác nhau. Tuy nhiên thông tin tỉ lệ các chất thì không được công ty tiết
lộ.

Thức ăn cho heo con tập ăn là cám viên Delice A của Proconco.
Thức ăn cho heo cai sữa là cám viên Delice B của Proconco.
Thức ăn cho heo thịt và heo hậu bị: cám bột số 6,7.
Thức ăn cho nái mang thai: cám bột 10A, 10B.
12


×