Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH TRƯỞNG PHÁT DỤC CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG ĐÔNG Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.41 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH TRƯỞNG PHÁT DỤC
CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG ĐÔNG Á

Họ và tên sinh viên
Ngành
Lớp
Niên khóa

: HỒ TẤN QUỐC
: CHĂN NUÔI
: DH05CN
: 2005 - 2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG ĐÔNG Á

Tác giả

HỒ TẤN QUỐC

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu


cấp bằng kỹ sư ngành
Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:

TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 9/2009

i


LỜI CẢM TẠ
Con xin ghi nhớ công ơn của ba mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục và chăm
lo để con có được ngày hôm nay, và con xin cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ, động viên giúp con vượt qua khó khăn trong quá trình con bước vào đời.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình
chỉ bảo và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường.
TS. Võ Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Ban giám đốc Xí nghiệp heo giống Đông Á, TS. Đoàn Văn Giải và toàn thể các
cô chú, anh chị em công nhân viên trong Xí nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành đề tài này.
Và tất cả các bạn trong lớp Chăn Nuôi 31 đã động viên, giúp đỡ và đóng góp ý
kiến giúp tôi hoàn thành luận văn này, cũng như chia sẽ với tôi những vui buồn trong
suốt quá trình học tập.


ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập từ 23/02/2009 – 23/06/2009 tại Xí nghiệp heo giống
Đông Á, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh trưởng
phát dục của heo hậu bị cái thuộc một số nhóm giống”. Kết thúc thời gian thực tập
chúng tôi đã khảo sát được 165 heo hậu bị cái ở thời điểm 150 ngày tuổi đến lúc phối
giống lần đầu, thuộc các nhóm giống: Landrace, Yorkshire, Landrace x Yorkshire,
Yorkshire x Landrace. Kết quả khảo sát các chỉ tiêu sinh trưởng phát dục được trình
bày như sau:
™ Ở giai đoạn 150 ngày tuổi:
-Dài thân trung bình của quần thể là 102,61 ± 3,89 cm.
- Dày mỡ lưng trung bình của quần thể 8,2 ± 1,06 mm.
- Cao vai trung bình của quần thể 54,25 ± 1,97 cm.
- Rộng ngực trung bình của quần thể 25,41 ± 1,42 cm.
- Vòng ngực trung bình của quần thể 92,07 ± 2,85 cm.
- Rộng mông trung bình của quần thể 26,72 ± 1,41 cm.
- Vòng ống trung bình của quần thể 15,27 ± 0,83 cm.
- Chỉ số nở mông của quần thể 105,24 ± 3,73 %.
- Chỉ số to xương của quần thể 14,90 ± 0,97 %.
™ Lúc phối giống lần đầu:
- Điểm ngoại hình thể chất trung bình của quần thể là 85,69 ± 6,34 điểm.
- Tuổi phối giống lần đầu trung bình của quần thể là 254 ± 23 ngày tuổi.
- Trọng lượng trung bình của quần thể là 109,62 ± 7,05 kg.
- Tăng trọng tuyệt đối trung bình của quần thể trong giai đoạn khảo sát là 0,385
± 0,108 kg/con/ngày.

- Dài thân trung bình của quần thể là 124,92 ± 5,16 cm.
- Dày mỡ lưng trung bình của quần thể là 14,46 ± 1,60 mm.

- Cao vai trung bình của quần thể là 66,54 ± 2,82 cm.
- Rộng ngực trung bình của quần thể là 28,25 ± 1,45 cm.
- Vòng ngực trung bình của quần thể là 102,61 ± 5,39 cm.
iii


- Rộng mông trung bình của quần thể là 31,41 ± 1,41 cm.
- Vòng ống trung bình của quần thể là 17,78 ± 0,85 cm.
- Chỉ số nở mông trung bình của quần thể là 110,35 ± 6,75 %.
- Chỉ số to xương trung bình của quần thể là 14,25 ± 0,67 %.
Kết quả khảo sát cho thấy đàn heo hậu bị có sức sinh trưởng phát triển khá đồng
đều.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu..................................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2

Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí nghiệp heo giống Đông Á.................................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................4
2.1.3. Nhiệm vụ của Xí nghiệp........................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn .............................................................................................................5
2.1.6. Công tác giống.......................................................................................................5
2.1.7. Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo hậu bị cái .........................................6
2.1.7.1. Chuồng trại .........................................................................................................6
2.1.7.2. Thức ăn ...............................................................................................................7
2.1.7.3. Nước uống ..........................................................................................................8
2.1.7.4. Chăm sóc nuôi dưỡng.........................................................................................8
2.1.7.5. Quy trình vệ sinh thú y .....................................................................................10
2.1.7.6. Quy trình tiêm phòng........................................................................................11
v


2.1..7. Bệnh và phương pháp điều trị ............................................................................11
2.2. Nguồn gốc các giống heo tại Xí nghiệp .................................................................13
2.3. Cơ sở lý luận...........................................................................................................14
2.3.1. Đặc điểm một số nhóm giống heo tại Xí nghiệp.................................................14
2.3.2. Ngoại hình thể chất..............................................................................................14
2.3.3. Sinh trưởng phát dục ...........................................................................................17
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục .................................................18
2.3.4.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................19
2.3.4.2. Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................20
2.3.4.3. Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát dục................................................................22
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................24
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ...................................................................24

3.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................................24
3.3. Phương pháp khảo sát.............................................................................................24
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát..............................................................................................24
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................24
3.5.2. Các chiều đo ........................................................................................................24
3.5.3. Chỉ số cấu tạo ......................................................................................................25
3.5.4 Khả năng tăng trọng .............................................................................................24
3.6 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................26
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................27
4.1. Điểm ngoại hình thể chất của các nhóm giống heo hậu bị.....................................27
4.2. Tuổi phối giống lần đầu của các nhóm giống heo hậu bị.......................................29
4.3. Khả năng tăng trọng ..............................................................................................31
4.3.1 Trọng lượng khảo sát của các nhóm giống heo hậu bị.........................................31
4.3.2 Tăng trọng tuyệt đối của các nhóm giống heo hậu bị ..........................................32
4.4. Các chiều đo ...........................................................................................................34
4.4.1. Dày mỡ lưng của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị....................34
4.4.2. Dài thân của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị ...........................36
4.4.3. Cao vai lúc phối giống lần đầu của các nhóm giống heo hậu bị .........................38
4.4.4. Rộng ngực của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị .......................40
vi


4.4.5. Vòng ngực của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị .......................41
4.4.6. Rộng mông của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị ......................43
4.4.7. Vòng ống của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị .........................45
4.4.8. Chỉ số nở mông của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị ...............47
4.4.9.Chỉ số to xương của các nhóm giống của các nhóm giống heo hậu bị ................48
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................51
5.1. Kết luận...................................................................................................................51
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................51

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52
PHỤ LỤC .....................................................................................................................53

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
LL

: Landrace thuần

LY

: Landrace x Yorkshire

YL

: Yorkshire x Landrace

YY

: Yorkshire thuần

TA

: Thức ăn

FMD

: Food anh Mouth disease (bệnh lở mồm lông móng).


PRRS : Porcine reproductive and respiratory syndrome ( hội chứng rối loạn
hô hấp và sinh sản ở lợn).
Χ

: Giá trị trung bình.

SD

: Standard Deviation (Độ lệch chuẩn).

PG

: Phối giống.

NHTC : Ngoại hình thể chất.


: Tuyệt đối.

150-PG : 150 ngày tuổi đến lúc phối giống.
PGLD : Phối giống lần đầu.
TL

: Trọng lượng.

DML

: Dày mỡ lưng.


DT

: Dài thân.

CV

: Cao vai.

RN

: Rộng ngực

VN

: Vòng ngực.

RM

: Rộng mông.

VO

: Vòng xương ống.

CSNM : Chỉ số nở mông.
CSTX : Chỉ số to xương.
NLTĐ : Năng lượng trao đổi.
TTTĐ : Tăng trọng tuyệt đối.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng và hàm lượng chất bổ sung vào thức ăn hỗn hợp
Dr.Nupak. ........................................................................................................................8
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng và hàm lượng chất bổ sung vào thức ăn hỗn hợp của
Xí nghiệp heo giống Đông Á...........................................................................................9
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng vaccine.......................................................................12
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn của nhà nước về điểm NHTC ....................................................17
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn xếp cấp NHTC ...........................................................................17
Bảng 4.1: Điểm ngoại hình thể chất của các nhóm giống heo hậu bị ...........................27
Bảng 4.2: Tuổi phối giống lần đầu của các nhóm giống heo hậu bị .............................29
Bảng 4.3: Trọng lượng khảo sát của các nhóm giống heo hậu bị .................................31
Bảng 4.4: Tăng trọng tuyệt đối của các nhóm giốngheo hậu bị ...................................33
Bảng 4.5: Độ dày mỡ lưng của các nhóm giống heo hậu bị .........................................35
Bảng 4.6: Chiều đo dài thân của các nhóm giống heo hậu bị .......................................37
Bảng 4.7: Cao vai của các nhóm giống heo hậu bị .......................................................39
Bảng 4.8: Rộng ngực của các nhóm giống heo hậu bị ..................................................40
Bảng 4.9: Vòng ngực của các nhóm giống heo hậu bị..................................................42
Bảng 4.10: Chiều đo rộng mông của các nhóm giống heo hậu bị.................................43
Bảng 4.11: Vòng ống của các nhóm giống heo hậu bị..................................................45
Bảng 4.12: Chỉ số nở mông của các nhóm giống heo hậu bị ở các giai đoạn khảo sát.47
Bảng 4.13: Chỉ số to xương của các nhóm giống heo hậu bị........................................49

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Vị trí sản xuất của Xí nghiệp heo giống Đông Á...........................................3
Biểu đồ 4.1: Điểm ngoại hình thể chất của các nhóm giống heo hậu bị .......................28
Biểu đồ 4.2: Tuổi phối giống lần đầu của các nhóm giống heo hậu bị .........................29
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng khảo sát của các nhóm giống heo hậu bị .............................32
Biểu đồ 4.4: Tăng trọng tuyệt đối của các nhóm giống heo hậu bị...............................33
Biểu đồ 4.5: Độ dày mỡ lưng của các nhóm giống heo hậu bị .....................................35
Biểu đồ 4.6: Chiều đo dài thân của các nhóm giống heo hậu bị ...................................37
Biểu đồ 4.7: Cao vai của các nhóm giống heo hậu bị ...................................................39
Biểu đồ 4.8: Chiều đo rộng ngực của các nhóm giống heo hậu bị................................41
Biểu đồ 4.9: Vòng ngực của các nhóm giống heo hậu bị..............................................43
Biểu đồ 4.10: Chiều đo rộng mông của các nhóm giống heo hậu bị.............................44
Biểu đồ 4.11: Chiều đo vòng ống của các nhóm giống heo hậu bị ...............................46
Biểu đồ 4.12: Chỉ số nở mông của các nhóm giống heo hậu bị ....................................48
Biểu đồ 4.13: Chỉ số to xương của các nhóm giống heo hậu bị....................................49

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nghề chăn nuôi heo của nước ta đang dần khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành
chăn nuôi về sản xuất ra thực phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng nhiều của người tiêu
dùng. Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới,
hiện nay nước ta là thành viên của tổ chức thương mại quốc tế, do đó thịt và các sản
phẩm từ chăn nuôi heo của các quốc gia có nghề chăn nuôi heo phát triển xâm nhập
vào nước ta với số lượng lớn, chất lượng cao và giá thành thấp. Mặt khác, sự cạnh
tranh giữa các công ty, xí nghiệp, cơ sở chăn nuôi trong nước nhằm giành lấy thị
trường tiêu thụ trong nước ngày càng gay gắt. Vậy để đáp ứng các yêu cầu về số lượng
lẫn chất lượng và cạnh tranh giữ vững thương hiệu, các công ty, xí nghiệp, cơ sở chăn

nuôi heo cần phải thường xuyên chọn lọc đàn heo hậu bị có ngoại hình, thể chất tốt,
khả năng sinh trưởng phát dục, hệ số chuyển biến thức ăn cao,…để phục vụ cho việc
thay đàn, cải thiện khả năng sinh sản của đàn nái và nâng cao phẩm chất con giống
cũng như thịt thương phẩm.
Xuất phát từ những yêu cầu trên cùng với nguyện vọng và sự đồng ý của Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Môn Di
Truyền Giống và được sự giúp đỡ của Ban giám đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi heo giống
Đông Á, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết, chúng tôi tiến hành đề tài : “ Khảo
sát sức sinh trưởng phát dục của heo hậu bị thuộc một số nhóm giống tại Xí
nghiệp heo giống Đông Á”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Khảo sát, đánh giá một số chỉ tiêu về ngoại hình thể chất, sức sinh trưởng và phát
dục của đàn heo hậu bị thuộc một số nhóm giống để làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho

1


chương trình công tác giống của Xí nghiệp trong việc chọn lọc heo hậu bị tốt giữ lại
làm giống, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.2.2. Yêu cầu
Thu thập số liệu thực tế về các chỉ tiêu ngoại hình thể chất, sức sinh trưởng
phát dục của các cá thể thuộc các nhóm giống khác nhau được nuôi tại Xí nghiệp.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí nghiệp heo giống Đông Á

2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp heo giống Đông Á thuộc ấp Bình Đường 3, xã An Bình, huyện Dĩ
An, tỉnh Bình Dương, giáp ranh với các địa danh sau: phía Tây Nam giáp phường Linh
Tây, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, các phía còn lại nằm trong địa phận ấp
Bình Đường 3, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương và cách quốc lộ 1 A 1 km.
Vị trí của Xí nghiệp được thể hiện tại sơ đồ 2.1:

Sơ đồ 2.1: Vị trí sản xuất của Xí Nghiệp heo giống Đông Á.
Xí nghiệp được xây dựng trên nền đất feralit vàng đỏ với tổng diện tích 58.000
m2, đất có độ dốc khoảng 3 – 5 % , các dãy chuồng nuôi được xây dựng theo hướng
Tây Bắc – Đông Nam. Xung quanh Xí nghiệp có tường rào bảo vệ cao 2,5 m.

3


2.1.2. Lịch sử hình thành Xí nghiệp
Xí nghiệp heo giống Đông Á được thành lập vào ngày 28/12/1969 có tên gọi
“Đông Á công ty ” bởi một chủ người Hoa tên Vương Hải với mục tiêu sản xuất heo
thương phẩm.
Tháng 9/1975 Đông Á công ty được Tổng Cục Nông Nghiệp tiếp quản và đến
ngày 24/08/1978 đổi tên thành Công ty chăn nuôi heo gà.
Ngày 1/1/1979 Xí nghiệp được hạch toán độc lập và được Bộ Nông Nghiệp
giao nhiệm vụ sản xuất heo giống Landrace và Yorkshire thuần chủng để cung cấp heo
đực và heo cái hậu bị cho các công ty nông nghiệp, các nông trường và các cơ sở chăn
nuôi thuộc các tỉnh phía Nam làm giống nền sản xuất heo thương phẩm.
Hiện nay ngoài giống heo Yorkshire và Landrace thuần chủng Xí nghiệp còn
nhập thêm các nhóm giống Duroc, Pietrain,…. và cho chúng lai với nhau tạo heo lai
thương phẩm 2, 3 và 4 máu.
2.1.3. Nhiệm vụ của Xí nghiệp
Xí nghiệp có nhiệm vụ duy trì nguồn gen từ các giống heo ngoại như:

Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain để cung cấp con giống tốt cho các cơ sở chăn
nuôi. Song song đó, Xí nghiệp cũng thực hiện việc lai tạo để tạo ra heo hậu bị làm
giống nền sản xuất heo thương phẩm nhiều máu chất lượng cao. Ngoài ra, Xí nghiệp
còn cung cấp heo thương phẩm có tỷ lệ nạc cao cho thị trường.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
- Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp heo giống Đông Á:
Ban giám đốc

Phòng tổ
chức

Phòng kinh
doanh

Tổ heo
nọc

Tổ heo
nái

Phòng kỹ
thuật

Tổ heo
hậu bị

2.1.5. Cơ cấu đàn
4

Tổ điện

nước

Tổ heo
thịt

Tổ bảo
vệ

Tổ chế biến
TAGS


Cơ cấu đàn heo tính đến ngày 30/06/2009
Loại heo

Số lượng (con)

Tổng đàn

5330

Đực giống

45

Đực hậu bị

386

Nái sinh sản


700

Cái hậu bị

97

Heo 1 – 21 ngày tuổi

1052

Heo 20 – 60 ngày tuổi

1084

Heo hậu bị 2 – 8 tháng tuổi

1690

Heo thịt

276

2.1.6. Công tác giống
Mục tiêu của Xí nghiệp là sản xuất ra con giống phù hợp với điều kiện chăn
nuôi của khách hàng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Ý thức được sự liên
quan chặt chẽ giữa chất lượng con giống do mình sản xuất ra với lợi ích thiết thực của
người chăn nuôi, Xí nghiệp không ngừng nỗ lực cải tiến và hoàn chỉnh chương trình
sản xuất giống. Công tác chọn lọc heo hậu bị của Xí nghiệp được tiến hành nghiêm
túc, chặt chẽ từ khi heo sơ sinh đến khi đưa vào sử dụng.

Heo hậu bị được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả, kiểm tra cá thể, heo con
được chọn từ những lứa đẻ của các heo nái đã được ghép đôi giao phối theo kế hoạch
chọn heo hậu bị, cụ thể quá trình chọn heo hậu bị giống được tiến hành qua các giai
đoạn sau:
- Giai đoạn sơ sinh: được chọn từ những đàn cha mẹ có thành tích sinh sản cao,
heo có ngoại hình đẹp, da lông bóng mượt phù hợp với đặc điểm giống, nhanh nhẹn,
không dị tật, có 12 vú trở lên và trọng lượng sơ sinh nổi trội trong đàn. Sau đó heo
được bấm tai, cắt đuôi và ghi vào sổ gia phả, riêng heo đực không cắt đuôi.
- Giai đoạn 21 ngày tuổi: chọn lọc nhằm loại thải những cá thể không đạt tiêu
chuẩn về ngoại hình, cơ quan vận động, cơ quan sinh dục và các gia súc mắc bệnh.
- Giai đoạn 60 ngày tuổi: chọn những heo đạt trọng lượng từ 15 kg trở lên,
ngoại hình đẹp, bộ phận sinh sục không bị dị tật.

5


- Giai đoạn 150 ngày tuổi: chọn những con có ngoại hình đẹp, không bị dị tật,
bộ phận sinh dục phát triển tốt, chân khỏe mạnh và không bị nhiễm các bệnh mãn tính
hay truyền nhiễm. Lúc này heo hậu bị nuôi theo đàn được tách riêng nuôi cá thể.
- Giai đoạn 240 ngày tuổi: đây là lần chọn lọc quyết định. Toàn bộ gia súc trong
đợt kiểm tra sẽ được đánh giá năng suất qua các chỉ tiêu theo dõi và qua chỉ số chọn
lọc. Kết hợp với các chỉ tiêu đánh giá ngoại hình thể chất, những cá thể đực hoặc cái
hậu bị đủ tiêu chuẩn sẽ được quyết định chọn lọc là sản phẩm phục vụ khách hàng.
Những cá thể không đạt tiêu chuẩn sẽ được loại thải để bán thương phẩm.
2.1.7. Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo hậu bị cái
2.1.7.1. Chuồng trại
Xí nghiệp có hai khu chăn nuôi tách biệt nhau, gồm 20 dãy chuồng.
Heo hậu bị tại Xí nghiệp heo giống Đông Á được nuôi ở khu B. Sau khi heo
hậu bị được lựa chọn lần cuối sẽ được đưa sang dãy chuồng 14 ở khu A để chờ phối.
Khu B gồm các dãy chuồng: 15, 16, 17, 18, 19, 20 và khu kiểm tra năng suất cá thể.

Tất cả các dãy chuồng đều được thiết kế theo kiểu mái đôi, lợp bằng tôn
fibrocement, có hệ thống phun sương trên mái, có màn che nắng, mưa, có hệ thống
thoát nước thải và phân, ở đầu và cuối mỗi dãy chuồng đều có khay chứa thuốc sát
trùng. Ngoại trừ khu kiểm tra năng suất, ở các dãy chuồng còn lại đều thiết kế theo
kiểu nửa hở, có sân chơi cho heo vận động.
Các dãy chuồng 17, 18,19 dùng để nuôi heo hậu bị từ 60 – 90 ngày tuổi. Mỗi
dãy chuồng có 46 ô chia làm hai dãy và có hành lang ở giữa. Mỗi ô nhốt từ 10 – 12
con, máng ăn bằng sành được xây cố định vào góc tường, có núm uống tự động, nền
bằng xi măng và có một cửa ra vào.
Dãy chuồng 15, 16, 20 dùng để nuôi heo hậu bị giai đoạn 90 – 150 ngày tuổi.
Mỗi dãy chuồng gồm 24 ô chia làm hai dãy nhỏ và có hành lang ở giữa. Nền chuồng
bằng xi măng với độ dốc 3 – 5 %, tường cao 0,8 m. Mỗi ô chuồng nhốt từ 13 – 15 con
có 2 cửa ra vào, có 2 núm uống tự động và có máng ăn tự động đặt giữa hai ô chuồng.
Dãy chuồng kiểm tra năng suất nuôi heo hậu bị giai đoạn 150 – 180 ngày tuổi,
có 206 cũi chuồng chia làm hai dãy, các cũi chuồng đều nhau và có diện tích 1,8 m x 1
m, cao 0,9 m, vách ngăn bằng vĩ thép lắp ghép với nhau, máng ăn phía trước và núm

6


uống tự động phía sau, đầu dãy chuồng kiểm tra năng suất có lồng cân để cân đo heo
hậu bị.
Lối đi giữa các chuồng cũng như giữa các chuồng đến vị trí cân đo được thiết
kế theo kiểu bán khép kín rất thuận tiện cho việc di chuyển heo và các hoạt động khác
của công nhân.
Đàn nái hậu bị của Xí nghiệp sau khi đã chọn lọc được nuôi dưỡng trong một
dãy chuồng riêng dành cho heo hậu bị chờ phối. Chuồng được kết cấu từ cột bê tông,
bộ khung bằng sắt, lợp tôn, có hệ thống phun mưa nhân tạo làm mát không khí trong
chuồng trong những giờ nóng trong ngày, nền chuồng có độ dốc 5 %. Cũi nhốt heo
được bố trí theo hai dãy với hành lang ở giữa. Máng ăn cá thể được làm bằng sành đặt

trên nền đế bê tông. Các rãnh thoát nước thải nằm hai bên thành chuồng. Hệ thống cũi
cá thể được kết cấu bằng sắt tròn ø = 14 mm. Kích thước mỗi cũi: dài 2400 mm, rộng
630 mm, cao 950 mm. Xen kẽ trong chuồng có thêm 4 cũi được bố trí xen kẽ đều ở 4
vị trí dành nhốt heo đực.
2.1.7.2. Thức ăn
Thức ăn cho heo của Xí nghiệp chủ yếu là thức ăn do Xí nghiệp tự sản xuất,
thức ăn hỗn hợp được trộn theo công thức riêng của trại, đảm bảo đủ thành phần dinh
dưỡng cho heo ở các giai đoạn phát triển. Riêng thức ăn cho heo con, heo cai sữa, heo
giai đoạn 60 – 90 ngày tuổi thì dùng các loại thức ăn viên Dr.Nupak 801, 802 được Xí
nghiệp nhập từ công ty trách nhiệm hữu hạn dinh dưỡng Á Châu.
Thức ăn cho heo được sử dụng như sau:
Ở các dãy chuồng 17, 18, 19 là heo được nhận từ khu A lúc 60 ngày tuổi, được
cho ăn thức ăn hỗn hợp dạng viên 801, 802 trong thời gian 4 tuần, mỗi ngày cho ăn 4
lần ở các thời điểm:
Buổi sáng: lúc 7 giờ 15 và 10 giờ 30.
Buổi chiều: lúc 13 giờ 15 và15 giờ 30.
Đối với chuồng 15, 16 và 20 và khu kiểm tra năng suất heo được cho ăn thức ăn
tự trộn của Xí nghiệp. Các chuồng 15, 16, 20 heo được cho ăn tự do bằng hệ thống
máng ăn tự động, cám được đổ vào buổi sáng để cho ăn cả ngày, riêng khu kiểm tra
năng suất heo được cho ăn ngày 4 lần như ở các dãy chuồng 17, 18, 19.

7


Heo hậu bị ở dãy chuồng 14 được cho ăn ngày 2 lần: sáng 7 giờ 15, chiều 13
giờ 15.
Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp được Xí nghiệp sử dụng
được trình bày qua bảng 3.1 và bảng 3.2
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng và hàm lượng chất bổ sung vào thức ăn hỗn hợp
Dr.Nupak

Loại thức ăn

800

801

Độ ẩm tối đa (%)

13

13

Đạm tối thiểu (%)

19,5

17

Năng lượng trao đổi (kcal/kg)

3250

3100

5

6

Ca tối thiểu – tối đa (%)


0,7 – 1

0,5 – 0,9

P tối thiểu – tối đa (%)

0,7

0,7

0,5 – 0,6

0,5 – 0,6

Chlotetracyclin tối đa (mg/kg)

200

100

Colistin tối đa (mg/kg)

50

không

không

Không


Thành phần

Xơ tối đa (%)

Muối tối thiểu – tối đa (%)

Hormoon và kháng hormoon

( Nguồn: Công ty TNHH dinh dưỡng Á Châu)
2.1.7.3. Nước uống
Nguồn nước được sử dụng trong Xí nghiệp được lấy từ giếng đào và nước máy
từ nhà máy nước Thủ Đức. Nước được bơm lên để trong bể chứa, theo hệ thống ống
dẫn đến các dãy chuồng và từng ô chuồng, heo uống nước tự do.
2.1.7.4. Chăm sóc nuôi dưỡng
Các chuồng 17, 18, 19 nuôi heo ở giai đoạn 60 – 90 ngày tuổi, buổi sáng màn
được vén lên cho thông thoáng và được thả xuống vào buổi chiều để giữ ấm. Ở các
dãy chuồng này mỗi ô chuồng nuôi từ 10 – 12 con, khi heo được 90 ngày tuổi hoặc đạt
được trọng lượng từ 35 kg trở lên thì được chuyển sang các dãy chuồng 15, 16, 20.
Những heo chưa đạt trọng lượng chuẩn thì được dồn ép lại tiếp tục nuôi đến khi đạt sẽ
được chuyển đi. Ở giai đoạn heo này heo được cho ăn thức ăn hỗn hợp 801 và 802.

8


Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng và hàm lượng các chất bổ sung vào thức ăn hỗn
hợp của Xí nghiệp heo giống Đông Á.
Loại TA

HB1


HB2

HB3

HB4

Heo

Heo

Heo

Heo

15 –

30 –

60 –

chọn

30 kg

60 kg

90 kg

nuôi


Vật chất khô (%)

88,3

87,5

87,3

NLTĐ (kcal/kg)

3250

3220

Đạm thô (%)

18

Béo thô (%)

Nái

Nái

Đực

nuôi

mang


làm

con

thai

việc

87,1

87,9

87,2

87,5

3000

2950

3000

2900

2900

18

14,2


17

19,09

13,5

17,42

5,72

6,3

4,22

5,3

8,05

4,75

4,73

Xơ thô (%)

3,35

3,7

4,44


5,7

3,13

5,5

5,05

Lysine (%)

0,95

0,90

0,64

0,80

1,01

0,53

0,91

Methionine (%)

0,31

0,34


0,24

0,38

0,33

0,22

0,33

Met + Cys (%)

0,53

0,54

0,41

0,63

0,53

0,38

0,6

Threonine (%)

0,6


0,62

0,46

0,57

0,67

0,43

0,67

Isoleucine (%)

0,64

0,62

0,46

0,57

0,67

0,43

0,67

Tryptophan (%)


0,18

0,18

0,13

0,17

0,18

0,13

0,2

Valine (%)

0,78

0,71

0,57

0,68

0,77

0,55

-


Ca (%)

0,76

0,7

0,53

0,85

0,88

0,75

0,87

P tổng số

0,69

0,69

0,63

0,91

0,76

0,8


0,67

P hữu dụng (%)

0,38

0,35

0,25

0,35

0,41

0,34

0,44

Muối (%)

0,2

0,2

0,2

0,4

0,7


0,7

0,23

Thành phần

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí nghiệp heo giống Đông Á).
Dãy chuồng 15, 16, 20 là những dãy nhận heo từ các dãy chuồng 17, 18, 19, vì
heo đã lớn nên màng che được cố định nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng và tránh
được mưa tạt gây lạnh cho heo. Những chuồng này khi mới nhận heo chuyển đến sẽ
nuôi từ 13 – 15 con trong mỗi ô. Sau một thời gian, heo lớn lên gây chật hẹp và gây
khó khăn trong lúc ăn, nên sẽ được tách sang ô khác và giữ ở mức 10 con/ô.
Khi heo nuôi được 150 ngày tuổi hoặc đạt trọng lượng khoảng 80 – 90 kg sẽ
được chuyển sang dãy chuồng kiểm tra năng suất nhằm khống chế khẩu phần ăn để

9


heo không bị ốm hoặc quá mập gây ảnh hưởng không tốt đến khả năng sinh sản sau
này.
Để tránh stress do thức ăn, mỗi khi chuyển đổi thức ăn ở mỗi giai đoạn, heo hậu
bị được chuyển từ từ: ngày đầu cho ăn 1/3 thức ăn mới, ngày thứ 2 cho ăn 1/2 thức ăn
mới, ngày thứ 3 cho ăn 2/3 thức ăn mới và đến ngày thứ 4 mới chuyển cho ăn hoàn
toàn thức ăn mới.
Tùy theo tình hình thời tiết và lứa tuổi heo mà việc vệ sinh chuồng và tắm heo
sẽ linh động thay đổi cho hợp lý đảm bảo cho sức khỏe của đàn heo. Thông thường
công việc vệ sinh được bắt đầu vào đầu giờ chiều khi trời còn đang nắng, nhưng khi
trời mưa thì chỉ vệ sinh chuồng và hạn chế tối đa việc làm ướt heo gây lạnh.
Tất cả các hoạt động tách heo, dồn heo hay chuyển chuồng đều được tiến hành
vào buổi sáng vì nhiệt độ mát mẻ ít gây stress cho heo.

2.1.7.5. Quy trình vệ sinh thú y
Đây là một trong những biện pháp mà Xí nghiệp đặc biệt chú trọng nhằm ngăn
ngừa dịch bệnh xảy ra.
Trước mỗi cổng ra vào đều có hố sát trùng cho các loại xe và người ra vào Xí
nghiệp. Hệ thống vòi phun thuốc sát trùng tại hố sẽ hoạt động sát trùng cả các bánh xe
và thành xe, dung dịch sát trùng được thay mới mỗi ngày. Dung dịch sát trùng được Xí
nghiệp sử dụng là dung dịch FarmfluidS 1 %.
Đầu và cuối mỗi dãy chuồng đều có khay chứa thuốc sát trùng và được thay
mới mỗi ngày. Toàn bộ khu vực chăn nuôi và hành chính đều được phun thuốc sát
trùng định kỳ hàng tuần vào sáng thứ hai. Khi có dịch bệnh xảy ra thì tiến hành phun
hai lần một tuần vào sáng thứ hai và sáng thứ năm.
Sau mỗi đợt nuôi của từng loại heo, chuồng trống được chà rửa kỹ bằng máy áp
lực và bàn chải cứng, toàn bộ bề mặt nền chuồng và thành chuồng được sát trùng bằng
nước vôi và để trống 15 ngày trước khi chuyển heo mới vào.
Chất thải gia súc được dọn dẹp hằng ngày, phân được hốt khô và vận chuyển
tập trung về khu vực xử lý, tại đây phân được xử lý bằng chất sát trùng rồi đem ủ. Nền
chuồng được rửa sạch sẽ, nước thải theo hệ thống cống rãnh đổ dồn về hồ chứa để xử
lý.

10


Các heo bệnh được tách ra và nhốt riêng tại ô cách ly cuối mỗi dãy chuồng để
tiện cho việc chăm sóc, điều trị và tránh lây lan bệnh.
Định kỳ diệt chuột, ruồi, muỗi, làm thông cống rãnh và phát quang xung quanh
mỗi dãy chuồng.
Công nhân và khách tham quan đều phải mặc áo bảo hộ, đi ủng và tuân thủ mọi
nội quy phòng bệnh của Xí nghiệp.
Ngoài ra tất cả công nhân đều phải đi kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm về
các bệnh truyền nhiễm giữa người và heo.

2.1.7.6. Quy trình tiêm phòng
Phòng bệnh là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công trong chăn nuôi. Bên
cạnh biện pháp vệ sinh tẩy trùng thì quy trình tiêm phòng các loại vaccine để bảo hộ
đàn gia súc là việc làm không thể thiếu.
Quy trình tiêm phòng vaccine cho các loại heo của Xí nghiệp được trình bày
qua bảng 3.3.
2.1.7.7. Bệnh và phương pháp điều trị
Mặc dù quy trình phòng bệnh chặt chẽ nhưng heo mắc bệnh là không thể tránh
khỏi. Phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời sẽ hạn chế sự lây lan và giảm thiểu tổn
thất. Vì vậy cán bộ thú y của Xí nghiệp luôn theo dõi đàn heo hàng ngày để kịp thời
phát hiện và điều trị.
Trong thời gian khảo sát, đàn heo thường mắc những bệnh sau: viêm khớp,
viêm phổi, tiêu chảy,…
™ Bệnh thường xảy ra và phương pháp điều trị:
¾ Bệnh đường hô hấp
Điều trị:
Tiamulin 10 % (tiêm bắp: 1 – 1,5 ml/10 kg thể trọng, liên tục 3 – 5
ngày), hoặc Cefa – Dexa (tiêm bắp: 1 ml/8 – 10 kg thể trọng)

11


Bảng 3.3: Quy trình tiêm phòng vaccine.
Loại heo

Bệnh

Vaccine

Thời điểm tiêm phòng


FMD

Aftopor

6 tháng/lần, mỗi loại vaccine

Dịch tả

Pest vac

cách nhau 7 ngày.

Parvo virus

Farrow sure

Giả dại

Pseudorabies

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng

PRRS

BSK- PS 100

Lúc 18 tuần tuổi.


Heo nái

Giả dại

Pseudorabies

4 – 6 tuần trước khi sinh

chửa

E.coli

Neocolipor

5 tuần trước khi sinh

FMD

Aftopor

4 – 6 ngày sau khi sinh

Dịch tả

Pest vac

8 – 10 ngày sau khi sinh

Parvo virus


Farrow sure

12 – 14 ngày sau khi sinh

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng 16 – 18 ngày sau khi sinh

PRRS

BSK - PS 100

Heo đực
giống

Heo nái đẻ
- nuôi con

Mycoplasma Sp.
Heo con
theo mẹ cai sữa

Heo đực
hậu bị cái hậu bị

12 – 14 ngày sau khi sinh
Lần 1: 5 -7 ngày tuổi
Lần 2: 18 – 19 ngày tuổi


Dịch tả

Pest vac

Lần 1: 14 – 16 ngày tuổi
Lần 2: 47 – 49 ngày tuổi

FMD

Aftopor

40 – 42 ngày tuổi

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng 54 – 56 ngày tuổi

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng 7 ngày trước khi phối

Dịch tả

Pest vac

11 ngày trước khi phối

FMD

Aftopor


15 ngày trước khi phối

Parvo virus

Farrow sure

150 ngày tuổi

Giả dại

Pseudorabies

160 ngày tuổi

PRRS

BSK – PS 100

170 ngày tuổi

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí nghiệp heo giống Đông Á).

12


¾ Viêm khớp
Điều trị
Diclofenac 2,5 % (tiêm bắp: 1 ml/10 – 25 kg thể trọng, liên tục 3 – 5
ngày liên tục), hoặc Bio – Dexa ( tiêm bắp: 1 ml/20 kg tiêm bắp, ngày một lần tiêm

liên tục trong 3 ngày).
¾ Bệnh tiêu chảy
Điều trị:
Bio – Enrofloxacin 100 (tiêm bắp: 1 ml/20 – 30 kg thể trọng), hoặc
Hamcoli – S (tiêm bắp: 1 ml/10 kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, liên tục 3 – 5 ngày).
¾ Bỏ ăn
Điều trị:
Bio – Sone (tiêm bắp: heo dưới 50 kg: 1ml/ 7 – 8 kg thể trọng, heo trên
50 kg: 1 ml/10 kg thể trọng, tiêm liên tục 3 – 4 ngày).
2.2. Nguồn gốc các giống heo tại Xí nghiệp
- Heo Yorkshire (YY)
Đàn giống Yorksihre của Xí nghiệp được nhập từ Cuba vào năm 1986. Năm
1987, Xí nghiệp tiếp tục nhập heo DE (nguồn gốc là Large White) từ Cộng hòa Dân
chủ Đức cũ. Từ năm 1999 đến năm 2001 Xí nghiệp bổ sung nguồn gen mua từ công ty
France Hybrid (VN). Tháng 12 năm 2003 đàn giống tiếp tục được nhập thêm từ Mỹ.
Đến tháng 4 năm 2009 Xí nghiệp tiếp tục nhập thêm đàn heo từ Mỹ nhằm cải tiến
nguồn gen.
- Heo Landrace (LL)
Đàn giống Landrace cũng có nguồn gốc từ Cuba nhập vào năm 1986, sau đó
được bổ sung thêm từ công ty France Hybrid (Việt Nam) từ năm 1999 đến 2001. Đến
tháng 12 năm 2003 đàn giống được nhập thêm từ Mỹ. Tháng 4/2009 Xí nghiệp tiếp tục
nhập thêm con giống từ Mỹ.
- Heo Duroc (DD)
Đàn heo giống Duroc có nguồn gốc từ Mỹ, được Xí nghiệp nhập về tháng 2
năm 2002. Đến tháng 4 năm 2009 Xí nghiệp tiếp tục nhập thêm con giống từ Mỹ.

13


- Heo Pietrain (PP)

Đàn giống Pietrain được Xí nghiệp nhập về tháng 2 năm 2002, có nguồn gốc từ
Bỉ.
2.3. Cơ sở lý luận
2.3.1. Đặc điểm của một số giống heo tại Xí nghiệp
- Heo Yorkshire
Heo Yorkshire có sắc lông trắng, thân dài hình chữ nhật, đầu to dài, tai đứng,
bụng thon, mõm dài, lưng thẳng, khi nhìn ngang giống hình chữ nhật. Bốn chân khỏe
đi trên ngón, khung xương vững chắc. Heo Yorkshire thuộc nhóm nạc mỡ, ở 6 tháng
tuổi đạt thể trọng 90 – 100 kg, tỷ lệ nạc 50 – 60 %, khi trưởng thành nọc nái có thể đạt
trọng lượng 250 – 300 kg. Năng suất thịt cao, tiêu tốn ít thức ăn, lớp mỡ lưng mỏng.
Heo nái Yorkshire mỗi năm đẻ từ 1,8 – 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 – 9 con,
trọng lượng heo sơ sinh đạt 1 – 1,8 kg. Sản lượng sữa cao, nuôi con giỏi, sức đề kháng
bệnh cao.
- Heo Landrace
Heo Landrace có sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên thân, đầu nhỏ,
mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ, đi trên ngón, nhìn ngang thân hình giống như
một tam giác.
Ở 6 tháng tuổi, heo Landrace có thể đạt thể trọng 80 – 90 kg, nọc nái trưởng
thành có trọng lượng 200 – 250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8 – 2,2 lứa. Mỗi lứa đẻ
nái sinh từ 8 – 10 con, nái có khả năng cho sữa cao, chất lượng sữa tốt, nuôi con tốt, tỷ
lệ nuôi sống cao.
- Heo Duroc
Heo Duroc có thân hình vững chắc, hơi ngắn đòn, sắc lông từ nâu nhạt đến nâu
đậm, đầu thô, mõm dài, tai xụ ở 1/3 phía trên gốc tai, bốn chân to khỏe, đầu mũi và 4
chân có màu đen, mông và vai nở.
Heo Duroc là giống heo cho nhiều nạc, ở 6 tháng tuổi heo có thể đạt thể trọng từ
80 – 85 kg, nọc nái trưởng thành từ 200 – 250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8 – 2 lứa,
mỗi lứa đẻ 8 con. Đây là giống có thành tích sinh sản kém hơn hai giống Landrace và
Yorkshire.
- Heo Pietrain:

14


×