Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

những chủ điểm ngữ pháp khó trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.55 KB, 14 trang )

Những chủ điểm ngữ pháp gây bối rối và phân vân & Những câu
khó
1. Sau V điền N làm Tân ngữ( Object) hay Trạng từ ( Adv)
-Ex: Mr Lopez travels….for business and uses the corporate accounts at hotel as well as car
rental agencies
A. regular
B. regularly
C. regularity
D. regulate
* Phân Tích: Câu đã có S( Mr Lopez) V( travels)
vậy sau chỗ trống ta có thể điền C 1 Noun để làm O cho V
or ta có thể điền 1 Adv bổ nghĩa cho V
=> Phương pháp để làm đúng 100% : Ta dịch nếu là Adv ta dịch “1 cách gì đó” , còn nếu là
Noun ta dịch là “sự gì đó” cái nào hợp nghĩa ta chọn
* Áp dụng cho câu trên:
+ Regularly : 1 cách thường xuyên, đều đặn
+ Regularity: sự đều đặn
Dịch thử: ông Lopez đi công tác 1 cách thường xuyên hợp nghĩa hơn là đi lại sự đều đặn
=> Ta chọn Adv trong trường hợp này
Dịch: ông Lopez đi công tác 1 cách thường xuyên và sử dụng những tài khoản của công ty tại
các khách sạn cũng như những đại lý thuê xe oto
* Bài Tập Áp Dụng:
No
1

Bài Tập Áp Dụng
Please show ……… for fellow passengers

Key + Giải Thích
Please + V-infinitive( show)


on the train by turning of your mobile

nên ta có thể điền adv or N đứng sau để bỏ nghĩa

phones.

cho nó

A. Considerate

Consideration: sự quan tâm

B. Consideration

considerately: 1 cách chu đáo, thận trọng

C. Consider

Dịch: hãy bày tỏ sự quan tâm tới những hành

D. Considerately

khách đồng hành cùng bạn trên chuyến tàu bằng
cách tắt các điện thoại di động của bạn

1|Page


2


To improve the appeal of its products,

=> B hợp nghĩa
Mệnh đề sau dấu phẩy có S( Natron)

Natron usually hold …… among its

adv( usually) V( hold)

employees for creative proposals.

nên ta điền 1 N đứng sau làm Tân ngữ bổ nghĩa

A. Competing

cho V

B. Competitively

loại trường hợp Adv đứng sau bổ nghĩa cho V vì

C. Compete

phía trước đã có rồi

D. Competitions

Dịch: để cải thiện sự thu hút cho sản phẩm,
Natron thường xuyên tổ chức những cuộc thi cho


3

4

The new management recognized

các nhân viên để tìm những đè xuất sáng tạo
Tương tự câu trên

………….the importance of this business

sau V(recognized)

decision

ta phân vân giữa adv và các N(ness) và N( er)

A. prompt

nhưng các N không hợp nghĩa nên ta chọn adv bổ

B. promptness

nghĩa cho V

C. promptly

Dịch: ban quản lý mới đã ghi nhận cách nhanh

D. prompter


chóng tầm quan trọng của quyết định kinh doanh

The CEO had left ……………. for his

này
Sau V( had left) có thể điền adv or N bổ nghĩa

employees to follow when he is out of

nhưng N hợp nghĩa hơn nên chọn C

town attend the convention.

instructionally(adv) : 1 cách hướng dẫn

A. Instructionally

instructions(N): những hướng dẫn

B. Instructing

Dịch: CEO đã để lại những hướng dẫn cho các

C. Instructions

nhân viên của anh tuân theo khi anh ấy ra ngoài

D. Instructional


tham dự hội thảo

2. Adv Adj N or Adj Adj N?

Ví Dụ
1. Mr Lee bought an…. large house in

Ta chọn A 1 adv

downtown

theo ngữ pháp thì A và B đều đúng ngữ pháp

A. extremely

nhưng nếu điền Adv Adj N thì lưu ý: Adv sẽ bổ

2|Page

Phân Tích


B. extreme

nghĩa cho Adj & nó không bổ nghĩa cho N
câu trên thì ta điền extremely( vô cùng) bổ nghĩa
cho large( lớn: adj)
Dịch: ông lee đã mua 11 căn nhà vô cùng lớn ở

2. Mr Lee is a ……financial expert


trung tâm thành phố
Sau có financial(adj) và N( expert)

A. professional

nên ta có thể điền adv or adj ở chố trống đều hợp

B. professionally

ngữ pháp

C. profession

Lưu ý: nếu điền Adv Adj N thì Adv bổ nghĩa cho

D. professions

Adj và Adj bổ nghĩa cho N
vs câu này nếu ta điền Adv thì câu sẽ sai
vì khi điền Adv vào professionally financial: tài
chính chuyên nghiệp => không hợp nghĩa
mà ta thấy professional…expert: chuyên gia chuyên
nghiệp mới hợp nghĩa
nên ta điền adj trong câu này vs cấu trúc Adj Adj N(
2 adj cùng bổ nghĩa cho 1 N)
Dịch: ông Lee là 1 chuyên gia tài chính chuyên
nghiệp

3. Những câu bài tập khó và dễ gây nhầm lẫn

No
1

Question

Explanation
Key C
câu về từ loại ta để ý
câu đã có V chính( will be discussed)
nên ta loại A ( V chia số ít)
loại B+D do chúng là Adj và tính từ không
đứng chỗ đó

3|Page


và ta điền 1 N ở chỗ trống để tạo thành 1 cụm
N [ affordable(adj) housing(n) + N +pre(in)]
Dịch: những tác động của sự phát triển nhà ở
giá rẻ ở những khu vực nông thôn sẽ được
2

thảo luận tại hội nghị
Key D
nhiều bạn sẽ chọn A(adj) do nghĩ nó sẽ bổ
nghĩa cho N( customers) đứng sau
đúng ngữ pháp nhưng không hợp nghĩa
fortunate customers: những khách hàng may
mắn => wrong
và câu trên ta chọn 1 adv đứng đầu câu bổ

nghĩa cho cả câu đã đầy đủ nghĩa và thành
phần
Dịch: chúng tôi đã phải bỏ ra cả tháng tìm
kiếm những giải pháp tốt hơn, và thật may
mắn những khách hang đã bị ấn tượng bởi
những nỗ lực của chúng tôi
Note: whole+N số ít=all + N nhiều

3

have/has/had to V: phải lzi đó
Key B
đây là câu điều kiện loại 1 nhưng khác 1 chút
là nó dung để khuyên bảo, gợi ý
nên mệnh đề chỉ kết quả có dạng: If +HTD, S
+ should+V-infi
or dạng bị động S+ should be +Ved/Pii
và nếu chọn If thì wish=> wishes do Anyone
là đại từ bất định nên V luôn chia số ít
mà trong trường hợp trên lại không chia =>
Nó phải là dạng đảo ngữ nên ta chọn Should
thông tin về cách dung đảo ngữ:
/>
4|Page


Dịch: nếu bất cứ ai muốn truy cập thông tin
về tình trạng đơn hang của anh or cô ấy, mật
4


khẩu nên được yêu cầu nhập
Key D
cấu trúc so sánh càng….càng : the
more…..the more….
và cấu trúc này hay sử dụng đảo ngữ để nhấn
mạnh câu lên
the more we were impressed=> the more
impressed we were
Dịch: chúng tôi càng làm việc với đội bán
hang, chúng tôi càng bị ấn tượng với những kĩ

5

năng tiếp thị sáng tạo của họ
Key D
ta có 1 vs dụ ntn:
Ms Khanh Vy is (most probably) a student :
Khánh Vy có khả năng nhiều nhất là 1 học
sinh
trong câu trên là dạng adv có thể đứng giữa
tobe và Noun
vì khi đó Noun là bổ nghĩa trực tiếp cho S
thông qua tobe
và khi đó ta được phép điền 1 or thâm chí 2
Adv ở giữa để bổ nghĩa cho N phía sau
tương tự với câu này ta cũng có
S( the expansion….museum) is …. N/cụm N
làm bổ ngữ cho S( the cause of…..increase)
nên ta điền them 1 adv ở chỗ trống cùng vs
most9adv) để bổ nghĩa cho cụm N làm bổ ngữ

phía sau
Dịch: sự mở rộng của bảo tang lịch sử tự
nhiên có khả năng nhiều nhất là nguyên nhân

5|Page


gây nên sự gia tang doanh thu đáng kể
6

Note: S+ tobe + adv ( adv) +N/cụm N
Key D
one another = each other: lẫn nhau
những one another thường dùng cho 3 đối
tượng trở lên
còn each other dùng chỉ 2 đối tượng
cách dùng tất tần tật “ another,other,the other,
…” : />Dịch: thông qua Internet mọi người đang phát
hiện ra những cách mới để chia sẻ thông tin
phù hợp với nhau

7

People( nhiều người : 3 người trở lên)
Key B
lưu ý: ta có cụm It is likely that( S giả): có vẻ
như là
nên câu vẫn chưa có S thật
=> điền 1 N ở chố trống để tạo thành sơ hữu
cách N1 of N2

ta loại các N đếm được số ít( attendant và
attendee) do nếu là N đếm được số ít thì phải
có hạn định từ số ít phía trước
như( a,an,one,another,each,every,..)
nên ta chọn B 1 N kdd
Dịch: có vẻ như là sự tham dự của hội nghị
thường niên sẽ đạt mức cao kỉ lục vào năm
nay với hơn 1000 người nên kế hoạch tham
dự

6|Page


8

Key D
câu về vocab ta có 2 đáp án B và D tra ra đều
có nghĩa là làm giảm và hợp nghĩa trong câu
trên
nhưng lưu ý:
decline( ngoại V+O):từ chối
decline( nội V) : giảm
mà câu trên nếu điền decline thì nó phải là
ngọại V do có O( congestion) thì khi đó nó
không hợp nghĩa “ từ chối sự tắc nghẽn=>
wrong”
và ta chọn ease ( ngoại + nội V): làm giảm,dịu
Dịch: những cố gắng để giảm sự tắc nghẽn
trong suốt những giờ cao điểm đang được
thực hiện, nhưng có vẻ không mang lại kết


9

quả vào lúc này
Key D
rút gọn MDQH dạng bị động với thì HTTD
Donations which are being sought for..
=> Donations being sought for..
Dịch: những khoản đóng góp đang được tìm
kiếm cho việc mua những thứ cần thiết sẽ
giúp cung cấp 1 kì nghỉ tươi sáng hơn cho

10

những người cần chúng
Key B
1 thành ngữ : on +TTSH + behalf: thay mặt ai
đó
Dịch: cảm ơn về việc đề nghị cho tôi 1 vị trí
với công ty tôi mong muốn làm việc, và tôi
thật sự cảm kích những nỗ lực bạn đã làm
thay mặt tôi

7|Page


11

câu về vocab ta có familiarity with: sự hiểu
biết rõ về cái gì

nên ở đây có 2 adj hợp nghĩa là A và B
broad: rộng
high: cao
nhưng lưu ý ta dùng adj broad khi phía sau
familiarity with là 1 N/ cụm N số nhiều
còn high thì là số ít
=> chọn A
Dịch: ứng viên lí tưởng nên không chỉ làm
việc tốt dưới áp lực hạn chót khó khan mà còn
có 1 sự hiểu biết rộng về những tiêu chuẩn kĩ

12

thuật
Key C
Câu về đại từ
ta thấy trước là V( protect) trong cấu trúc
Help sb do sth
sau V ta sẽ điền đại từ Tân Ngữ or DTPT để
bỏ nghĩa cho V
lưu ý là nếu S và Tân Ngữ chỉ cùng 1 đối
tượng ( nằm cùng 1 hàng trong bảng đại từ
you-your-yours-yourself-you)
thì khi đó ta điền DTPT sau V
Dịch: trang web được tài trợ bởi hội đồng
giám sát thành phố sẽ giúp bạn tự bảo vệ

13

mình đối với những hiểm họa trên Internet

Câu về vocab ta chọn C
cụm to the Point: đúng trọng tâm
Dịch: những nhận xét của ông Conner về
những kết quả của sự sụt giảm doanh số năm
trước thì ngắn gọn và đúng trọng tâm

8|Page


14

Key B
cấu trúc In addition to Ving: bên cạnh việc lzi
Dịch: bên cạnh việc phát hành 1 trang web
trực tuyến riêng biệt, những sản phẩm mới sẽ
có sẵn thông qua những nhà bán lẻ truyền

15

thống trên khắp thế giới
Key A
mẹo để làm nhanh phần này
khi thấy bài tập về Đại từ quan hệ
mà trước là giới từ thì ta phân vân giữa whom
và which
nếu trước giới từ là N chỉ người thì sẽ chọn
whom
và vật thì chọn which
câu trên ta chọn whom do trước to là N chỉ
người( upper management: ban quản lí cấp

trên)
Dịch: tên của những người ban quản lí cấp
trên bạn phải báo cáo sẽ được cung cấp để

16

ngân sách được phê duyệt cho những dự án
Key A
Lưu ý đây là 1 dạng văn viết của người nước
ngoài chứ không hẳn là theo ngữ pháp
please find the enclosed documents..
=> Enclosed please find the documents…
Dịch: hãy tìm những tài liệu được kèm theo
cái có chứa dữ liệu bí mật về tầm nhìn của
những hoạt động

9|Page


17

Key A
ta có cấu trúc nhấn mạnh so sánh hơn
much,even,still,far,a lot + more+ adj- dài
Dịch: những câu hỏi về liệu rằng thương mại
quốc tế thì có nhiều lợi ích hơn so với việc
làm giảm thu nhập kinh tế hay không đã được

18


đặt ra nhiều năm nay
Key A
nhiều bạn sẽ nghĩ điền Adj bổ nghĩa cho
N( party) phía sau
nhưng đây là trường hợp đặc biệt
retirement party là 1 cụm N ghép: bữa tiệc
nghỉ hưu
Dịch: bạn được chân thành mời đến tham dự
1 buổi tiệc nghỉ hưu để vinh danh các nhân
viên đã phục vụ cho công ty hơn 30 năm qua
Note:
attend= take part in=join=participate in

19

throw=hold
Key A
1 câu về vocab khá hay
và khá khó dịch cho ai mới học
ta có cụm hay dùng:from date of receipt: từ
ngày nhận sản phẩm
or Date of purchase: từ ngày mua
Dịch: sự bảo hành được kèm theo sản phẩm
bạn đã mua sẽ có hiệu lực 2 năm từ ngày nhận
sản phẩm
Note: câu có sử dụng rút gọn MDQH khá
nhiều
The Warranty which is attached…the product
which you purchased will be valid…


10 | P a g e


20

Attach=enclose: kèm theo
Key D
cấu trúc whether…or…: liệu rằng tnay hay
thế kia
Dịch: liệu rằng bạn đến đây cho những buổi
hội nghị của công ty hay cần tổ chức 1 cuộc
họp, chúng tôi có thể cung cấp những phòng
họp, dịch vụ ăn uống, và chỗ ở

21

Note: lodging=accommodation: chỗ ở
Key B
1 câu về liên từ giới từ
ta lưu ý nếu thấy mệnh đề của câu chia ở thì
HTHT thì ta chọn ngay giới từ since( từ khi)
Dịch: từ khi cung cấp dịch vụ tuyệt vời hơn
đến cho những khách quen của chúng tôi,

22

tổng doanh số đã gần như tăng gấp 3
Key B
cấu trúc nhấn mạnh so sánh hơn
even more + adj dài

Dịch: nếu công ty dưới những điều kiện tốt
hơn, nó có thể đã đạt được mức thu nhập

23

thuận lợi hơn nhiều
Key C
liên từ, giới từ bao giờ cũng là phần khó cho
người mới học
sau chỗ trống là mệnh đề
nên ta loại B là 1 adv vì nó không dùng để nối
2 mệnh đề
loại A và D do không hợp nghĩa
và chọn liên từ chỉ điều kiện unless dùng
giống như câu điều kiện loại 1
Dịch: trừ khi chúng ta tìm thấy 1 cách tiếp

11 | P a g e


cận toàn diện đối với việc giải quyết tình
trạng tắc đường, nó sẽ tiếp tục xấu đi
Note: deal with=
24

handle=address=solve=resolve
Key C
câu về từ loại
ta thấy pre( with) + N( contract)….
thì ta thường sẽ điền 1 N ở chỗ trống để tạo

thành N ghép
và ta có 1 cụm N ghép khá phổ biển là “
contract negotiations: những thương thảo hợp
đồng”
Dịch: trưởng phòng pháp lí đang tìm kiếm
những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm với

25

việc thương thảo hợp đồng
1 câu bài tập rất hay
để làm được các bạn tham khảo them mục 2 ở
trên
Key B
ta điền Adj ở chỗ trống do Professional bổ
nghĩa cho N ( advisors): những chuyên gia
chuyên nghiệp
nên ta điền adj chứ không phải Adv
và lưu ý hoàn toàn có Adj Adj N( 2 tính từ
cùng bổ nghĩa cho 1 N)
Dịch: nhiều cố vấn nông nghiệp chuyên
nghiệp được thuê để thúc đẩy ngành công
nghiệp đang sụt giảm đáng kể

12 | P a g e


26

Key B

1 câu về vocab rất hay
reach=call=contact
Dịch: Tôi có thể được liên lạc với số bên dưới
nếu bạn gặp bất kì rắc rối nào trong việc yêu

27

cầu sự chú ý của tôi
Key D
chú ý đầu câu có “ of the 6 candidates: trong
số 6 ứng viên”
nên ta sẽ chọn D dùng so sánh nhất để nhấn
mạnh người giỏi nhất
Dịch: trong số 6 ứng viên, Bà SM dường như
là có khả năng nhất cho vị trí
Note: of the= among+N nhiều: trong số
những cái gì

28

seem=deem( linking V): dường như
Key A
Cấu trúc câu giả định và do câu mang tính bị
động
nên ta chọn A
S + V + that + S2 + (should) + be +Ved/Pii
xem them ở đây: />xem mục 2,3
Dịch: 1 vài tiếp viên hàng không đã yêu cầu
rằng dây an toàn trong những khoang trên đầu


29

nên được thắt chặt lại
Key C
phân tích:
ta loại đáp án A( 1 V số ít) vì câu đã có V
chính ( placed)
chỗ trống ta phải điền 1 N để tạo thành cụm N
với Employment

13 | P a g e


ta loại các đáp án B và D tuy là các Danh Từ
nhưng không hợp nghĩa
và chọn C 1 Noun Openings: vị trí còn trống
Dịch: HI đã đặt 1 quảng cáo về những trị ví
việc làm tạm thời còn trống cho những cố vấn
30

tài chính đã được cấp chứng nhận
Key A
ta có on your own=by yourself
Dịch: nếu bạn gặp khó khăn trong viêc tự
mình chuẩn bị 1 bài thuyết trình, hãy yêu cầu
Jacobs giúp đỡ
Note: cấu trúc: have difficult/trouble (in)
doing sth: gặp khó khăn/ rắc rối trong việc
làm gì


14 | P a g e



×