Tính toán cân bằng vật chất và nhiệt lượng khi
thiết kế phân xưởng cracking xúc tác năng suất
3.000.000 tấn/ năm
I.Tính cân bằng vật chất.
Tổng lượng vật chất vào lò phản ứng bằng tổng lượng vật chất ra khỏi lò phản
ứng :Gvào = Gra.
Gk
Gx
Gc
GNL
Ggnh
gn
Cân bằng vật chất của lò phản ứng
Gmm
Phương trình cân bằng vật liệu của lò phản ứng có dạng:
GNL =Gk +Gc+G x +Ggnh +Ggn+ Gmm
Trong đó :
GNL : Lượng nguyên liệu mới vào trong lò phản ứng( năng suất của phân
xưởng ) ,T/h.
Gk : Lượng sản phẩm khí tạo thành, T/h.
Gc : Lượng cốc tạo ra , T/h.
Gx : Lượng sản phẩm xăng tạo thành, T/h.
Ggnh : Lượng gasoil nhẹ ,T/h.
Ggn : Lượng gasoil nặng, T/h.
Gmm : Lượng mất mát ,T/h.
Phân xưởng cracking xúc tác có năng suất 3.000.000 tấn/năm với nguyên liệu là
lấy từ phần cặn của dầu thô Bạch Hổ. Ta coi thời gian làm việc của phân xưởng
trong 1 năm là 8000 h
Năng suất của phân xưởng tính theo giờ sẽ là : GNL=
3.106
= 375 T / h.
8000
Chọn hiệu suất xăng ( tính theo % trọng lượng nguyên liệu mới ) là
X = 45,1% trọng lượng nguyên liệu mới
Chọn hiệu suất cốc Xc = 1,7% trọng lượng nguyên liệu mới.
Chọn hiệu suất khí khi cracking là Xk = 17,7% trọng lượng nguyên liệu mới.
Hiệu suất gasoil nhẹ là : Xgnh = 22% trọng lượng nguyên liệu mới
Hiệu suất gasoil nặng là : Xgn = 12,5% trọng lượng nguyên liệu mới
Coi lượng mất mát là 1%.
Tổng lượng vật chất vào lò phản ứng Gvào = GNL = 375
,T/h
Lượng sản phẩm ra khỏi thiết bị phản ứng :
Lượng khí cracking là:
Gk = GNL .17,7
Lượng xăng là
= 375. 0,177 = 66,375
,T/h
:
Gx = GNL . 0,451 = 375 . 0,451 = 169,125
,T/h
Lượng gazoil nhẹ là :
Ggnh = GNL . 0,22
= 375. 0,22
= 82,5
, T/h
Lượng gazoil nặng là :
Ggn = GNL . 0,125 = 375. 0,125 = 46,875
Lượng cốc là
:
Gc = GNL 0,017 = 375. 0,017
= 6,375
Lượng mất mát là :
Gm = GNL 0,01 = 375. 0,01
= 3,75
Vậy tổng lượng sản phẩm và mất mát là:
,T/h
,T/h
,T/h
Gra = Gk + Gx + Ggnh + Ggn + Gc + Gm
= 66,375 + 169,125 + 82,5+ 46,875 + 6,375 + 3,75 = 375 , T/h
kết quả tính toán cân băng vật chất cho thiết bị phản ứng như sau : Bảng 1: Kết
quả tính toán cân bằng vật chất cho thiết bị phản
Các thành phần
Trọng lượng , T/h
% Trọng lượng theo
nguyên liệu mới
375
100
Sản phẩm Khí
66,375
17,7
Sản phẩm Xăng
169,125
45,1
Sản phẩm Gasoil nhẹ
82,5
22
Sản phẩm Gasoil nặng
46,875
12,5
Cốc
6,375
1,7
Lượng mất mát
3,75
1
Tổng
375
100
Đầu vào
Nguyên liệu mới
Đầu ra
Xác định lượng xúc tác tuần hoàn và tiêu hao hơi nước.
Với hệ thống xúc tác dạng hạt cầu thì bội số tuần hoàn xúc tác N = 4 9/1
Ta chọn N = 6/1 như vậy lượng xúc tác sẽ là :
GCatalyst = N. Gc = 6.375 = 2250 ,T/h
Xác định lượng tiêu hao hơi nước.
Hơi nước sử dụng trong quá trình là hơi quá nhiệt
Để điều chỉnh mật độ của hỗn hợp hơi nguyên liệu và xúc tác ở trong ống vận
chuyển ta dùng hơi nước và nó tiêu tốn khoảng 0,4 -2,0% trọng lượng tính theo tải
trọng của lò phản ứng. Ta chọn tiêu tốn hơi nước để điều chỉnh mật độ hỗn hợp là
1,6% trọng lượng theo nguyên liệu. Vậy lượng hơi nước tiêu hao trong trường hợp
này là :
Gn1 = 0,016 .375 = 6 ,T/h.
Hơi nước dùng để tách hơi sản phẩm cracking ra khỏi xúc tác trước khi đưa vào lò
tái sinh trong vùng tách. Tiêu tốn trong trường hợp này vào khoảng 5 -10 kg để
tách được 1 tấn xúc tác có dính cốc. Ta chọn giá trị là 7 kg /1tấn xúc tác. Như vậy
lượng hơi nước tiêu tốn sẽ là :
Gn2 = 7.2250 =15750 , Kg/h.
Vậy lượng hơi nước tiêu tốn tổng cộng là:
GH2Ohv = Gn1 + Gn2 = 6 +15,75 = 21,75
,T/h.
II. Cân bằng nhiệt lượng của lò phản ứng.
Qk
Cân bằng nhiệt của lò phản ứng
Qmm
xtr
Phương trình cân bằng nhiệt lượng
của lò phản ứng có dạng:
QNL
QNL + QH2Ohv1 + QH2Ohv2 + QXtv =
QH O (Q Q )
QXtr + Qk + Qx + Qgnh +
Q +Q + Q
+ Qxtv
2
gn
cốc
hv
H 2Ohv1,
Qx
Qc
H2Ohv2,
QH O
2
Qgnh
H2Ohr1
QH2Ohr2 + Qmm + Qpứ.
Trong đó :
hr
pu
Qgn
Vế trái của biểu thức biểu diễn tổng nhiệt lượng mang vào thiết bị tính bằng ,
Kcal/h.
QNL
: Nhiệt lượng do nguyên liệu mới mang vào
QH2Ohv1 : Nhiệt lượng do hơi nước đưa vào ống vận chuyển
QH2Ohv2 : Nhiệt lượng do hơi nước mang vào vùng tách
QXtv
: Nhiệt lượng do xúc tác mang vào
Vế phải của phương trình biểu diễn tổng nhiệt lượng mang ra khỏi thiết bị phản
ứng tính bằng (Kcal/h).
QXtr
: Nhiệt lượng do xúc tác mang ra
Qk
: Nhiệt lượng do sản phẩm khí mang ra
Qx
: Nhiệt lượng do hơi xăng mang ra
Qgnh
: Nhiệt lượng do hơi gasoil nhẹ mang ra
Qgn
: Nhiệt lượng do phần gasoil nặng mang ra
QH2Ohr1 : Nhiệt lượng do hơi nước mang ra khỏi ống vận chuyển
QH2Ohr2 : Nhiệt lượng do hơi nước mang ra khỏi vùng tách
Qmm
: Mất mát nhiệt vào môi trường
Qpư
: Nhiệt lượng tiêu hao cho phản ứng cracking.
Dựa vào các tài liệu và thực tế công nghiệp ta chọn nhiệt độ của các thành phần lúc
đi vào thiết bị phản ứng như sau:
Nhiệt độ của xúc tác vào thiết bị phản ứng là : txtv = 6000C
Nhiệt độ của hơi nước đưa vào ống vận chuyển là: tH2Ov1 = 6000C ( áp suất 40 at)
Nhiệt độ của hơi nước đưa vào vùng tách: tH2Ov2 = 2300C ( áp suất 2 at)
II.1. Nhiệt lượng do khí sản phẩm mang ra.
Trong bảng 2 dưới đây theo tài liệu [6,118] sẽ chỉ ra thành phần của khí cracking
( Người ta xác định được bằng cách phân tích sắc ký khí của sản phẩm khí nhận
được khi cracking).
Với giả thiết là áp suất trong thiết bị phản ứng là tương đối nhỏ, vì vậy ảnh hưởng
của áp suất lên hàm nhiệt là không đáng kể. Khi biết thành phần của khí cracking
ta có thể tìm được hàm nhiệt của riêng từng cấu tử sau đó ta có thể tính được hàm
nhiệt của hỗn hợp các cấu tử.
Tổng hàm nhiệt riêng phần của các cấu tử sẽ là hàm nhiệt của khí cracking ở
nhiệt độ đã cho. Nhờ nội suy ta có thể xác định được hàm nhiệt của khí ở các nhiệt
độ trung gian.
Bảng 2: Thành phần của khí cracking
Cấu tử
H2S
Hiệu suất % trọng
lượng theo nguyên liệu
0,85
Số lượng
Kg/h
Kmol/h
3187,5
93,75
H2
0,2
750
375
CH4
2,31
8662,5
541,4
C2H4
0,57
2137, 5
76,34
C2H6
1,25
4687,5
156,25
C3H6
3,22
12075
287,5
C3H8
2,43
9112,5
207,1
C4H8
3,95
14812,5
264,5
C4H10
2,92
10950
188,79
Bảng 3: Hàm nhiệt của các cấu tử khí ở trong khoảng nhiệt độ 300 0C - 5000C.
0
300 C
Hàm nhiệt
4000C
5000C
Cấu
Thành
tử
phần %
Riêng
Riêng
phần
75,3
1035,0
188,8
142,9
162,6
141,4
159,1
148,9
159,5
3,616
11,67
24,64
4,60
11,48
25,72
21,84
33,23
26,31
163,10
Riêng
Riêng
Riêng Riêng
phần
phần
trọng
H2S
H2
CH4
C2H4
C2H6
C3H6
C3H8
C4H8
C4H10
Tổng
lượng
4,802
1,13
13,05
3,22
7,062
18,192
13,729
22,316
16,499
100
103,2
1383,0
269,0
205,0
236,0
204,0
231,0
214,0
231,0
4,96
15,62
35,10
6,601
16,67
37,11
31,71
47,76
38,11
233,64
131
1733
357
273
316
272
309
285
308
6,29
19,58
46,59
8,79
22,32
49,48
42,42
63,60
50,82
309,89
Từ bảng trên ta xác định được hàm nhiệt của khí cracking khi ra khỏi lò phản ứng
ở 5000C.
Hàm nhiệt của khí cracking ở 5000C có giá trị bằng :
qk = 309,89, Kcal/Kg.
Như vậy nhiệt lượng do khí sản phẩm mang ra là :
Qk = 66,375.103 . 309,89 = 2,057 .107 ,Kcal/h
II.2 Nhiệt lượng do hơi các sản phẩm nặng hơn mang ra.
Hàm nhiệt của hơi hydrocacbon được xác định theo công thức :
qh = ( 50,2 + 0,109. t + 0,00014.t2 )*( 4 -1515 ) -73,8
[6,120]
Trong đó :
qh
: Hàm nhiệt của phân đoạn ở trạng thái hơi , Kcal/Kg
1515 : Tỷ trọng của phân đoạn lỏng
t
: nhiệt độ phân đoạn , 0C
Hàm nhiệt của hơi sản phẩm ra khỏi thiết bị phản ứng ở 5000C là :
qh = ( 50,2 + 0,109.500 + 0,00014.5002 )*( 4 -0,76 ) -73,8 =378,83 Kcal/Kg.
Nhiệt lượng do hơi xăng mang ra khỏi thiết bị phản ứng
Qx = 169,125 .103 . 378,83 =6,4069.107 Kcal/h
Nhiệt hàm của các hydrocacbon lỏng được tính theo công thức :
1
ql =
15, 6
d
.
( 0,403. t + 0,000405 .t2 )
[6,120]
15, 6
Trong đó :
ql
: là hàm nhiệt của phân đoạn hydrocacbon lỏng ở nhiệt độ t, Kcal/Kg
d15,615,6 : Tỷ trọng của phân đoạn
: Nhiệt độ của phân đoạn .0C
t
Hàm nhiệt của gasoil nhẹ ở 5000 C là :
qgnh=
1
0,933
.(0,403.500 0.000405 .500 2 ) =313,43 ,Kcal/kg
( do tỷ trọng của gasoil nhẹ là : 1515 = 0,933 )
Lượng nhiệt do phần gasoil nhẹ mang ra :
Qgnh = 82,5.103 . 313,43 = 2,5856 .107 ,Kcal/h
Hàm nhiệt của phần gasoil nặng mang ra :
1
2
qgn = 0,9429 .(0,403.500 0,000405.500 ) = 311,78 ,Kcal/kg
( tỷ trọng của gasoil nặng là : 1515 = 0,9429 )
Lượng nhiệt do phần gasoil nặng mang ra là :
Qgn =46,875. 103. 311,78 = 1,4615 .107 ,Kcal/h
Hàm nhiệt của cốc và xúc tác được tính theo công thức :
qcốc = C.t
[6,120]
q cốc : hàm nhiệt của cốc hoặc xúc tác , Kcal/kg
C
: là nhiệt dung riêng của cốc hay nhiệt dung riêng của xúc tác và tương ứng
bằng 0,6 và 0,27 ,Kcal/ Kg.độ.
t
: Nhiệt độ của xúc tác hay cốc.
Hàm nhiệt của xúc tác đi vào ống phản ứng :
qxtv =0,27. 600 = 162 ,Kcal/Kg
Nhiệt lượng của xúc tác mang vào ống phản ứng
QXtv = 2250. 103 .162 = 36,45 .107 ,Kcal/h
Hàm nhiệt của xúc tác ra khỏi thiết bị phản ứng :
qxtr =0,27 .500 = 135 ,Kcal/kg
Lượng nhiệt do xúc tác mang ra khỏi thiết bị phản ứng :
QXtr = 2250. 103 .135 = 30,375. 107 Kcal/h
Hàm nhiệt của cốc mang ra khỏi thiết bị phản ứng :
qcốc = 0,6.500 =300 Kcal/kg
Lượng nhiệt do cốc mang ra là :
Qcốc = 6,375 . 103 .300 =0,19125.107 Kcal/h
Hàm nhiệt của hơi nước được xác định theo
[7,196]
Nhiệt dung riêng của hơi nước ở 40 at , 6000C là : 0,5285 Kcal/Kg.độ
ở 40 at ,2300C là : 0,293 Kcal/ Kg.độ
ở 2 at ,5000C là :0,509 Kcal/Kg.độ
Hàm nhiệt của hơi nước mang vào ống phản ứng :
qH2Ov1 = 0,5285 .600 = 317,1 Kcal/ Kg
Lượng nhiệt do hơi nước mang vào ống phản ứng là :
QH2Ovl = 6.103. 317,1 = 0,19026.107 , Kcal/h
Hàm nhiệt do hơi nước mang vào vùng tách là :
qH2Ov2 = 0,293.230 = 67,39 Kcal/kg
Nhiệt lượng do hơi nước mang vào vùng tách là :
qH2Ov2 = 15,75.103 . 67,39 = 0,1061.107 Kcal/h
Tổng lượng nhiệt do hơi nước mang vào là :
QH2Ot = (0,19026 +0,1061 ) .107 = 0,29636 .107 Kcal/h
Hàm nhiệt của hơi nước khi ra khỏi thiết bị phản ứng :
qH2Or = 0,590 .500 = 254,5 ,Kcal/ Kg
Lượng nhiệt do hơi nước mang ra :
QH2Ohr = 21,75.103 .254,5 =0,5535. 107 ,Kcal/h
Độ sâu biến đổi được xác định: 100-22-12,5= 65,5% trọng lượng
tra đồ thị hình 59 (tài liệu[ 6,120]) ta được hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
H=62, Kcal/kg
Lượng nhiệt tiêu hao cho phản ứng cracking:
Qpư= 375.103.62= 2,325.107 , Kcal/h
Lượng nhiệt mất mát ta coi như tính bằng 5% lượng nhiệt cân bằng
( Qmm = 0,05 Qvào )
Tổng lượng nhiệt vào thiết bị phản ứng :
Qvào = QNL + 0,29636.107 + 36,45 .107
=QNL + 36,74636.107 ,Kcal/h
Tổng lượng nhiệt mang ra khỏi thiết bị :
Qr = 2,057 .107 + 6,4069.107 + 2,5856.107 + 1,4615 .107 +
30,375. 107 + 0,19125.107 +0,5535 . 107 + 2,325.107 + Qmm
Qr = 45,96 . 107 +0,05. Qvào ,Kcal/h
Qvào = Qr = 48,379 .107 , Kcal/h
Qmm = 0,05 . 48,379. 107 = 2,61351.107 ,Kcal/h
Lượng nhiệt do nguyên liệu mới mang vào là :
QNL = (48,379 – 36,74636 ). 107 =11,63264.107 ,Kcal/h
Hàm nhiệt của nguyên liệu :
qNL
QNL 11,63264.107
310, 2
GNL
375.103
,Kcal/ Kg.
Ta có bảng cân bằng nhiệt như sau :
Bảng 4: Bảng Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị phản ứng
Tên
Nhiệt độ
0
C
Số lượng
Hàm nhiệt
Tổng cộng,
T/h
Kcal/Kg
107 Kcal/h
375
310,2
11,63264
Vào
QNL
QXtv
600
2250
162
36,45
QH2Ov1
600
6
317,1
0,19026
QH2Ov2
230
15,75
67,39
0,29636
Cộng
394,125
48,56926
Ra
Qx
500
169,125
378,83
6,4069
Qk
500
66,375
309,89
2,057
Qgnh
500
82,5
313,43
2,5856
Qgn
500
46,875
311,78
1,4615
Qxtr
500
2250
135
30,375
Qcốc
500
6,375
300
0,19125
QH2Ohr
500
21,75
254,5
0,5535
Qpứ
500
62
2,325
Qmm
2,61351
Cộng
48,56926
III. Tính toán thiết bị phản ứng.
III.1. Tính đường kính lò phản ứng
Đường kính lò phản ứng được xác định theo công thức sau :
D=1,128. S
[6,122]
Trong đó :
S : là diện tích tiết diện ngang của lò phản ứng , m2
S được tính bằng :
S=
V
3600.
Trong đó :
V : Thể tích hơi đi qua mặt cắt ngang của lò phản ứng, m3/h
Vận tốc cho phép của hơi ở trong tiết diện tự do của lò phản ứng , m/s. Đối với
thiết bị cracking xúc tác thì vận tốc trung bình của hơi trong tiết diện tự do của lò
phản ứng là 0,63 m/s. Khi đó V được xác định theo công thức :
22,4.
V
Gi
(273 t p )
Mi
273.
[ 6,123]
Gi
: Là lượng hỗn hợp hơi ở trong lò phản ứng , Kmol/h ,
Mi
tp
: Là nhiệt độ ở trong lò phản ứng ,0C
: áp suất tuyệt đối ở bên trên lớp giả sôi của lò phản ứng , ta lấy bằng 2 at
Trọng lượng phân tử trung bình của khí cracking:
66,375.103
30, 2995 , Kg/kmol
2190, 63
Ta tính được:
Gi
66,375.103
169,125.103 82,5.103
46,875.103
21,75.103
=
+
+
+
+
=
Mi
30, 2995
105
200
340
18
5560 ,
Kmol/h
Vậy rút ra V là :
V
22, 4.5560 .(273 500)
176324, 7 , m3 /h
273.2
Tiết diện ngang của lò phản ứng là :
S
176324, 7
77, 74 , m2
3600.0, 63
Đường kính của lò phản ứng là :
D=1,128. S
=1,128 . 77, 74 = 9,946 , m
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng lò có đường kính nằm trong khoảng 2,5
m – 12 m . Ta chọn lò có đường kính là D = 10 , m.
III.2. Tính chiều cao của lò phản ứng.
Chiều cao toàn bộ lò phản ứng được xác định theo công thức sau :
Htl = H1 + H2 + H3 +H4
[6,124]
Trong đó :
H1 : Chiều cao vùng tách, thường chọn H1 = 6 , m
H2 : Chiều cao vùng đặt cyclon, nó phụ thuộc vào kích thước của cyclon và thường
chọn là H2 = 6,m
H3 : Chiều cao đỉnh lò phản ứng. Do đỉnh lò phản ứng có dạng bán cầu nên ta
thường lấy H3 = 0,5 .D
= 0,5 . 10 = 5 ,m
Ta có:
HN
:
HT :
H4 = HN + HT
Chiều cao phần hình nón của vùng chuyển tiếp
Chiều cao phần hình trụ của vùng chuyển tiếp. Thường chọn HT = 5 , m.
Cho đường kính vùng tách D1 = 5 m và góc tạo bởi phần hình nón và thiết bị là
450, ta tính được:
HN =
Vậy: H4 = 2 + 5 = 7
D D1
9 5
=
=2 ,m
2
2
,m
Như vậy chiều cao của lò phản ứng là :
H = 6 + 6 + 5 +7 = 24 ,m
III.3. Tính toán ống đứng.
Theo việc lựa chọn công nghệ FCC thời gian tiếp xúc ngắn , ta chọn thời gian lưu
của nguyên liệu và sản phẩm trong ống đứng là : =2, s.
Tốc độ của hơi nguyên liệu và sản phẩm ta chọn giá trị v =15 ,m/s
chiều dài ống đứng là : Hống = .v = 30 ,m
Thể tích của ống đứng là :
Vđ = Hống. S
Trong đó:
S
: Là diện tích tiết diện ngang của ống đứng.
Hống : Chiều cao của ống đứng.
Ta có S =
.d 2
4
Trong đó :
d : là đường kính ống đứng , m
Như vậy có :
Vđ = Hống .
.d 2
.V
4
4.Vong
d=
Ta có thời gian lưu :
=
.H
Vong
V
,s
Trong đó :
Vống : Thể tích ống đứng , m3
V
: Thể tích hơi đi qua mặt cắt ngang của lò phản ứng ,m3/s
Suy ra Vống = .V
Như vậy đường kính của ống đứng là :
d=
4.2.176324, 7
4. .V
=
= 2,04 , m
3,14.30.3600
.H
Chọn đường kính ống phản ứng là d = 2 , m
V.Cyclon của lò phản ứng
Ta đặt cyclon ở trong lò phản ứng nhằm mục đích thu hồi bụi xúc tác bị cuốn theo
hơi sản phẩm phản ứng. Mức độ làm sạch có thể dao động trong khoảng 65 –
98% .Trong trường hợp cần làm sạch ở mức độ cao hơn ta có thể dùng cyclon hai
hay ba bậc. Trong đồ án này ta chỉ giới hạn ở việc tính số lượng và trở lực thuỷ lực
của cyclon.
Để tính toán ta phải dựa vào tốc độ quy ước của dòng hơi sản phẩm đi trong tiết
diện tự do của cyclon và tốc độ quy ước đó được xác định theo công thức :
y =
V
,m/s
S
Trong đó :
V : là thể tích của dòng hơi sản phẩm , m3/s
[6,129]
S : tiết diện chung của các cyclon, m2
Mức giảm áp suất trong cyclon được xác định như một trở lực cục bộ :
y2
p == .
.sp
2.g
= .
y2
.sp
2
, N/m2
[6,129]
Trong đó :
: Là hệ số trở lực
sp : Trọng lượng riêng của hơi sản phẩm, N/m3
g : Là gia tốc trọng trường , m/s2
sp : Tỷ trọng của hơi sản phẩm , Kg/m3
D1
p
Ta chọn =65 ,m ta tính được y theo công
sp
h'1
thức :
h'2
y =
2.g .
.sp
,m/s
h'3
D
Ta chọn loại cyclon theo [6,130] có :
Đường kính ống ra D1 = 0,6
h'4
Chiều rộng ống vào B =0,26
Chiều cao ống vào h1’ =0,66
Chiều cao ống ra :
h2’ =1,74
Chiều cao phần hình trụ
: h3’ = 2,26
Chiều cao phần hình nón : h4’ = 2,00
d
Chiều cao chung của cyclon : H =4,56
Đường kính đáy hình nón
: d =0,25
Hệ số trở lực thuỷ lực
: = 105
Thay các gía trị trên vào ta tính được y =
2.9,81.65
105
=3,485 ,m/s
Tiết diện chung của các cyclon là :
176324,7
S = 3600.3, 485 = 14,054, m2
Nếu ta dùng cyclon có D =0,8 ,m thì tiết diện của một cyclon sẽ là :
s=
.D 2
3,14.0,82
=
= 0,5 ,m2
4
4
Số cyclon cần dùng là : n =
14, 054
S
= 0,5 =28,109
s
Ta lấy chẵn số cyclon là n = 28 khi đó tiết diện chung thực tế của các cyclon là : S
= 0,5 .28 = 14 ,m2 .