Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO CẨM MỸ 3 ẤP 9 XÃ NHÂN NGHĨA – HUYỆN CẨM MỸ TỈNH ĐỒNG NAI Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.49 KB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO CẨM MỸ 3 - ẤP 9
XÃ NHÂN NGHĨA – HUYỆN CẨM MỸ
TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN CHÍ THANH
Lớp: Thú Y Vĩnh Long
Ngành: THÚ Y
Khóa: 2003-2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEONÁI TẠI
TRẠI HEO CẨM MỸ 3 - ẤP 9 – XÃ NHÂN NGHĨA
HUYỆN CẨM MỸ - TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả
NGUYỄN CHÍ THANH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sĩ
Ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. VÕ VĂN NINH

Tháng 06/2009


i


LỜI CẢM ƠN
Mãi mãi khắc ghi công ơn
Cha mẹ sinh thành nuôi nấng, dạy dỗ ,cùng những người thân trong gia đình đã
cho em có ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn sâu sắc đến
ThS: Võ Văn Ninh tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận
văn.
Chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm- thành phố HỒ CHÍ MINH.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ Môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa.
Quý thầy cô của trường đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình
học tập.
Chủ trại và các anh em trong trại heo Cẩm Mỹ 3 đã tạo điều kiện thuận lợi trong
thời gian em thực tập.
Cảm ơn
Các bạn trong và ngoài lớp đã động viên, chia sẽ và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Luận văn được thực hiện từ ngày 21/8/2008 – 21/12/2008. Tại trại heo Cẩm
Mỹ 3 -Ấp 9 – Xã Nhân Nghĩa – Huyện Cẩm Mỹ - Tỉnh Đồng Nai. với mục đích
khảo sát khả năng sinh sản của các giống heo của trại.
Kết quả khảo sát 96 heo nái của trại, gồm ba giống: LY, YL, LL.

Kết quả khảo sát trung bình quần thể của các giống heo như sau:
Tuổi phối giống lần đầu của đàn heo nái là (271 ngày), khoảng cách 2 lứa đẻ
(142 ngày), số lứa đẻ của nái trên năm (2,57 lứa/nái/năm), số heo con sinh ra trên ổ
(10,49 con/ổ), số heo con sơ sinh đã điều chỉnh (10,68 con/ổ), số heo con chọn nuôi
(9,97 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh (16,05 kg/ổ), trọng lượng bình quân
heo con sơ sinh còn sống (1,58 kg/con), số heo con cai sữa (9,79 con/ổ), trọng lượng
toàn ổ heo con cai sữa (57,72 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (5,91
kg/con), Số heo con sơ sinh sống của nái trên năm (26,96 con/nái/năm), số heo con cai
sữa của nái trên năm (25,18 con/nái/năm), mức giảm trọng lượng của nái khi đẻ là
(13,96 kg), số ngày phối giống lại (7 ngày).

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu.................................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................1
Chương 2 TỔNG QUAN.................................................................................................2
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Cẩm Mỹ 3 ..................................................................2
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................2
2.2 Cơ cấu đàn .................................................................................................................2

2.3 Hệ thống chuồng trại .................................................................................................2
2.3.1 Khu trại bầu bao gồm chuồng heo nái mang thai và nái khô và nọc .....................3
2.3.2 Khu trại đẻ ..............................................................................................................3
2.3.3 Khu trại cách li .......................................................................................................3
2.4 Thức ăn và nước uống ...............................................................................................3
2.4.1 Thức ăn ...................................................................................................................3
2.4.2 Nước uống ..............................................................................................................3
2.5 Đặc điểm của một số giống heo ................................................................................4
2.5.1 Heo Yorkshire ........................................................................................................4
2.5.2 Giống heo Landrace ...............................................................................................4
2.5.3 Giống heo Duroc: ...................................................................................................4
2.5.4 Giống heo Landrace - Yorkshire ............................................................................5
2.5.5 Giống heo Yorkshire – Landrace ..........................................................................5
iv


2.5.6 Giống heo Pietrain..................................................................................................5
2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.......................................................5
2.6.1 Yếu tố di truyền ......................................................................................................5
2.6.2 Yếu tố ngoại cảnh ..................................................................................................5
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG KHẢO SÁT ...........................................7
3.1 Thời gian và địa điểm thực tập ..................................................................................7
3.2 Phương pháp khảo sát................................................................................................7
3.3 Đối tượng khảo sát.....................................................................................................7
3.4 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc ...........................................................................7
3.4.1 Khu trại bầu ............................................................................................................7
3.4.1.1 Nái khô ................................................................................................................7
3.4.1.2 Nái mang thai ......................................................................................................8
3.4.1.3 Nọc cho ăn thức ăn 567 .......................................................................................8
3.4.2 Khu trại đẻ ..............................................................................................................8

3.4.2.1 Nái sắp đẻ ............................................................................................................8
3.4.2.2 Nái đẻ và nái nuôi con .........................................................................................9
3.4.2.3 Heo con theo mẹ và heo con cai sữa ...................................................................9
3.4.3 Heo hậu bị.............................................................................................................10
3.4.4 Quy trình vệ sinh chăn nuôi và tiêm phòng..........................................................10
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát................................................................................................12
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................12
3.5.2 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (ngày)........................................................................12
3.5.3 Số lứa đẻ của nái trên năm (lứa/nái/năm).............................................................12
3.5.4 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ.............................................................................12
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (con/ổ) .............................................12
3.5.6 Số heo con chọn nuôi: ..........................................................................................12
3.5.7 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (kg/ổ)...........................................13
3.5.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (kg/con) .................................13
3.5.9 Số heo con cai sữa/ổ .............................................................................................13
3.5.10 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (kg/ổ) ........................................................13
3.5.11 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa. ............................................................13
v


3.5.12 Số heo con sơ sinh sống của nái trên năm.........................................................13
3.5.13 Số heo con cai sữa của nái trên năm...................................................................13
3.5.14 Mức giảm trọng lượng của heo nái/ mỗi lứa đẻ (MGTL/ML) ...........................13
3.5.15 Số ngày chờ phối giống lại. ................................................................................13
3.5.16 Xếp hạng các nhóm giống. .................................................................................13
3.6 Xử lý số liệu ............................................................................................................13
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................14
4.1 Tuổi phối giống lần đầu...........................................................................................14
4.2 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ. .....................................................................................15
4.3. Số lứa đẻ của nái trên năm. ....................................................................................17

4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................................18
4.4.1 So sánh theo nhóm giống......................................................................................18
4.4.2 So sánh theo lứa....................................................................................................19
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh. ............................................................20
4.5.1 So sánh theo nhóm giống......................................................................................20
.4.5.2 So sánh theo lứa...................................................................................................21
4.6 Số heo con chọn nuôi. .............................................................................................22
4.6.1 So sánh theo nhóm giống. ....................................................................................22
4.6.2 So sánh theo lứa....................................................................................................23
4.7 Trọng lượng toàn ổ của heo con sơ sinh còn sống. .................................................24
4.7.1 So sánh theo nhóm giống. ....................................................................................24
4.7.2 So sánh theo lứa....................................................................................................25
4.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống...................................................26
4.8.1 So sánh theo nhóm giống. ....................................................................................26
4.8.2 So sánh theo lứa....................................................................................................27
4.9 Số heo con cai sữa. ..................................................................................................28
4.9.1 So sánh theo nhóm giống. ....................................................................................28
4.9.2 So sánh theo lứa....................................................................................................29
4.10 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa. .....................................................................30
4.10.1 So sánh theo nhóm giống. ..................................................................................30
4.10.2 So sánh theo lứa..................................................................................................31
vi


4.11 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa. ...............................................................32
4.11.1 So sánh theo nhóm giống. ..................................................................................32
4.11.2 So sánh theo lứa..................................................................................................33
4.12 Số heo con sơ sinh sống của nái trên năm.............................................................34
4.13 Số heo con cai sữa của nái trên năm......................................................................35
4.14 Mức giảm trọng lượng nái.....................................................................................37

4.14.1 So sánh theo nhóm giống. ..................................................................................37
4.14.2 So sánh theo lứa..................................................................................................38
4.15 Số ngày chờ phối giống lại. ...................................................................................39
4.15.1 So sánh theo nhóm giống. ..................................................................................39
:4.15.2 So sánh theo lứa.................................................................................................40
4.16 Xếp hạng các nhóm giống. ....................................................................................40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................42
5.1 Kết luận....................................................................................................................42
5.2 Đề nghị . ..................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................43

vii


CÁC TỪ VIẾT TẮT
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)
SD: Độ lệch tiêu chuẩn (Standanrd deviation)
SHCCS/N/N: Số heo con cai sữa của nái trên năm
SLD/N/N : Số lứa đẻ của nái trên năm
TLTOHCCS: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
TLBQHCCSĐC: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa đã điều chỉnh
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
TSTK: Tham số thống kê
X : Trung bình

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Khẩu phần ăn của nái đẻ (sử dụng thức ăn 567) ..........................................9
Bảng 3.2 Lịch chủng ngừa cho đàn heo trong trại.....................................................11
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh số heo sơ sinh còn sống về lứa chuẩn (NSIF, 2004) ......12
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu. ............................................................................14
Bảng 4.2 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ. ........................................................................15
Bảng 4.3 Số lứa đẻ của nái trên năm. ........................................................................17
Bảng 4.4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ. ...........................................................................18
Bảng 4.4.2 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ. ........................................................19
Bảng 4.5.1 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh.............................................20
Bảng 4.5.2 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ. ........................................................21
Bảng 4.6.1 Số heo con chọn nuôi của các nhóm giống nái (con/ổ)...........................22
Bảng 4.6.2 Số heo con chọn nuôi trên ổ theo lứa đẻ .................................................23
Bảng 4.7.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống của các nhóm giống (kg/ổ).
....................................................................................................................................24
Bảng 4.7.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống lứa đẻ..............................25
Bảng 4.8.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (kg/con) ....................26
Bảng 4.8.2 Trọng lượng bình quân heo con còn sống theo lứa đẻ. ...........................27
Bảng 4.9.1 Số heo con cai sữa của các nhóm giống nái (con/ổ). ..............................28
Bảng 4.9.2 Số heo con cai sữa ( con/ổ). ....................................................................29
Bảng 4.10.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa ( kg/ổ). ...........................31
Bảng 4.11.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (kg/con). ................................32
Bảng 4.11.2 Trọng lượng bình quuân heo con cai sữa theo lứa ( kg/con). ..............33
Bảng 4.12 Số heo con sơ sinh của nái trên năm (con/nái/năm).................................34
Bảng 4.13 Số heo con cai sữa của nái trên năm (con/nái/năm).................................35
Bảng 4.14.1 Mức giảm trọng lượng của nái (kg/con)................................................37
Bảng 4.14.2 Mức giảm trọng lượng của nái theo lứa(kg/con)...................................38
Bảng 4.15.1 Số ngày chờ phối giống lại (ngày). .......................................................39
Bảng 4.15.2 Số ngày chờ phối giống lại theo lứa......................................................40
Bảng 4.16 Xếp hạng các nhóm giống.......................................................................41
ix



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tuổi phối giống lần đầu. ............................................................................14
Biểu đồ 4.2 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ.........................................................................16
Biểu đồ 4.3 Số lứa đẻ của nái trên năm.........................................................................17
Biểu đồ 4.4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ............................................................................19
Biểu đồ 4.5.1 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh. ..........................................21
Biểu đồ 4.6.1 Số heo con chọn nuôi của các nhóm giống nái (con/ổ). ........................23
Biểu đồ 4.7.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống của các nhóm giống. ......25
Biểu đồ 4.8.1 Trọng lượng bình quân heo con còn sống của các nhóm giống nái
(kg/con)..........................................................................................................................27
Biểu đồ 4.9.1 Số heo con cai sữa của các nhóm giống nái. ..........................................29
Biểu đồ 4.10.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa qua các nhóm giống nái. .............31
Biểu đồ 4.11.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa................................................33
Biểu đồ 4.12 Số heo con sơ sinh của nái trên năm (con/năm) ......................................35
Biểu đồ 4.13 Số heo con cai sữa của nái trên năm (con/năm). .....................................36
Biểu đồ 4.14.1 Mức giảm trọng lượng của nái..............................................................38
Biểu đồ 4.15.1 Số ngày chờ phối giống lại: ..................................................................39

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Theo đà phát triển của nền kinh tế đất nước, cuộc sống và sức khỏe con người
được quan tâm nhiều hơn. Thì nguồn dinh dưỡng từ thịt chiếm vị trí quan trọng trong
bữa ăn hàng ngày. Từ nhu cầu đó đòi hỏi ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn
nuôi heo nói riêng phải phát triển để đáp ứng đủ số lượng và đạt về chất lượng để đáp

ứng nhu cầu cho người tiêu dùng.
Ngành chăn nuôi heo công nghiệp ở nước ta đã hình thành từ rất lâu và không
ngừng cải tiến về nhiều mặt từ quy mô cho đến kỹ thuật chăm sóc. Để tăng nhanh về
số lượng và chất lượng heo thì thành tích sinh sản của nái là rất quan trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa chăn nuôi thú y, bộ
môn chăn nuôi chuyên khoa, cùng với sự hướng dẫn của thạc sĩ Võ Văn Ninh và sự
giúp đỡ của chủ trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 3. Tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Khảo
sát khả năng sinh sản của một số giống heo nái tại trại heo Cẩm Mỹ 3 Ấp 9 – Xã
Nhân Nghĩa – Huyện Cẩm Mỹ - Tỉnh Đồng Nai
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái sinh sản hiện có
tại trại. Nhằm góp phần đưa vào cơ sở dữ liệu cho chương trình công tác giống thường
xuyên của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi thu thập số liệu, so sánh và rút ra kết luận cuối cùng trong thời gian
thực tập về một số chỉ tiêu sinh sản của 3 giống heo nái của trại: Landrace x Yorkshire
(LY), Yorkshire x Landrace (YL), Landrace (LL).

1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Cẩm Mỹ 3
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại tọa lạc ở ấp 9 – xã Nhân Nghĩa – huyện Cẩm Mỹ -tỉnh Đồng Nai
Trại nằm trên truyền đồi có độ dốc tương đối, chống ngậm úng, có cây xanh xung
quanh.
Trại có tổng diện tích là 1 ha, được bao bọc bởi tường rào cách xa khu dân cư,

giao thông đi lại thuận tiện.
2.2 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn:
Heo nọc: 2 con.
Heo nái hậu bị: 50 con.
.

Heo nái sinh sản : 610 con
Heo cai sữa mỗi tháng xuất:1200 con

2.3 Chức năng của trại
Cung cấp heo con để nuôi thịt cho các trại heo nuôi thịt ở địa phương và các tỉnh
lân cận.
2.3 Hệ thống chuồng trại
Toàn trại chia làm 3 khu trại nhỏ: trại bầu, trại đẻ và trại cách ly.
Trại được xây dựng theo mô hình trại kính: mái và la phong bằng tôn, có tường
bao xung quanh và cửa sổ bằng kính. Có hệ thống làm lạnh ở đầu mỗi khu trại và hệ
thống quạt ở cuối khu trại.
Các khu trại đươc nối với nhau bằng đường liên thông có tường cao 1,5m, thuận
tiện cho việc di chuyển heo giữa các khu trại và xuất heo cai sữa.
Mỗi khu trại đẻ được thiết kế làm hai dãy chuồng,có lối đi ở giữa và xung quanh.

2


Ở trước cửa ra vào mỗi khu trại có chậu sát trùng và hố vôi ở đầu mỗi dãy
chuồng.
Hệ thống cống rãnh thoát nước nằm ở giữa hai dãy chuồng, xung quanh trại được
trồng nhiều cây xanh che bóng mát.
Chuồng được thiết kế kiểu chuồng lồng , sàn chuồng cách nền khoảng 0.5m . Nền

chuồng làm bằng xi măng kiên cố, có độ nghiêng thích hợp.
Ở đầu mỗi ô chuồng có hệ thống núm uống tự động và máng ăn phù hợp cho từng
loại heo.
Nước thải được xử lí bằng hệ thống hầm biogas rồi qua bể lắng , hồ sinh học và
cuối cùng cho ra suối.
2.3.1 Khu trại bầu bao gồm chuồng heo nái mang thai và nái khô và nọc.
- Gồm có 8 dãy ô chuồng
- Mỗi dãy chia làm 67 ô.
- Ở đầu khu chờ phối có 2 ô chuồng lớn dành cho heo nọc để thí tình
2.3.2 Khu trại đẻ.
Mỗi khu trại đẻ: Có 52 ô chuồng chia làm 2 dãy , diện tích của mỗi ô chuồng/nái
đẻ là 1,8 x 2,2 m, thành chuồng làm bằng sắt tráng kẽm, máng ăn làm bằng inox, heo
con nằm trên sàn nhựa., heo mẹ nằm trên sàn bê tông.
2.3.3 Khu trại cách li.
Có 2 chuồng lớn , dùng để nuôi heo hậu bị mới nhập về trại.
2.4 Thức ăn và nước uống.
2.4.1 Thức ăn.
Trại sử dụng thức ăn hỗn hợp dạng viên của công ty CP sản xuất gồm các loại
thức ăn : 550 , 566 , 567.
Thức ăn 567 được sử dụng cho heo nái mang thai trước khi đẻ 2 tuần, nái đẻ, nái
nuôi con, nái chờ phối, heo hậu bị và heo nọc.
Thức ăn 566 được sử dụng cho heo nái sau khi phối đến trước khi đẻ 2 tuần.
Thức ăn 550 dùng cho heo con theo mẹ tập ăn lúc 7 ngày tuổi đến khi cai sữa.
2.4.2 Nước uống.
Trại khai thác nguồn nước ngầm để phục vụ cho toàn trại. Nước được máy bơm lên bể
chứa lớn chứa bằng hệ thống máy bơm tự động, nước qua hệ thống ống dẫn đến núm
3


uống tự động của mỗi ô chuồng cung cấp nước uống. Riêng nước để tắm heo và rửa

chuồng được bơm từ các bể chứa ở đầu mỗi khu trại.
2.5 Đặc điểm của một số giống heo.
2.5.1 Heo Yorkshire.
- Nguồn gốc nước Anh, lúc đầu gồm 3 giống.
- Heo Đại Bạch (Large White Yorkshire) có tầm vóc lớn.
- Heo Trung Bạch (Middle White Yorkshire) có tầm vóc nhỏ.
- Heo Tiểu Bạch (small White Yorkshire) có tầm vóc nhỏ.
Heo Yorkshire có sắc lông trắng vàng, lông đuôi dài, khấu đuôi to thường xoắn
vòng cong.
Heo Yorkshire có tai đứng, lông thẳng, bụng thon, bốn chân chắc khỏe, đi trên
ngón, khung xương vững chắc, nhìn ngang giống hình chữ nhật.
Sức sinh trưởng: Heo Yorkshire ở 6 tháng tuổi thường đạt thể trọng từ 90 –
100kg, khi trưởng thành nọc, nái có thể đạt trọng lượng từ 250 – 300kg.
Sức sinh sản: Heo nái Yorkshire có thể đạt từ 1,8 – 2,2 lứa/năm, mỗi lứa trung
bình từ 8 – 9 con, trọng lượng heo sơ sinh đạt từ 1 – 1,8kg/con. Sản lượng sữa thường
cao, nuôi con giỏi, sức đề kháng cao.
2.5.2 Giống heo Landrace.
Xuất xứ từ Đan Mạch, tăng trọng nhanh và tỷ lệ nạc cao.
Heo Landrace có màu lông trắng tuyền, mình dài, tai to, cúp từ phía trước che
phủ mắt, lưng thẳng,bụng thon, phần sau nở nang, nhìn ngang giống cái nêm. Con đực
trưởng thành nặng từ 300 – 320kg, con cái nặng 220 – 250kg, heo con nuôi 6 tháng
tuổi đạt 100kg.
Sức sinh sản: Mỗi năm heo Landrace đẻ khoảng 1,8 – 2,2 lứa, điều kiện nuôi tốt
đạt đến 2,5 lứa. Mỗi lứa đẻ từ 8 – 11 con/ổ trọng lượng heo sơ sinh đạt từ 1,3 – 14kg.
2.5.3 Giống heo Duroc:
Heo Duroc xuất thân từ vùng đông bắc nước Mỹ, giống này có màu lông đỏ sẫm,
thân hình chắc chắn, tai xụ từ giữa vành phía trước, dài đòn , lưng cong, chân chắc và
khỏe, bốn móng màu đen.

4



Sinh trưởng: Đây là loài heo hướng nạc, phẩm chất thịt tốt cho nên trong việc lai
tạo heo nuôi thịt người ta thích sử dụng đực Duroc phối heo nái lai 2 máu đẻ tạo ra con
lai nuôi mau lớn, chịu đựng được stress, heo cho nhiều thịt nạc, phẩm chất thịt tốt, heo
đạt 100kg ở khoảng 6 tháng.
2.5.4 Giống heo Landrace – Yorkshire.
Là con lai giữa heo đực giống Landrace và heo cái Yorkshire,
Heo có lông trắng tuyền, tai hơi cụp, phần mông và ngực phát triển, bốn chân cao vừa, thẳng.
2.5.5 Giống heo Yorkshire – Landrace.
Là con lai giữa đực giống Yorkshire va con cái Landrace.
Heo có lông trắng tuyền, tai hơi cụp, tầm vóc lớn, lưng thẳng hoăc cong, phần mông
và ngực phát triển, bốn chân cao vừa, thẳng.
2.5.6 Giống heo Pietrain.
Heo Pietrain xuất hiện ở Bỉ vào năm 1920, được công nhận giống vào năm 1956.
Lông da màu trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, dài to vừa phải, mõm thẳng,
bốn chân thẳng ngắn, mông rất nở, lưng rộng, nhiều nạc, đùi to tăng trọng chậm, tim
yếu khó nuôi.
2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
2.6.1 Yếu tố di truyền.
Sự di truyền là khả năng truyền lại cho con cháu các gen qui định tính trạng.
Khả năng này đựơc xác định bằng hệ số di truyền. Hệ số di truyền dùng để đo lường
mức di truyền của các tính trạng và cho biết trung bình của thế hệ sau giống thế hệ
trước là bao nhiêu phần trăm. Hầu hết các tính trạng sinh sản đều có hệ số di truyền
thấp. Các hệ số di truyền cao đều liên quan đến chất lượng sản phẩm. Chúng bị ảnh
hưởng bởi môi trường, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng.
2.6.2 Yếu tố ngoại cảnh .
Khí hậu chuồng nuôi bao gồm các yếu tố như : nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, độ
thông thoáng … ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái.
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.

Nếu khẩu phần thiếu dưỡng chất sẽ làm cho heo mẹ cơ thể suy nhược, ảnh hưởng đến
tỉ lệ đậu thai, trọng lượng heo sơ sinh thấp.
5


Bệnh tật cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái như: bệnh sẩy thai
truyền nhiểm, viêm tử cung …
Chế độ chăm sóc quản lý tốt cũng góp phần không nhỏ để tăng năng sức sinh
sản của đàn nái.

6


Chương 3
PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG KHẢO SÁT
3.1 Thời gian và địa điểm thực tập.
Thời gian : 07/09/08 đến 15/01/09
Địa điểm: tại: trại heo Cẩm Mỹ 3-Ấp 9 – Xã Nhân Nghĩa – Huyện Cẩm Mỹ Tỉnh Đồng Nai.
3.2 Phương pháp khảo sát.
Lập phiếu cá thể cho mỗi heo nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch của heo nái theo
dõi, thu thập số liệu hàng ngày trong suốt thời gian thực tập.
Sử dụng thêm các tài liệu lưu trữ của các heo nái trong trại về năng suất sinh sản.
Dụng cụ : thước dây, cân đồng hồ 5 kg và 60 kg.
3.3 Đối tượng khảo sát.
Tất cả các heo nái đẻ và nái nuôi con, heo con theo mẹ từ lúc sơ sinh đến khi cai sữa.
3.4 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc.
3.4.1 Khu trại bầu.
Nhiệt độ trại bầu luôn được giữ ở mức 27 độ.
Ngày cho ăn hai lần: 7 giờ sáng và 13 giờ 30 phút chiều.
Tắm heo 1 lần/tuần vào thứ hai. Phun thuốc trị ký sinh trùng 2 lần/tháng. Cào và

hốt phân thường xuyên.
3.4.1.1 Nái khô.
- Heo nái ngay sau khi cai sữa tiêm Vitamin ADE liều 6 ml/nái .
- Đối với heo nái sau cai sữa được cho ăn thức ăn 567của heo nái nuôi con với
khẩu phần cao nhất, khoảng từ 3,5 – 4 kg/ngày/con, cho đến khi phối xong.
- Nái khô được nhốt ở khu chờ phối, gần chuồng nọc, hàng ngày dùng heo nọc đi
lại trước chuồng heo nái khô để kích mau lên giống.
Mỗi ngày công nhân đi kiểm tra heo lên giống vào đầu giờ buổi sáng và buổi chiều.

7


Khi phát hiện heo lên giống ở giai đoạn chịu nọc: lúc này âm hộ bớt sưng, màu sậm lại
và có dịch nhờn chảy ra, dùng tay ấn lên hoặc ngồi trên lưng heo thì heo đứng yên,
đuôi vắt qua một bên. Lúc này ta tiến hành gieo tinh nhân tạo.
3.4.1.2 Nái mang thai.
Sau khi phối giống cho ăn thức ăn 566 và giảm khẩu phần ăn xuống còn 1,8 – 2
kg/ngày/con. Kiểm tra heo lên giống lại ở heo nái sau khi phối tuần thứ 3và tuần thứ 6.
Khẩu phần ăn của nái trong giai đoạn mang thai ảnh hưởng đến tỉ lệ đậu thai và
phát triển của thai.
Thường nái mang thai khoảng 114 ngày chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: ăn thức ăn 566.
Từ lúc phối – 84 ngày: Khẩu phần ăn của nái mang thai trong giai đoạn này từ 1,8
– 2kg/con/ngày và tùy theo thể trạng và lứa đẻ của nái mà có thể tăng hay giảm lượng
thức ăn. Giai đoạn này không nên cho ăn quá nhiều gây ra hiện tượng chết phôi.
Giai đoạn 2: ăn thức ăn 566.
Từ 84 ngày – 100 ngày: Giai đoạn tăng cám từ 1,8 – 2 kg/ngày/con tăng lên 2,2–
2,5kg/con/ngày. Giai đoạn này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến trọng lượng heo con sơ sinh
và tỉ lệ sống của heo con .
Giai đoạn 3:

Từ 100 ngày – trước khi đẻ 3 ngày: chuyển sang thức ăn 567, nái mang thai ăn
từ 2 – 2,5kg/con/ngày. Trước ngày đẻ dự kiến 3 ngày, ta giảm lượng thức ăn xuống
còn 1,5kg/ngày/con.
3.4.1.3 Nọc cho ăn thức ăn 567.
3.4.2 Khu trại đẻ.
3.4.2.1 Nái sắp đẻ.
Heo nái trước khi đẻ 07 ngày phải được tắm và làm vệ sinh trước khi chuyển từ
trại bầu lên trại đẻ, để heo làm quen với môi trường mới. Phải phun thuốc sát trùng
trước 2-3 ngày khi chuyển nái lên, giữ chuồng cho khô sạch, không ẩm ướt và thường
xuyên cào sạch phân. Nếu chuồng đẻ quá bẩn thì heo nái dễ bị viêm sau khi sinh và
heo con dễ bị tiêu chảy.

8


3.4.2.2 Nái đẻ và nái nuôi con.
Khi nái có dấu hiệu sắp đẻ, thì phải chuẩn bị sẵn những dụng cụ như:cân , khăn
lau, kềm bấm răng, kéo cắt rốn, cồn iod, thuốc thú y, ben, dây cột rốn… Khi nái đẻ,
công nhân phải có mặt can thiệp kịp thời, giữ yên tĩnh để nái không sợ hãi. Nái đẻ
khoảng 2 -3 con chích kháng sinh Amox LA, sau khi đẻ xong chích Oxytocin, để tống
hết chất dịch và nhau ra ngoài.
Bảng 3.1 Khẩu phần ăn của nái đẻ (sử dụng thức ăn 567).
Số ngày sau đẻ
Số lần ăn
Sáng

1

2


3

4

5

6 đến cai sữa

0,7

1

1,5

1,5

2

2

Trưa

0,6

1

1

1,5


1,5

2

Chiều

0,7

1

1,5

1,5

1,5

2

Heo nái sau khi sinh chích kháng sinh:
Ngày 1 : AMOX + OXYTOCIN
Ngày 2 : TERA + OXYTOCIN
Ngày 3 : AMOX + OXYTOCIN
Thường xuyên cào phân nái đẻ và lau sàn heo con sạch sẽ, nhằm hạn chế bệnh
tiêu chảy trên heo con.
3.4.2.3 Heo con theo mẹvà heo con cai sữa.
Khi heo con vừa đẻ ra phải lau sạch nhớt, cột và cắt rốn (phần cuống rốn chừa lại
khoản 3cm). Cắt đuôi và sát trùng đuôi, cuốn rốn, vùng bụng xung quanh rốn bằng cồn
iod; bấm răng, cân trọng lượng và cho bú sữa đầu. Cho heo con vào lồng úm có đặt
sẳn tấm lót và bóng đèn tròn 100W bên trong để giữ ấm cho heo.
Chỉ cột rốn và các loại dụng cụ như: kềm bấm răng và kéo cắt đuôi phải được ngâm

trong nước sát trùng trước khi dùng.
Cho heo bú sữa đầu khi mới sinh ra càng sớm càng tốt trong vòng 1 – 3 giờ đầu,
để hàm lượng kháng thể từ sữa heo mẹ truyền sang cho heo con nhiều nhất.
Khi heo con được 3 ngày tuổi ta tiến hành chích sắt 2ml/con, cho uống thuốc ngừa cầu
trùng, thiến và bấm tai.
9


Tập ăn heo con lúc 7 ngày tuổi bằng thức ăn 550. Không tắm heo con trong giai
đoạn này.
Heo con được 21 ngày tuổi thì cai sữa và ghép bầy, heo cai sữa được nuôi thêm 7
ngày rồi chuyển cho các trại nuôi heo thịt.
3.4.3 Heo hậu bị.
Heo hậu bị ăn ngày 2 lần, với khẩu phần 2,4 kg/ngày/con, thức ăn 567, tắm ngày 1 lần,
lúc 10 giờ.
3.4.4 Quy trình vệ sinh chăn nuôi và tiêm phòng.
- Quy trình vệ sinh chăn nuôi.
Hàng ngày đều quét dọn vệ sinh chuồng trại và khu vực xung quanh. Đặt chậu
nước sát trùng trước cửa ra vào các khu trại và thay nước mỗi ngày, phải có hố vôi ở
đầu mỗi dãy chuồng, mỗi tuần xịt sát trùng 2 lần.
Công nhân và khách tham quan khi vào khu vực chăn nuôi phải đi qua phòng
tắm sát trùng, thay quần áo và mặt đồ bảo hộ , chân mang ủng và nhúng chân vào chậu
sát trùng khi ra vào các khu trại.
Cổng trại được khóa 24/24, hạn chế người ra vào.
Xe trước khi vào trại phải được xịt sát trùng trước 30 phút mới được vào.
Người trước khi vào trại phải phun sát trùng ở dạng sương.
Trại bầu xịt gầm 1 lần/tuần vào thứ 2.
Trại đẻ mỗi lần xịt gầm cách nhau 2 ngày.
Phân được hốt cho vào bao chứa, rồi đem bán.
Sau khi xuất heo cai sữa, chuồng được làm ướt bằng vòi nước và sau đó được xịt

lại sạch bằng vòi xịt nước áp suất cao, khung sắt của chuồng được sơn lại. Xịt sát trùng
chuồng và để trống 3-4 ngày mới chuyển heo bầu lên.

10


- Quy trình tiêm phòng.
Bảng 3.2 Lịch chủng ngừa cho đàn heo trong trại.
Heo con
Tuần tuổi

Vaccin

Đường cấp

2

Mycoplasma

Chích bắp

3

Dịch tả lần 1

Chích bắp

5

Dịch tả lần 2


Chích bắp

7

Lở mồm long móng + AD

Chích bắp

Heo hậu bị mới nhập về
Tuần

Vaccin

Đường cấp

2

AD Parvo L1

Chích bắp

3

Lở mồm long móng + dịch tả

Chích bắp

4


Mycoplasma

Chích bắp

5

PRRS

Chích bắp

6

AD Parvo L 2

Chích bắp

AD 4 tháng chích 1 lần.
Heo nái mang thai
Tuần sau phối

Vaccin

Đường cấp

10

Dịch tả

Chích bắp


12

Lở mồm long móng +E.coli 1

Chích bắp

14

E.coli 2

Chích bắp

Heo đực giống : 6 tháng tiêm phòng một lần vào tháng 3 và tháng 9 với các loại
vaccin Aujezky,dịch tả, Lở mồm long móng , Parvo, Tụ huyết trùng.
Tẩy ký sinh trùng 6 tháng một lần (trộn sẳn thuốc trong thức ăn)
11


3.5 Các chỉ tiêu khảo sát.
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu.
Là số ngày tính từ khi heo hậu bị được đẻ ra đến khi được phối giống lần đầu tiên.
3.5.2 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (ngày).
Là số ngày được tính từ ngày đẻ lứa trước ngày đẻ lứa kế tiếp của nái.
3.5.3 Số lứa đẻ của nái trên năm (lứa/nái/năm).
365
Tính theo công thức = -------------------------------Khoảng cách 2 lứa đẻ
3.5.4 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ.
Là tất cả số heo con của một nái sinh ra trên 1 ổ bao gồm: heo con còn sống, khô
thai, heo con chết ngộp..
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (con/ổ).

Do không đồng đều giữa các lứa đẻ của đàn heo giống được khảo sát. Số heo son
sơ sinh còn sống đã được điều chỉnh về một lứa chuẩn theo phương pháp của Mỹ
(NSIF, 2004) để so sánh được chính xác hơn giữa các nhóm giống về chỉ tiêu số heo
con sơ sinh còn sống.
Số heo con sơ sinh còn sống đã được điều chỉnh = số heo con sơ sinh còn sống +
số heo con cộng thêm.
Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về lứa đẻ chuẩn được trình bày qua
bảng 3.3.
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh số heo sơ sinh còn sống về lứa chuẩn (NSIF, 2004)
Lứa đẻ

1

2

3

4

5

6

7

8

Số heo con cộng thêm

1,2


0,9

0,2

0,0

0,0

0,2

0,5

0,9


9
1,1

3.5.6 Số heo con chọn nuôi:
Là số heo con sơ sinh còn sống loại đi những con yếu, bị dị tật, trọng lượng nhỏ hơn
700g.

12


3.5.7 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (kg/ổ).
Là tổng trọng lượng heo con sơ sinh còn sống của cả ổ.
3.5.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (kg/con).
(TLBQHCSSCS)

Được tính bằng công thức:

TLBQHCSSCS =

Tổng trọng lượng heo con sơ sinh còn sống

Số heo con sơ sinh còn sống

3.5.9 Số heo con cai sữa/ổ.
Số heo con còn sống đến cai sữa.
3.5.10 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (kg/ổ).
Là trọng lượng toàn bộ heo con cai sữa.
3.5.11 trọng lượng bình quân heo con cai sữa.
Là trọng lượng từng con heo con cai sữa.
3.5.12 Số heo con sơ sinh sống của nái trên năm.
3.5.13 Số heo con cai sữa của nái trên năm.
3.5.14 Mức giảm trọng lượng của heo nái/ mỗi lứa đẻ (MGTL/ML)
MGTL/ML = P - P0
P0 : Trọng lượng của nái 3 ngày sau khi đẻ.
P : Trọng lượng của nái 21 ngày sau khi đẻ.
3.5.15 Số ngày chờ phối giống lại.
Tính từ lúc cai sữa heo con đến lúc nái được phối lại.
3.5.16 Xếp hạng các nhóm giống.
3.6 Xử lý số liệu
Số liệu thu thập ,tính toán và xử lý thống kê bằng phần mềm Excel 2003 và
Minitab 12.21 for Windows.
So sánh các chỉ tiêu ở độ chính xác 95% (p =0,05)

13



Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu phản ánh sự trưởng thành về tính dục của heo sớm hay
muộn.Thành thục sớm động dục đều đặn theo chu kỳ có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình sinh sản của heo.
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu.
Giống
LL

LY

YL

Trung bình quần thể

n(nái)

30

30

36

96

X (ngày)

280


264

268

271

SD

17,8

20,44

1922

1918

CV(%)

6,35

7,72

7,11

7,4

TSTK

Mức ý nghĩa


P < 0,01

Ngày
300

280

268

264

271

250
200
150
100
50
0

LL

LY

YL

Biểu đồ 4.1 Tuổi phối giống lần đầu.
14


TBQT

Giống


×