Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA CHROMIUM HỮU CƠ VÀ SẮT HỮU CƠ LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HEO NÁI Họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.97 KB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA CHROMIUM HỮU CƠ VÀ SẮT HỮU
CƠ LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ NUÔI CON
CỦA HEO NÁI

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HUỲNH DUYÊN
Ngành:

BÁC SĨ THÚ Y

Niên khóa:

2004-2009

Tháng 09 năm 2009


ẢNH HƯỞNG CỦA CHROMIUM HỮU CƠ VÀ SẮT HỮU CƠ LÊN KHẢ
NĂNG SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HEO NÁI

Tác giả:

NGUYỄN THỊ HUỲNH DUYÊN

Khóa luận được đệ trình đề tài đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác Sĩ ngành Bác sĩ thú y



Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. DƯƠNG THANH LIÊM

Tháng 09 năm 2009

i


LỜI CẢM ƠN
Con xin kính dâng cha mẹ, cậu Tư, dì Bảy, dượng Bảy lòng biết ơn sâu sắc.
Những người đã sinh thành, dưỡng dục, dạy dỗ con nên người. Những người đã một
đời tận tụy với niềm mong ước con sẽ thành đạt và là người có ích cho gia đình và xã
hội.
Thành kính ghi ơn
GS.TS Dương Thanh Liêm. Người thầy đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh; Ban
chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Toàn thể quí thầy cô đã dạy dỗ, truyền đạt cho chúng em những kiến thức
quí báu trong suốt thời gian học tập và thực tập tại trường.
Ban giám đốc,cô chú, anh chị em công nhân trong trại chăn nuôi heo Trí
Công đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại trại.
Công ty TNHH MTV Công Nghệ Cách Tân (INNOTECH Co., Ltd.) đã cung
cấp nguyên liệu để chúng tôi thực hiện khóa luận.
Các anh, chị đã luôn giúp đỡ, ủng hộ em vượt qua mọi khó khăn trong học
tập cũng như trong cuộc sống
Cuối cùng xin cảm ơn toàn thể bạn bè và tập thể lớp Thú Y 30 đã động viên,
cùng chia sẽ những kiến thức và những buồn vui trong suốt thời gian học tập.


Tp.HCM, ngày 04 tháng 09 năm 2009
NGUYỄN THỊ HUỲNH DUYÊN

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG.................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.......................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................x
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...........................................................................................xi
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU .............................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ........................................................................2
U

1.2.1. Mục đích: .......................................................................................2
1.2.2. yêu cầu:..........................................................................................2
CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC.........................................................................3
2.1. CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC VÀ DINH DƯỠNG CHO HEO NÁI ....................3
2.1.1. Giai đoạn chờ phối:........................................................................3
2.1.2. Giai đoạn mang thai:......................................................................3
2.2. SƠ LƯỢC VỀ VI KHOÁNG ......................................................................5
2.2.1. Sự hấp thu và lợi dụng các chất khoáng: .......................................5
2.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu khoáng..........................6

2.2.3. Vai trò của vi khoáng trong dinh dưỡng của heo nái: ...................7
2.3. GIỚI THIỆU VỀ CHẾ PHẨM SẮT HỮU CƠ VÀ CHROMIUM HỮU
CƠ ......................................................................................................7
2.3.1. Khoáng hữu cơ: .............................................................................7
2.3.1.1. Khái niệm: ..................................................................................7
2.3.1.2. Sự sản xuất khoáng hữu cơ:........................................................8

iii


2.3.1.3. Một số kết quả nghiên cứu về khoáng hữu cơ được tìm thấy
hiện nay ..............................................................................................9
2.3.2. Sắt hữu cơ ....................................................................................11
2.3.2.1. Chế phẩm Sắt hữu cơ đã sử dụng trong thí nghiệm (Superior
Iron proteinate):................................................................................11
2.3.2.2. Vai trò sinh học của sắt:............................................................11
2.3.2.3. Sự hấp thu Sắt (Fe) ...................................................................12
2.3.3. Chromium hữu cơ ........................................................................12
2.3.3.1. Chế phẩm Chromium hữu cơ đã sử dụng trong thí nghiệm
(Chromium 0,4 %) ...........................................................................12
2.3.3.2. Vai trò sinh học của Chromium................................................13
2.3.3.2. Cơ chế tác động: .......................................................................13
2.3.3.3. Vai trò của chromium hữu cơ trên heo nái: ..............................14
CHƯƠNG III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ....................16
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP ................................................16
3.1.1. Thời gian:.....................................................................................16
3.1.2. Địa điểm: .....................................................................................16
3.2. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM..............................................................................16
3.3. ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM ...........................................................17
3.4. THỨC ĂN THÍ NGHIỆM.........................................................................19

3.5. TỔNG QUAN VỀ TRẠI HEO TRÍ CÔNG ..............................................21
3.5.1. Sơ lược về trại:.............................................................................21
3.5.2. Vị trí địa lí:...................................................................................21
3.5.3. Cơ sở vật chất của trại: ................................................................22
3.5.4. Tình hình chăn nuôi:....................................................................22
3.6. CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU...............25
U

3.6.1 Chỉ tiêu theo dõi............................................................................25
3.6.1.1. Số heo con.................................................................................25
3.6.1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến trọng lượng (P) heo con .................26

iv


3.6.1.3. Các chỉ tiêu liên quan đến nái...................................................26
3.6.1.4. Hiệu quả kinh tế:.......................................................................27
3.6.2. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................27
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................28
4.1. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI .....................................................................28
4.1.1. Các chỉ tiêu trên heo nái: .............................................................28
4.1.1.1. Lượng thức ăn tiêu thụ của heo nái trong thời gian nuôi con đến
khi cai sữa: .......................................................................................28
4.1.1.2. Giảm trọng và tỉ lệ giảm trọng của heo nái từ sau khi sinh đến
21 ngày .............................................................................................29
4.1.1.3. Thời gian chờ phối của heo nái ................................................29
4.1.1.4. Sản lượng sữa của heo nái trong 21 ngày nuôi con ..................30
4.1.2. Các chỉ tiêu trên heo con: ............................................................32
4.1.2.1. Số heo con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi:...................................32
4.1.2.2. Trọng lượng heo con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi: ...................35

4.1.2.3. Tỉ lệ ngày con tiêu chảy............................................................37
4.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ: ..............................................................................38
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................41
5.1. KẾT LUẬN................................................................................................41
5.2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................43
PHỤ LỤC .................................................................................................................45

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ:

Bình quân

CNH,HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CPTĂ:

Chi phí thức ăn

D:

Duroc

DYL:

Duroc-Yorkshire- Landrace

FMD:


Foot and mouth desease

FSH:

Follicle-stimulating hormon

GT:

Giảm trọng

GTBQ:

Giảm trọng bình quân

LH:

Luteinizing hormon

L:

Landrace

M.M.A:

Metritis, Mastitis, Agalactia

Hãng SX:

Hãng sản xuất


ppb:

part per billion

ppm:

part per million

P cai sữa:

Trọng lượng cai sữa

PD:

Pietran-Duroc

PDL:

Pietran- Duroc- Landrace

PDYL:

Pietran-Duroc-Yorkshire- Landrace

PYL:

Pietran- Yorkshire- Landrace

TACB:


Thức ăn căn bản

TLB:

Tỉ lệ bệnh

TLNS:

Tỉ lệ nuôi sống

TLTC:

Tỉ lệ tiêu chảy

YL:

Yorkshire- Landrace

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của việc bổ sung khoáng vi
lượng hữu cơ trên sức sản xuất của heo ........................................................9
Bảng 2.2: Ảnh hưởng của chromium hữu cơ lên lứa đẻ của heo nái (Lindermann và
cs., 1995) .....................................................................................................15
Bảng 3.1: Quy trình phòng bệnh trên heo con: .........................................................24
Bảng 3.2: Quy trình phòng bệnh trên heo hậu bị ......................................................25
Bảng 3.3: Quy trình phòng bệnh trên heo nái ...........................................................25

Bảng 3.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm: ............................................................................16
Bảng 3.5. Công thức thức ăn cho nái mang thai và nái nuôi con .............................20
Bảng 3.6. Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của heo nái mang thai và heo nái
nuôi con .......................................................................................................20
Bảng 4.1: Lượng thức ăn tiêu thụ của heo nái trong thời gian nuôi con đến khi cai
sữa ...............................................................................................................28
Bảng 4.2: Chỉ tiêu về giảm trọng và tỉ lệ giảm trọng của heo nái từ sau khi sinh đến
21 ngày ........................................................................................................29
Bảng 4.3: Thời gian chờ phối của heo nái (ngày).....................................................29
Bảng 4.4: Chỉ tiêu sản lượng sữa trên heo nái ..........................................................30
Bảng 4.5: Số heo con sơ sinh, còn sống, chọn nuôi, còn sống đến 21 ngày tuổi......32
Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu về trọng lượng heo con (kg) ............................................35
Bảng 4.7: Chỉ tiêu về tỉ lệ ngày con tiêu chảy ở heo con..........................................37
Bảng 4.8: Ước tính chi phí ........................................................................................39
Bảng 4.9. Ước tính hiệu quả: ....................................................................................40

vii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Qui trình sản xuất khoáng hữu cơ..............................................................8
Sơ đồ 2.2: Ảnh hưởng của vi khoáng trên heo nái và heo con (Close, 2002) ..........10
Sơ đồ 2.3: Cấu trúc phức chất Insulin - Chrom ........................................................13
Sơ đồ 2.4: Chức năng của phức chất Insulin – Chrom trong cơ thể .........................14
Sơ đồ 2.5: Vai trò của chromium hữu cơ lên heo nái ...............................................14

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1: Mô hình phân tử Fe hữu cơ.......................................................................11
Hình 2.2: Mô hình cấu trúc phân tử của Chromium hữu cơ .....................................12

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 : Thời gian chờ phối của heo nái ...........................................................30
Biểu đồ 4.2: Sản lượng sữa trên heo nái trong 21 ngày nuôi con .............................31
Biểu đồ 4.3: Số heo con sơ sinh, còn sống, chọn nuôi, còn sống đến 21 ngày tuổi .33
Biểu đồ 4.4: Số thai chết khi sinh .............................................................................33
Biểu đồ 4.5: Tỉ lệ nuôi sống heo con (%) .................................................................35
Biểu đồ 4.7: Trọng lượng heo con toàn ổ lúc cai sữa (Kg).......................................37
Biểu đồ 4.8: Số ngày con tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy giữa các lô .............38

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng việc bổ sung khoáng vi lượng Sắt hữu cơ và
Chromium hữu cơ vào khẩu phần thức ăn của heo nái mang thai trước khi sinh 30
ngày đến khi cai sữa được thực hiện tại trại chăn nuôi heo Trí Công từ ngày
11/02/2009 đến ngày 31/05/2009 trên 30 con heo nái được chia làm 3 lô, mỗi lô 10
heo nái được phân bố đồng đều về giống, lứa đẻ và thời gian mang thai.
Lô 1: Lô đối chứng (Sử dụng thức ăn của trại tự trộn)
Lô 2: Lô thí nghiệm 1 (Sử dụng thức ăn của trại tự trộn + 100ppm Fe)
Lô 3: Lô thí nghiệm 2 (Sử dụng thức ăn của trại tự trộn + 100ppm Fe + 200
ppb Cr)
Kết quả thí nghiệm:
1. Trên heo nái:

Heo nái ở lô 3 ăn nhiều hơn heo nái ở lô đối chứng và lô 2 nhưng sự khác
biệt này không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Mức độ giảm trọng của heo
nái ở lô 2 và lô 3 cao hơn lô đối chứng nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa
(P>0,05). Thời gian lên giống lại của heo nái sau cai sữa ở lô 2 và lô 3 ngắn hơn lô
đối chứng nhưng khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Sản lượng
sữa của heo nái trong 21 ngày nuôi con đạt cao nhất là lô 3, kế đến là lô 2 và thấp
nhất là lô đối chứng. Sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05).
Năng suất sinh sản của heo nái về trọng lượng heo con sơ sinh, số con sống
đến 21 ngày tuổi ở 2 lô thí nghiệm có cải thiện hơn so với lô đối chứng là có ý
nghĩa về mặt thống kê (P<0,05). Các chỉ tiêu về số heo con sơ sinh, tỉ lệ nuôi sống
đến 21 ngày tuổi, tỉ lệ tiêu chảy,trọng lượng heo con 21 ngày tuổi, trọng lượng heo
con cai sữa tuy có cải thiện hơn so với lô đối chứng nhưng không có ý nghĩa về mặt
thống kê (P>0,05).
2. Trên heo con:
Số heo con sơ sinh/ ổ ở lô 1 nhiều hơn số con sơ sinh/ ổ ở lô 2 và lô 3 nhưng
tỉ lệ heo con sơ sinh còn sống/ổ ở lô 1 thấp hơn so với lô 2 và lô 3. Và số thai chết ở

xi


lô 1 cao hơn lô 2 và lô 3 đến 3 lần. Về mặt thống kê, các sự khác biệt trên đều
không có ý nghĩa (P>0,05).
Số heo con còn sống đến 21 ngày/ ổ ở lô 3 là nhiều nhất, kế đến là lô 2 và ít
nhất là lô đối chứng. Sự khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).
Tỉ lệ nuôi sống heo con đến 21 ngày tuổi ở lô 3 là cao nhất, kế đến là lô 2 và
thấp nhất là lô đối chứng. Sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05).
Trọng lượng heo con sơ sinh ở lô 3 đạt cao nhất, kế đến là lô 2 và thấp nhất
là lô đối chứng. Và sự khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05). Từ đó,
trọng lượng heo con chọn nuôi cũng đạt kết quả tương tự và sự khác biệt này cũng
có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).

Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ cao nhất là lô 2, kế đến là lô 3 và thấp
nhất là lô đối chứng. Sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05).
Trọng lượng heo con lúc 21 ngày tuổi toàn ổ và trọng lượng heo con cai sữa
28 ngày tuổi toàn ổ đạt giá trị cao nhất là ở lô 3, kế đến là lô 2, và thấp nhất là lô đối
chứng. Tuy nhiên, các sự khác biệt này không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05).
Số ngày con tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy ở lô đối chứng là cao nhất,
kế đến là lô 2 và thấp nhất là lô 3. Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt
thống kê (P>0,05).

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước ta vốn là một nước nông nghiệp lâu đời với hai ngành nghề chính là
chăn nuôi và trồng trọt. Chăn nuôi còn được coi là thước đo của sự phát triển của
nền kinh tế. Trong đó, chăn nuôi heo chiếm một vị trí vô cùng quan trọng. Trong
thời kì CNH, HĐH hiện nay, chăn nuôi heo dần chuyển sang theo lối nuôi công
nghiệp. Thú ngày càng được nuôi cách li với mặt đất và khả năng vận động của
chúng giảm đi. Khả năng thiếu khoáng cho cơ thể gia súc mà bình thường chúng có
thể lấy từ môi trường tự nhiên là rất cao.
Để giảm bớt khuyết điểm này, từ các nhà chăn nuôi đã nghĩ ra nhiều cách
thức đến các nhà nghiên cứu khoa học đã tìm ra những sản phẩm nhằm để bổ sung
nguồn khoáng vi lượng vào khẩu phần ăn của gia súc. Trong đó có bao gồm các hợp
chất khoáng vi lượng Fe và Cr. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng rất
tốt của Fe và Cr lên sức sản xuất của heo. Vậy trong điều kiện chăn nuôi ở miền
Nam Việt Nam, bổ sung dưới dạng hữu cơ, Fe và Cr có những tác dụng như thế nào
đến khả năng sinh sản và nuôi con của heo nái?
Được sự giúp đỡ của công ty TNHH MTV Công Nghệ Cách Tân

(INNOTECH Co., Ltd.), ban quản lý trại chăn nuôi heo Trí Công và sự hướng dẫn
của PGS.TS Dương Thanh Liêm, chúng tôi tiến hành đề tài: “ẢNH HƯỞNG CỦA
CHROMIUM HỮU CƠ VÀ SẮT HỮU CƠ LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ
NUÔI CON CỦA HEO NÁI”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung khoáng vi lượng Chromium hữu cơ và
Sắt hữu cơ vào khẩu phần ăn của heo nái trong thời kì mang thai giai đoạn sau
(trước khi sinh 30 ngày ) và thời kì nuôi con đến khi cai sữa.
1.2.2. yêu cầu
Thử nghiệm khoáng bổ sung vi lượng Chromium hữu cơ và Sắt hữu cơ vào
khẩu phần thức ăn của heo nái.
Theo dõi và ghi nhận tình trạng sức khỏe, một số chỉ tiêu liên quan đến khả
năng sinh sản và nuôi con của từng heo nái trước khi sinh 30 ngày và thời gian nuôi
con đến khi cai sữa và sự phát triển của heo con trên từng lô thí nghiệm từ khi sinh
đến lúc cai sữa.
Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế giữa các lô thí nghiệm.
Đánh giá và so sánh các kết quả ghi nhận.

2


Chương 2
CƠ SỞ KHOA HỌC
2.1. CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC VÀ DINH DƯỠNG CHO HEO NÁI
2.1.1. Giai đoạn chờ phối

Sau thời gian nuôi con, nái thường mất sữa nên nuôi dưỡng và chăm sóc tốt
quyết định sự phục hồi sức khỏe của nái, sự lên giống lại sớm và tỉ lệ thụ thai cao.
2.1.2. Giai đoạn mang thai
Sau khi phối giống 21 ngày không thấy nái động dục trở lại xem như đã mang
thai. Thời gian mang thai kéo dài 114-115 ngày (3 tháng, 3 tuần, 3 ngày). Nếu nái
mang thai nhiều con có khả năng sinh từ ngày 113, nếu ít con có thể sinh từ ngày
115 đến 118. Nhưng nếu nái sinh sớm từ ngày 108 trở lại thường rất khó nuôi con,
dù cho có sữa nhưng con rất yếu ớt, sức bú mẹ kém, sức đề kháng kém nên tỉ lệ
nuôi sống rất thấp. Trong thời kỳ mang thai có thể chia ra làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn chửa kì 1
Thường kéo dài khoảng 60 ngày, thời kì này phôi và thai còn nhỏ, sử dụng ít
chất trong máu của mẹ, dưỡng chất này còn lại nái dùng để dự trữ tạo sữa sau này.
Trong tháng đầu của thai kì, không nên cho nái ăn ở mức năng lượng cao, nái có
lượng thức ăn tiêu thụ trong ngày càng cao thì tỉ lệ phôi sống càng giảm. Thiếu
dưỡng chất trong thức ăn heo nái giai đoạn này có ảnh hưởng xấu đến sự phát triển
của phôi thai như tăng hiện tượng tiêu phôi, nái còn ít thai sống khi đẻ mà chứa
nhiều thai khô. Thừa dưỡng chất cũng gây ảnh hưởng tiêu phôi và làm nái trở nên
mập mỡ. Nái khi cai sữa quá gầy ốm lại không dự trữ đủ dưỡng chất trong giai đoạn
này sẽ bị thiếu sữa khi cho con bú trong lứa đẻ kế tiếp. Vì vậy phải định lượng thức
ăn cho nái ở giai đoạn này là hết sức chặt chẽ, cụ thể:
Nái mập: 2 kg thức ăn / con/ ngày
Nái trung bình: 2,5 kg thức ăn/ con/ ngày
Nái gầy: 3 kg thức ăn/ con/ ngày

3


Vai trò của bầu tiểu khí hậu cũng rất quan trọng, nái cần được yên tĩnh, nhiệt độ,
ẩm độ chuồng nuôi thích hợp, với điều kiện Việt Nam độ ẩm trung bình 75-80% là
đạt yêu cầu. Nhiệt độ quá nóng làm nái tiêu thụ ít thức ăn có ảnh hưởng xấu đến

thai và sự sống của thai. Chuồng phải khô ráo, có độ nhám thích hợp, không trơn
trợt dễ gây té ngã. Nên nuôi nái trong ô chuồng có ngăn ăn định lượng, nếu nuôi
chung thì không nhốt nhiều con chật chội, khác tầm vóc, sự tranh ăn dễ xảy ra tình
trạng cắn nhau và phân hóa thành những con quá mập hay quá gầy. Thức ăn phải
cân bằng dưỡng chất, tránh dư năng lượng, chất béo, thiếu xơ gây táo bón.
Giai đoạn chửa kì 2
Khoảng 54- 55 ngày, thời kì này thai đã lớn sử dụng nhiều dưỡng chất trong
máu của mẹ để phát triển, do đó thiếu dưỡng chất trong thức ăn của nái sẽ làm heo
con sơ sinh nhỏ vóc, khó nuôi, tỉ lệ heo con hao hụt cao. Nhưng nếu quá dư thừa
dưỡng chất bào thai sẽ tăng trọng nhiều, trở nên lớn vóc làm cho nái đẻ khó, đẻ
không ra, phải can thiệp kéo thai, móc thai gây tổn thương bộ phận sinh dục (cổ tử
cung, ống dẫn trứng) hoặc nái trở nên vô sinh. Vì vậy ở thời kì này cũng cần phân
nhóm nái theo thể vóc để cung cấp mức ăn thích hợp:
Nái mập: 1,5 kg thức ăn/ con/ ngày
Nái trung bình: 2 kg thức ăn/ con/ ngày
Nái gầy: 2,5 k thức ăn/ con/ ngày
Khi giảm định lượng ăn như vậy cần bổ sung thêm rau xanh (nếu có) để nái ăn
thêm, tránh táo bón và giảm cảm giác đói.
Quan sát vùng hông để đoán biết nái mang ít hay nhiều thai để có mức ăn cho
phù hợp. Sự phát triển bệ sữa ở cuối giai đoạn cũng dự báo khả năng tiết sữa của nái
để có chế độ nuôi dưỡng thích hợp tránh tình trạng nái dư sữa sau khi đẻ hoặc kém
sữa.
Ở thời kì này, cần cho nái vận động để có hệ cơ tốt, chân khỏe, khung xương
chậu nở rộng (đối với nái sắp đẻ lứa đầu). Chuồng trại phải khô nhám tránh trơn
trợt, tiểu khí hậu phải thích hợp. Nếu có điều kiện nên nuôi riêng từng con trước
ngày đẻ để dễ định mức thức ăn, dễ theo dõi tình trạng sức khỏe, dễ vệ sinh kĩ bộ vú

4



và bộ phận sinh dục, vệ sinh kĩ chuồng đẻ, chăm sóc vết thương hay bọc mủ trên
mình nái, dễ theo dõi tình trạng táo bón của nái.
Nói chung, trong thời gian mang thai tránh để cho nái dư thừa dưỡng chất, trở
nên quá mập, nái mập thường lười rặn, đẻ chậm, thường gây tình trạng ngộp thai,
chết thai khi hạ thai và sau khi đẻ dễ mắc hội chứng M.M.A (Metritis, Mastitis,
Agalactia: viêm tử cung, viêm vú, mất sữa). Nái mập chịu nóng kém dễ bị say nóng,
say nắng gây chết, xoay trở chậm, vụng về dễ đè chết con.
Tuy nhiên, nếu nái mang thai quá gầy, lại sinh nhiều thai thì bào thai nhỏ vóc ,
sức sống không cao sau khi đẻ ra, và nái kém sữa, thiếu sữa cho con bú. Nái gầy
nuôi nhiều con thì con èo uột, dễ mắc nhiều bệnh, bản thân nái cũng dễ bị bại, yếu
chân, chậm lên giống lại sau cai sữa.
2.2. SƠ LƯỢC VỀ VI KHOÁNG
2.2.1. Sự hấp thu và lợi dụng các chất khoáng
Giữa các loại chất khoáng thì mức độ và cơ chế hấp thu có khác nhau.
Sự hấp thu Na, K, Cl, Mg. Sự hấp thu các loại nguyên tố có hóa tri I rất dễ dàng ,
hầu như ít có yếu tố hạn chế riêng. Riêng Ca và Mg phân li dưới dạng ion hấp thu
cũng tương đối dễ mặc dù chúng có hóa trị II. Song những nguyên tố hóa trị II đều
có yếu tố hạn chế.
Các ion kim loại nặng. Nguyên tố vi lượng được hấp thu rất phức tạp, thường nó
phải liên kết với các protein mang (Binding protein) để tạo thành một phức hợp
complex, ta gọi đó là chelate, có 3 loại chelate:
Chelate vận chuyển (Transport chelate)
Chelate dự trữ (Converted chelate)
Chelate trao đổi (Metabolic chelate)
Trên bề mặt của phân tử protein chelate có các acid amin mang điện tích âm liên
kết với ion kim loại nặng mang điện tích dương. Một chelate có thể mang trên mình
nó nhiều kim loại nặng tạo ra dạng hạt keo. Các chelate này khi tiếp xúc với thành
tế bào niêm mạc có sự chuyển nhượng ion qua lại giữa chelate và tế bào chất bên

5



trong. Các chelate trong tế bào dự trữ ion kim loại và lại tiếp tục chuyển nhượng
cho các chelate trong máu để vận chuyển đến nơi cần thiết.
Ba acid amin có hoạt tính cao trong việc liên kết với ion kim loại nặng trong
chelate là cystein, histidin và glycin.
Histidin

+

Fe++

Histidin - Fe

Vật mang ion kim loại khoáng vi lượng gọi là ligandium.
Ligandium + Ion kim loại

Chelate (là một phức chất)

Tùy theo tính chất của các ligandium mà có sự liên kết chặt chẽ hay lỏng lẻo với
ion kim loại. Nhờ vào phương pháp này mà nó bảo vệ các ion kim loại nặng tránh
được kết tủa với các chất khác trong cơ thể sinh vật.
Các nguyên tố vi lượng ở dạng muối chloride hoặc sulfat thì cơ thể hấp thu tốt
hơn dạng oxyd hay dạng carbonate. Muốn cho dạng oxyd và carbonate được hấp
thu tốt thì phải nghiền thật mịn. Dưới tác dụng của HCl trong dịch vị mới hòa tan
chúng thành ra ion kim loại để thực hiện hấp thu. Chính vì thế trong các premix
hiện đại, người ta có xu hướng tổng hợp các chelate hữu cơ làm vật mang nguyên tố
vi lượng
2.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu khoáng
Thiếu các yếu tố xúc tiến sự hấp thu như thiếu vitamin D thì sự hấp thu Ca sẽ

kém, thiếu vitamin C thì sự hấp thu Fe bị trở ngại,…
Có những chất ức chế gây kết tủa chất khoáng làm cơ thể không hấp thu được
Dạng hóa trị và hóa học của chất khoáng
Có những chất khoáng quá dư, cạnh tranh vị trí hấp thu lẫn nhau trên protein
mang
Một số nguyên tố á kim có cơ chế hấp thu phức tạp
Dạng hợp chất khoáng cũng có ảnh hưởng đến sự hấp thu: Dạng oxyd kim loại
và dạng muối carbonate khó hấp thu. Dạng muối sulfate và chlorua kim loại rất dễ
hòa tan trong nước vì vậy nó hấp thu dễ hơn.

6


2.2.3. Vai trò của vi khoáng trong dinh dưỡng của heo nái
Vi khoáng là yếu tố quan trọng trong việc tổ hợp khẩu phần vì cần phải đảm bảo
nhu cầu khoáng cho heo, đặc biệt là heo nái mang thai và nuôi con. Chúng có mặt
trong tất cả các mô hoàn toàn khỏe mạnh, tham gia các phản ứng sinh lí của cơ thể.
Fe họat động (73% tổng số Fe trong cơ thể) có mặt trong hemoglobin,
myoglobin, trong các enzyme như catalaze, peroxidase, cytocrom, còn lại 27% dưới
dạng Ferritin và hemosiderin. Giữa vai trò chức năng sinh lí như phosphoryl-oxy
hóa, truyền điện tử. Thiếu Fe thú sẽ gầy yếu, kém ăn, không đủ chất dinh dưỡng
nuôi thai, thiếu sữa cho con bú.
Theo tổng hợp của Brochat (1971), thiếu Mn làm giảm khả năng sinh sản, thậm
chí vô sinh trong trường hợp thiếu nghiêm trọng (trích dẫn từ Diệp Thị Nguyên
Mai, 2005).
Theo Hedges (1976), tất cả các giai đoạn sinh sản của heo nái từ động dục đến
đẻ, tiết sữa có thể bị ảnh hưởng xấu khi thiếu Zn. Heo nuôi bằng khẩu phần thiếu Zn
giảm số con / ổ và hàm lượng Zn trong một vài mô của con non giảm xuống , nhưng
không có sự phát triển bất thường của thai và tập tính của mẹ. Khẩu phần chứa Zn
thấp thì tỉ lệ phát triển của heo giảm hơn khẩu phần có Zn cao (trích dẫn từ Diệp

Thị Nguyên Mai, 2005).
Gần đây người ta đã biết rằng Se có trong thành phần của enzyme glutathion
peroxidase. Enzyme này tham gia bảo vệ hồng cầu chống lại sự dung huyết, phân
giải peroxyd của acid béo, bảo vệ màng tế bào. Thiếu Selen, theo J.Ungerwood
(1997) có những rối loạn sinh hóa và bệnh hoại tử gan ở heo, trích dẫn từ Bùi Đức
Lũng và ctv, 1995.
2.3. GIỚI THIỆU VỀ CHẾ PHẨM SẮT HỮU CƠ VÀ CHROMIUM HỮU CƠ
2.3.1. Khoáng hữu cơ
2.3.1.1. Khái niệm
Khoáng hữu cơ là hợp chất hóa học nguyên tử khoáng kết hợp với acid amin
hoặc chuỗi peptid liên kết với nhau bằng hóa trị tương đồng.

7


2.3.1.2. Sự sản xuất khoáng hữu cơ
Sự sản xuất khoáng hữu cơ được trình bày tóm tắt trong sơ đồ 2.1
(Biotechnology center Alltech Inc,1995)
Protein thực vật
Enzym thủy phân hydrolysic

Peptid ngắn và acid amin
(phân tử có trọng lượng chuẩn)
Nhiệt độ, pH trung hòa

Muối khoáng phản ứng với hydrolysate

Nhiệt độ thấp

Hoàn thành sản phẩm


Thủy phân
Quá trình này có dùng máy
phân tích hấp thu phân tử

Khoáng hữu cơ

Không phải khoáng hữu cơ

Sơ đồ 2.1: Qui trình sản xuất khoáng hữu cơ
Protein thực vật được enzyme tiêu hóa phân giải thành peptid ngắn và acid amin.
ở pH trung hòa, muối khoáng phản ứng với hydrolysate, ta hạ thấp nhiệt độ tạo ra
sản phẩm (chứa tổng số khoáng). Sản phẩm này được thủy phân trong nước, tiếp
theo tổng số khoáng được xác định bằng máy hấp thu nguyên tử. Sau khi hòa tan thì
dung dịch qua máy siêu lọc có áp lực. Phần đáy máy được làm kín với màng lọc có
lỗ, những nguyên tử khoáng có kích thước trên 300 Dalton phân tử được giữ lại. Vì
vậy khoáng hữu cơ sẽ được giữ lại trên màng, không phải khoáng hữu cơ sẽ xuống
phần nước lọc.

8


2.3.1.3. Một số kết quả nghiên cứu về khoáng hữu cơ được tìm thấy hiện nay
Bảng 2.1: Một số kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của việc bổ sung khoáng
vi lượng hữu cơ trên sức sản xuất của heo
Tác giả

Vi

Thời kì


Kết quả

khoáng
Smyth, 1998

Fe

Nái mang thai Tăng tỉ lệ đậu thai, tăng số con
trong bầy
Nái nuôi con

Tăng sản lượng sữa, heo con phát
triển tốt và trọng lượng heo con cai
sữa tăng

Ashmed, 1996

Fe

Nái nuôi con

Tăng số heo con sống đến cai sữa,
giảm thời gian chờ phối

Zhou et al. (1994)

Cu

Heo con cai


Tăng lượng thức ăn ăn vào, tăng tỉ

sữa

lệ tăng trọng, tăng hiệu quả sử dụng
thức ăn, và thú mau chóng thích
nghi với ngoại cảnh

Skinkles

et

al.

Zn

(1996)

Heo con cai

Tăng khả năng hấp thu Fe

sữa

Cheng et al. (1998)

Zn

Heo con cai


Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn

sữa
Mahan

&

Kim

Se

Heo nái

(1996)

Giảm tỉ lệ chết thai, tỉ lệ nuôi sống
heo con cai sữa tăng

Munoz, 1997

Se

Nái khô

Tăng chất lượng thức ăn

Campbell,1998

Cr


Heo nái

Tăng lứa đẻ

Lindemann,1996

Cr

Heo nái

Tăng số con trong bầy, tỉ lệ nuôi
sống đến cái sữa tăng

Bortolozzo

Cr

Heo nái

Tăng tỉ lệ đậu thai

(Source Close,1998; Close, 1999 trích dẫn từ TP Lyons and KA Jacques, 2001)

9


Cr

Lên giống và

rụng trứng
Mn

Zn

Mn

Cu

Tinh dịch

Tỉ lệ sinh sản

Se
Fe

Insulin

LH / FSH

Niêm mạc tử cung

Cr

Tỉ lệ sống của bào thai

Cr

Progesterone
Se Fe Cr


Số con trong dạ con (trên ổ)

Fe Vit.A

Se Fe

Số heo con sơ sinh
Nái sinh sản

Cu Se Fe Cr Zn

Số heo con cai sữa

Sơ đồ 2.2: Ảnh hưởng của vi khoáng lên năng suất sinh sản heo nái
(Close, 2002 trích dẫn từ Peerafak, 2009)
Khi được hấp thu vào cơ thể, Cr gắn với Insulin tạo phức chất, phức chất này
cùng với sự đóng góp của Mn giữ vai trò quan trọng trong sự điều hòa và tổng hợp
glucoprotein gây ảnh hưởng lên sự phân tiết LH, FSH và progesterone của con cái.
Các hormon này giúp cho sự tăng trưởng và họat động của bộ phận sinh dục, thú sẽ
sớm lên giống và tăng tỉ lệ rụng trứng. Các loại khoáng vi lượng Cr, Fe, Se, Mn, Zn,
Cu có ảnh hưởng nhiều lên tinh dịch của con đực. Từ đó khi phối giống với con cái,
sẽ ảnh hưởng lên tỉ lệ thụ tinh. Lượng progesterone được phân tiết nhiều ở con cái
tác dụng lên niêm mạc tử cung kết hợp với tác dụng của Fe và vitamin A làm tăng tỉ
lệ đậu thai. Các khóang vi lượng Se, Fe, Cr tác động lên tử cung giúp thai được nuôi
dưỡng tốt hơn, và số heo con sinh ra tăng. Tiếp tục qua sữa, các khoáng vi lượng
Cu, Se, Fe, Cr, Zn làm tăng sức đề kháng của heo con, từ đó tỉ lệ nuôi sống của heo
con tới cai sữa tăng. Vì vậy thành tích sinh sản của nái được cải thiện nhiều.

10



2.3.2. Sắt hữu cơ
2.3.2.1. Chế phẩm Sắt hữu cơ đã sử dụng trong thí nghiệm (Superior Iron
proteinate)

Hình 2.1: Mô hình phân tử Fe hữu cơ
• Khái quát
Là một loại khoáng hữu cơ được tổng hợp dựa trên phản ứng thủy phân
protein kết hợp với những hợp chất vô cơ ở một tỉ lệ thích hợp để tạo ra một
phức chất khoáng hữu cơ ổn định
• Thành phần phân tích được
9 Đạm thô .................................

30,0 % (không dưới 20 %)

9 Béo thô ..................................

1,0 % hoặc ít hơn

9 Xơ thô ....................................

2,5 % hoặc ít hơn

9 Ẩm độ ....................................

5,0 %

9 Sắt ..........................................


13 % (tối thiểu)

• Trạng thái: Bột có màu nâu đỏ, bao 25 kg
• Liều dùng: Heo giống: 288,46 g/tấn thức ăn
Heo nái: 769 g/ tấn thức ăn
• Lưu trữ: Tồn trữ ở nơi khô thoáng và hạn dùng 12 tháng
2.3.2.2. Vai trò sinh học của sắt
• Thực hiện chức năng hô hấp: Sắt tham gia cấu tạo nên hemoglobin để vận
chuyển oxy từ phổi về tất cả các cơ quan tổ chức trong cơ thể.
• Tham dự vào quá trình tạo myoglobin, một sắc tố hô hấp của cơ, tạo thành
đặc tính dự trữ oxygen cho cơ.

11


• Sắt còn tham gia cấu trúc nhiều enzyme, đặc biệt là trong chuỗi men hô hấp
của tế bào.
2.3.2.3. Sự hấp thu Sắt (Fe)
Sự hấp thu Fe rất phức tạp, trước tiên vào đến dạ dày, Fe dù hoá trị 3 hay 2
điều phải biến thành hoá trị II. Ở hoá trị này Fe++ mới có khả năng liên kết với
protein mang. Fe không hấp thu được nhiều như các chất dinh dưỡng khác. Cơ thể
luôn tận dụng nguồn Fe của tế bào hồng cầu già để tái sử dụng. Fe từ dạ dày đi
xuống ruột non và được hấp thu ở đoạn tá tràng và không tràng.
Ở ruột non, Fe được hấp thu qua thành tế bào niêm mạc bằng phương pháp
chuyển nhận giữa 2 loại protein mang Fe. Fe vào máu liên kết với loại protein mang
để đưa đến tuỷ xương bộ phận tạo hồng cầu hoặc dự trữ cũng dưới dạng liên kết với
protein. Fe trong tế bào hồng cầu, tham gia cấu tạo hemoglobin (Hb). Những tế bào
hồng cầu già chết đi được cơ thể đưa về lách để thu nhận sắt sử dụng trở lại.
Fe hữu cơ vận chuyển qua nhau thai vào phôi dễ dàng nên lượng Fe trong thai
tăng lên (Ashmead và Graff,1982 trích từ Alltech’s 10th Annual Asia – Parcific

Lecture Tour, 1996) cho thấy việc cung cấp Fe hữu cơ cho heo nái trước khi sinh 30
ngày làm tăng lượng Fe dự trữ trong gan cũng như tăng lượng haemoglobin và
haematocrit của heo nái và heo con sinh ra.
2.3.3. Chromium hữu cơ
2.3.3.1. Chế phẩm Chromium hữu cơ đã sử dụng trong thí nghiệm (Chromium
0,4 %)

Hình 2.2: Mô hình cấu trúc phân tử của Chromium hữu cơ

12


×