BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO HẬU BỊ TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP HUYỆN CỦ CHI,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Họ và tên sinh viên
Ngành
Lớp
Niên khóa
Tháng 06/2009
: Nguyễn Thị Trinh
:Thú Y
:TC03TYST
: 2003 – 2008
KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA CÁC NHÓM GIỐNG
HEO HẬU BỊ TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả
NGUYỄN THỊ TRINH
Khoá luận được đệ trình đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú Y
Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH
Tháng 06/2009
ii
LỜI CẢM TẠ
9Kính dâng Cha Mẹ
Người đã có công sinh thành dưỡng dục, tận tụy lo lắng, hy sinh suốt cuộc đời
để con có được như ngày hôm nay.
9Thành kính biết ơn
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
9 Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quí Thầy Cô trong Khoa Chăn Nuôi – Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức
quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
9Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp
Toàn thể anh chị em kỹ thuật, công nhân viên tại Xí Nghiệp đã tận tình giúp đỡ
truyền đạt kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt quá
trình thực tập.
9Thành thật cảm ơn
Tất cả bạn bè thân yêu trong và ngoài lớp TC03TYST đã gắn bó chia sẻ vui
buồn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Nguyễn Thị Trinh
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/08/2008 đến ngày 15/12/2008 tại Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp. Nội dung của đề tài là khảo sát sự sinh trưởng và phát dục
của các nhóm heo hậu bị hiện có tại Xí Nghiệp, qua đó đánh giá được thành tích của
các nhóm heo hậu bị làm cơ sở cho công tác chọn lọc thay đàn của Xí Nghiệp.
Số liệu khảo sát được thu thập theo từng đợt, từng giai đoạn tuổi của các nhóm
giống heo khác nhau của 338 cá thể heo hậu bị từ 60 – 180 ngày tuổi gồm: YY (18
con), LL (92 con), DD (23 con), YL (122 con), LY (83 con).
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát dục trung bình của quần
thể như sau:
Trọng lượng sống (101,17 kg), tăng trọng ngày (735,66 gam/con/ngày), dài mỡ
lưng lúc đạt 85 kg (7,80 mm), chiều sâu cơ thăn (59,84 mm), dài thân thẳng (119,61
cm), vòng ngực (107,53 cm), vòng ống (17,58 cm), chỉ số to xương (14,77 %), chỉ số
tròn mình (89,98 %), tuổi lên giống lần đầu (228,46 ngày), tuổi phối giống lần đầu
(249,79 ngày), tỉ lệ nuôi sống (95,30 %), chỉ số chọn lọc lúc 150 ngày tuổi (100%)
Dựa vào chỉ số chọn lọc được tính dựa trên công thức của Pháp, các nhóm
giống heo hậu bị được xếp hạng về khả năng sinh trưởng và phát dục từ tốt đến xấu
như sau:
LY (111,17 điểm): hạng I > LL (106,71 điểm): hạng II > YL (106,55 điểm):
hạng III > DD (93,50 điểm): hạng IV > LY (85,64 điểm): hạng V.
iv
MỤC LỤC
Trang
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
1.2.1. Mục đích .............................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ...............................................................................................................1
Chương 2 TỔNG QUAN ...........................................................................................2
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp ...............................2
2.1.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................................2
2.1.2. Lịch sử hình thành ..............................................................................................2
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp ......................................................................................2
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn heo....................................................................................................3
2.1.6. Chương trình công tác giống ..............................................................................3
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống .......................................................................................3
2.1.6.2. Quy trình chọn lọc hậu bị ................................................................................4
2.1.6.3. Công tác giống .................................................................................................5
2.1.7. Chuồng trại..........................................................................................................6
2.1.7.1. Chuồng nuôi heo cái hậu bị .............................................................................6
2.1.7.2. Chuồng nuôi heo đực hậu bị ............................................................................6
2.1.7.3. Trang thiết bị chuồng trại.................................................................................6
2.1.7.4. Thức ăn ............................................................................................................7
2.1.7.5. Nước uống........................................................................................................8
2.1.8. Chăm sóc và quản lý ...........................................................................................8
2.1.8.1. Heo cái hậu bị ..................................................................................................8
2.1.8.2. Heo đực hậu bị .................................................................................................8
2.1.9. Quy trình thú y và tiêm phòng vaccin.................................................................9
2.1.9.1. Quy trình tiêm phòng vaccin ...........................................................................9
2.1.9.2. Vệ sinh phòng dịch ........................................................................................10
2.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................................10
2.2.1. Sinh trưởng và phát dục ....................................................................................10
v
2.2.1.1. Sinh trưởng.....................................................................................................10
2.2.1.2. Phát dục..........................................................................................................10
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục..........................................11
2.2.2.1 Yếu tố di truyền ..............................................................................................11
2.2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh ..........................................................................................12
2.2.3. Nguồn gốc và đặc điểm một số giống heo........................................................13
2.2.3.1. Heo Yorkshire................................................................................................13
2.2.3.2. Heo Landrace .................................................................................................14
2.2.3.3. Heo Duroc......................................................................................................14
2.2.3.4.Yorkshire x Landrace......................................................................................14
2.2.3.5. Landrace x Yorkshire.....................................................................................14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT..................................15
3.1. Thời gian và địa điểm ..........................................................................................15
3.2. Phương pháp khảo sát ..........................................................................................15
3.3. Nội dung khảo sát ................................................................................................15
3.4. Đối tượng khảo sát ...............................................................................................15
3.5. Dụng cụ khảo sát..................................................................................................16
3.6.Các chỉ tiêu khảo sát .............................................................................................16
3.6.1.Trọng lượng sống...............................................................................................16
3.6.2.Tăng trọng ngày .................................................................................................16
3.6.3. Dài thân thẳng ...................................................................................................16
3.6.4.Vòng ngực..........................................................................................................16
3.6.5.Vòng ống............................................................................................................16
3.6.6. Chỉ số to xương.................................................................................................16
3.6.7. Chỉ số tròn mình................................................................................................16
3.6.8. Dày mỡ lưng lúc đạt trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg..........................................16
3.6.9. Chiều sâu cơ thăn..............................................................................................17
3.6.10. Tuổi lên giống lần đầu ....................................................................................17
3.6.11. Tuổi phối giống lần đầu ..................................................................................17
3.6.12. Tỉ lệ nuôi sống ................................................................................................17
3.6.13. Chỉ số chọn lọc................................................................................................17
vi
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................17
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ......................................................................19
4.1. Trọng lượng sống.................................................................................................19
4.2. Tăng trọng ngày ...................................................................................................21
4.3. Dài thân thẳng ......................................................................................................23
4.4. Vòng ngực............................................................................................................25
4.5. Vòng ống..............................................................................................................27
4.6. Chỉ số to xương....................................................................................................29
4.7. Chỉ số tròn mình...................................................................................................31
4.8. Chiều sâu cơ thăn ngoại .......................................................................................33
4.9. Dày mỡ lưng lúc đạt trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg............................................35
4.10. Tuổi lên giống lần đầu .......................................................................................36
4.11. Tuổi phối giống lần đầu .....................................................................................38
4.12. Tỉ lệ nuôi sống ...................................................................................................39
4.13. Chỉ số chọn lọc lúc 150 ngày tuổi......................................................................41
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ....................................................................44
5.1. Kết luận ................................................................................................................44
5.2. Đề nghị.................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................46
PHỤ LỤC...................................................................................................................48
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DD: heo thuần Duroc
YY: heo thuần Yorkshire
LL: heo thuần Landrace
YL: heo lai có cha là heo Yorkshire và mẹ là heo Landrace
LY: heo lai có cha là heo Landrace và mẹ là heo Yorkshire
SD: độ lệch tiêu chuẩn (Standard deviation)
CV: hệ số biến dị (Coefficient of variance)
TP.HCM: thành phố Hồ Chí Minh
XNCNH: xí nghiệp chăn nuôi heo
QT: quần thể
TSTK: tham số thống kê
N. Giống: nhóm giống
ctv: cộng tác viên
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho heo và các loại thức ăn hỗn hợp.............................. 7
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp ................................ 7
Bảng 3.1: Số lượng heo khảo sát................................................................................ 15
Bảng 4.1: Trọng lượng sống....................................................................................... 20
Bảng 4.2: Tăng trọng ngày ......................................................................................... 22
Bảng 4.3: Dài thân thẳng ............................................................................................ 24
Bảng 4.4: Vòng ngực.................................................................................................. 26
Bảng 4.5: Vòng ống.................................................................................................... 28
Bảng 4.6: Chỉ số to xương.......................................................................................... 31
Bảng 4.7: Chỉ số tròn mình......................................................................................... 33
Bảng 4.8: Chiều sâu cơ thăn ngoại lúc 150 ngày tuổi ................................................ 34
Bảng 4.9: Dày mỡ lưng lúc đạt trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg................................... 36
Bảng 4.10: Tuổi lên giống lần đầu ............................................................................. 37
Bảng 4.11: Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................... 38
Bảng 4.12: Tỉ lệ nuôi sống ......................................................................................... 40
Bảng 4.13: Chỉ số chọn lọc lúc 150 ngày tuổi............................................................ 42
Bảng 4.14: Đánh giá đàn heo hậu bị theo chỉ số chọn lọc ......................................... 43
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Trọng lượng sống..............................................................................19
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng ngày ................................................................................21
Biểu đồ 4.3: Dài thân thẳng...................................................................................25
Biểu đồ 4.4: Vòng ngực.........................................................................................27
Biểu đồ 4.5: Vòng ống...........................................................................................29
Biểu đồ 4.6: Chỉ số to xương.................................................................................30
Biểu đồ 4.7: Chỉ số tròn mình ...............................................................................32
Biểu đồ 4.8: Chiều sâu cơ thăn ngoại lúc 150 ngày tuổi.......................................34
Biểu đồ 4.9: Dày mỡ lưng lúc đạt trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg..........................35
Biểu đồ 4.10: Tuổi lên giống lần đầu ....................................................................37
Biểu đồ 4.11: Tuổi phối giống lần đầu..................................................................39
Biểu đồ 4.12: Tỉ lệ nuôi sống ................................................................................41
Biểu đồ 4.13: Chỉ số chọn lọc lúc 150 ngày tuổi ..................................................42
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được
nâng cao đã làm gia tăng chất lượng và số lượng lương thực, thực phẩm các loại, đặc
biệt là thịt heo. Để đáp ứng yêu cầu này cần có một đàn heo thương phẩm nhiều, có
chất lượng cao. Muốn vậy trước hết phải có đàn heo nái tốt để sản xuất, dựa trên đàn
heo hậu bị được tuyển chọn kỹ lưỡng. Do đó, kiểm tra sức sinh trưởng và phát dục của
heo hậu bị nhằm đánh giá tuyển chọn được đàn heo nái giống có phẩm chất di truyền
tốt về các tính năng sản xuất và kết quả khảo sát của đề tài sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu
khoa học phục vụ cho công tác giống của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Đồng Hiệp và đóng
góp nguồn thông tin cho chương trình hợp tác nghiên cứu đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn
giống heo tại TPHCM” giữa Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, Trung Tâm Quản
Lí và Kiểm Định Cây Trồng Vật Nuôi và Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y - Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM, dưới sự
hướng dẫn tận tình của TS. Trần Văn Chính cũng như sự giúp đỡ của Ban giám đốc Xí
Nghiệp, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sự sinh trưởng và phát dục của các nhóm
heo hậu bị tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, huyện Củ Chi, thành Phố Hồ Chí
Minh”
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá sự sinh trưởng và phát dục của đàn heo hậu bị tại Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Đồng Hiệp để phục vụ cho chương trình công tác giống Xí Nghiệp và góp
phần số liệu xây dựng tiêu chuẩn giống heo cho TP. HCM.
1.2.2. Yêu cầu
Khảo sát, theo dõi và thu thập số liệu về một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát dục
của đàn heo hậu bị thuần Yorkshire, Landrace, Duroc và heo lai Yorkshire x Landrace,
Landrace x Yorkshire giai đoạn từ 60 ngày tuổi đến 180 ngày tuổi trong thời gian thực
tập.
1
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha được đặt ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ
Chi, TPHCM.
Vị trí địa lý của xí nghiệp có thể nói là khá thuận cho việc phát triển ngành chăn
nuôi (xung quanh xí nghiệp diện tích rừng cao su chiếm đa số, dân cư thưa thớt), thuận
lợi rất nhiều so với địa thế trước đây (xí nghiệp nằm giữa khu dân cư ở phường Linh
Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh).
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, có tên là Trại heo Đồng
Hiệp. Năm 1975 đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 3/2, đến tháng 3 năm 1996
lấy lại tên cũ và đầy đủ là Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường, xí
nghiệp được thành lập trên cơ sở xác nhập 3 xí nghiệp:
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp (cũ)
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Khang Trang
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Dưỡng Sanh
Và Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp mới đã khánh thành ngày 15/8/2004.
Hiện nay Xí Nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo giống, heo con nuôi thịt và heo thịt thương phẩm trên cơ sở các
giống ngoại nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.
2
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Xí Nghiệp Đồng Hiệp được trình bày qua
sơ đồ 2.1 sau:
Ban Giám Đốc
Phòng Nghiệp Vụ
Thủ kho
Tổ bảo vệ
Kế toán
Tổ A
Phòng kỹ thuật
Phòng tổ chức hành chánh
Thủ quỹ
Tổ B
Tổ C
Tổ D
Đội cơ điện
Tổ quản lí môi trường
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Xí Nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Theo phòng kỹ thuật của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, tính đến ngày
11 tháng 11 năm 2008. Tổng đàn là 16987 con, trong đó bao gồm:
Đực giống: 40 con
Nái sinh sản: 2532 con
Hậu bị: 1682 con
+ Hậu bị đực: 103 con
+ Hậu bị cái: 1579 con
Heo con cai sữa: 3806 con
Heo thịt: 4415 con
Heo con theo mẹ: 4512 con
2.1.6. Chương trình công tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống
Đực giống thuộc các nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ
Mỹ. Riêng heo nái, một số giống thuần được nhập về từ Mỹ, đa số còn lại là nái nền
3
thuộc giống thuần Yorkshire, Landrace, Duroc và nhóm heo lai Yorkshire x Landrace,
Landrace x Yorkshire được nhân giống và chọn lọc tại xí nghiệp.
2.1.6.2. Quy trình chọn lọc hậu bị
Việc chọn lọc hậu bị đực và hậu bị cái để đưa lên đàn sinh sản cần được tiến
hành nhiều lần như sau:
3Chọn heo đực hậu bị
Chọn lúc 1 ngày tuổi: heo phải có lý lịch rõ ràng, cha mẹ phải từ đặc cấp trở
lên, có đặc điểm rõ về giống, khoẻ mạnh, lanh lợi, trọng lượng 1,5 kg trở lên, có từ 13
vú trở lên (khoảng cách các núm vú ở mổi hàng đều nhau).
Chọn lúc 10 ngày tuổi: dịch hoàn lộ rõ, đều, trọng lượng vượt trội nhất trong
đàn, không bệnh tật.
Chọn trước khi cai sữa 1 tuần: dịch hoàn lộ rõ, đều, da dịch hoàn đỏ hồng, trọng
lượng vượt trội trong đàn, ngoại hình cân đối, thể hiện rõ đặc tính của giống. Vú lộ rõ
núm, khoảng cách các núm vú ở mỗi hàng đều nhau.
Chọn trước khi chuyển đàn 1 tuần: tương tự như cách chọn giống trước khi cai
sữa.
Chọn lúc 5 tháng tuổi: gồm các chỉ tiêu về trọng lượng sống, tăng trọng ngày,
tiêu tốn thức ăn trên kg tăng trọng, dài thân thẳng, dày mỡ lưng, sâu cơ thăn. Ngoại
hình thể hiện rõ đặc điểm của giống, cân đối, lông da óng mượt, từ 13 vú trở lên, dịch
hoàn đều, cân đối thể hiện ở những đường cong của dịch hoàn, phó dịch hoàn lộ rõ, da
dịch hoàn láng mịn, đỏ hồng thể hiện sự hoạt động tốt của dịch hoàn.
Chọn lúc 10 tháng tuổi: gồm các chỉ tiêu về trọng lượng sống, ngoại hình, phẩm
chất tinh, tính hăng và tính thuần thục trong quá trình huấn luyện.
3Chọn heo cái hậu bị
Chọn lúc 1 ngày tuổi: dựa trên thẻ heo nái đã ghép nối từ trước, trọng lượng sơ
sinh lớn hơn 1,3kg; số vú trên 13 núm, ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Chọn heo lúc 56 ngày tuổi đến 60 ngày tuổi: ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn
về giống, tăng trọng từ 1 ngày tuổi đến 56 ngày tuổi lớn hơn 300 g/ngày.
Chọn heo lúc 150 ngày tuổi: ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống, tăng
trọng trong giai đoạn 56 ngày tuổi đến 150 ngày tuổi phải lớn hơn 650 g/ngày, độ dày
mỡ lưng (qui về 100kg) từ 15-20 mm.
4
Chọn heo lúc 240 ngày tuổi (chuẩn bị phối giống): ngoại hình thể chất đạt tiêu
chuẩn về giống, trọng lượng lớn hơn 120 kg, lên giống lần đầu, độ dày mỡ lưng từ 2025mm.
2.1.6.3. Công tác giống
Hiện nay xí nghiệp chia ra làm 4 cấp độ khác nhau
9Trại A: nuôi 840 heo đực và cái thuần chủng còn gọi là đàn ông bà, trong đó
có một tỷ lệ nái có thành tích cao nhất được chọn làm đàn hạt nhân. Trại A luôn duy trì
nghiêm ngặt công thức phối như sau:
Đàn hạt nhân
Đực Yorkshire x Cái Yorkshire
È
Yorkshire
Đàn hạt nhân
Đực Landrace x Cái Landrace
È
Landrace
Đàn ông bà
Đực Duroc x Cái Duroc
È
Duroc
Đàn ông bà
Đực Yorkshire x Cái Landrace
È
Đàn mẹ
Cái Yorkshire – Landrace
Đực Landrace x Cái Yorkshire
È
Đàn mẹ
Cái Landrace - Yorkshire
9Trại B và C: tổng cộng nuôi 837 con cái lai hai máu Yorkshire x Landrace và
Landrace x Yorkshire là đàn mẹ được cung cấp từ trại A. Đây là đàn ở cấp độ thứ 3 và
tuân thủ theo công thức phối sau:
Đàn cha mẹ:
Đực Duroc x Cái Yorkshire-Landrace
È
Đàn thương phẩm:
Duroc – Yorkshire – Landrace
5
Đàn thương phẩm:
Đực Duroc x Cái Landrace – Yorkshire
È
Duroc- Landrace- Yorkshire
9Trại D: Nuôi đàn heo thương phẩm để bán heo giống nuôi thịt và bán heo thịt. Đàn
heo này được cung cấp từ trại B và C
2.1.7. Chuồng trại
Trại được thiết kế xây dựng theo công nghệ hiện đại của Đan Mạch. Toàn xí
nghiệp có tất cả 34 dãy chuồng, chia làm 4 tổ: tổ A (9 dãy), tổ B (7 dãy), tổ C (7 dãy)
tổ D (11 dãy). Các dãy chuồng đều được thiết kế 2 mái, lợp tole, bên dưới được đóng
một lớp bạt chống nóng. Thức ăn được cung cấp tự đông qua hệ thống băng tải thức ăn
từ silo (đặt ở đầu dãy) đến các hộp định lượng ở mổi ô chuồng. Nền chuồng cao ráo,
bên dưới nền là 2 tầng hầm: tầng trên chứa nước thải và tầng dưới để thoát nước thải
ra hố xử lý. Dọc theo hai bên của dãy chuồng được treo bạt để tránh mưa tạt gió lùa và
chống lạnh cho heo vào ban đêm.
2.1.7.1. Chuồng nuôi heo cái hậu bị
Heo cái hậu bị được nuôi ở 2 dãy D1 và D (tổ D), mỗi dãy có 38 ô được chia làm
2 dãy nhỏ, ở giữa có lối đi để tiện cho việc chăm sóc và vệ sinh chuồng trại. Mỗi ô
chuồng có 2 núm uống và được ngăn cách với nhau bởi những song sắt, diện tích mỗi
ô là 3,24 x 6,13m.
2.1.7.2. Chuồng nuôi heo đực hậu bị
Được thiết kế tương tự như chuồng nuôi heo cái hậu bị.
2.1.7.3. Trang thiết bị chuồng trại
9Hệ thống thức ăn
Bao gồm silo, phễu tiếp liệu, ống tải thức ăn và hộp định lượng. Thức ăn được tải
từ silo đến phễu tiếp rồi phân phối tới các hộp định lượng nhờ vào ống tải thức ăn.
9Hệ thống quạt thông thoáng
Hoạt động tự động sau khi điều chỉnh hai nút nhiệt độ và tốc độ. Thời gian mở
quạt từ 9h30 đến 15h30. Tuy nhiên, trong những điều kiên trời nóng hoặc không có
gió có thể mở quạt ngoài thời gian này.
9Máy rửa chuồng áp suất cao
6
Với một máy phun cao áp (có thể lên đến 250atm) có khả năng rửa sạch tất cả
những cặn bã hữu cơ bám trên bề mặt chuồng nuôi. Máy còn có một hệ thống đốt nóng
nước trước khi phun ra khỏi máy. Do đó, khi máy hoạt động nước nóng áp lực cao có
thể tẩy rửa và giết chết được vi sinh vật nhờ vào nhiệt độ của nước.
2.1.7.4. Thức ăn
Định mức thức ăn cho heo và thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn
hợp sử dụng được trình bày qua bảng 2.1 và bảng 2.2.
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho heo và các loại thức ăn hỗn hợp
Các loại heo
Heo hậu bị
98-12 tuần tuổi
912-16 tuần tuổi
916-22 tuần tuổi
922-26 tuần tuổi
926-34 tuần tuổi
Nái khô, hậu bị chờ phối
Loại thức ăn
hỗn hợp
Lượng thức ăn cho 1 kg
heo/ngày(kg)
Delice B
10B
10B
10B
10B
10A
0,8 – 1,2
1,2 -1,8
1,8 – 2,2
2,2 -2,3
2,3 – 3,0
2,5 – 3,0
10A
10A
10A
10A
2,8 – 3,0
2
2,8 – 3,0
1,8
Nái chửa
9<3 tuần
915-16 tuần
912-15 tuần
93-12 tuần
Nái đẻ
9Tuần 1
9Tuần 2
Heo con theo mẹ
10C
1,5- 4,0
10C
4,0 – 6,0
Microlacta
0,3 – 0,5
(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Đồng Hiệp, 2008)
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp
Loại thức ăn hỗn hợp
Delice B
10A
10B
10C
Thành phần
3300
3250
3200
3300
Năng lượng trao đổi (kcal/kg)
19
14
15
17
Protein thô (%)
5-7
5-6
4-5
4-5
Béo thô (%)
5
6-7
4-5
4-5
Xơ thô (%)
0,7-1,4
1,3 – 1,5
1,3 – 1,5
1,2
Ca (%)
0,6
1,0
1,0
0,8
P (%)
(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Đồng Hiệp, 2008)
7
Heo sau khi cai sữa cho đến lúc 56 ngày tuổi thì được chuyển qua khu nuôi heo
hậu bị, trong tuần đầu khi mới chuyển về heo sẽ được cho ăn thức ăn hổn hợp Delice
B, sau đó chuyển dần qua thức ăn hổn hợp 10A và 10B theo nguyên tắc 1/4,1/2,3/4
trong 3 ngày đầu.
Trong những ngày đầu heo mới chuyển về để heo sớm quen với môi trường
mới, tránh stress, giảm tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá nên cần chỉnh độ rơi thức ăn ở
mức 3 và châm thức ăn vào máng đầy đủ để heo hậu bị ăn hết trong ngày.
Những ngày sau đó cần chỉnh tăng dần mức ăn để heo ăn tự do tùy theo nhu cầu
của heo.
2.1.7.5. Nước uống
Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn ngầm đến từng dãy
chuồng và được bơm lên nhờ máy bơm tự động áp lực cao.
Nước uống luôn đảm bảo sạch và mát, cung cấp đầy đủ cho heo.
2.1.8. Chăm sóc và quản lý
2.1.8.1. Heo cái hậu bị
Dọn phân ngày 1 lần, cho ăn ngày 2 lần buổi sáng và buổi chiều, tắm heo tuỳ
thuộc vào điều kiện thời tiết, thông thường khoảng 3 ngày tắm 1 lần, kéo bạt cho heo
vào ban đêm, độ kín hay hở của bạt tùy thuộc vào lứa tuổi của heo. Thường xuyên
theo dõi sức khoẻ heo để kịp thời điều trị, tách những con ốm còi ra riêng và có chế độ
cho ăn, chăm sóc thú y đặc biệt.
Lúc heo cái hậu bị được 6 tháng tuổi cho heo đực giống trên 1 năm tuổi tiếp
xúc hàng ngày vào buổi sáng và buổi chiều, mỗi lần khoãng 15-30 phút nhằm phát
hiện lên giống ở những heo cái hậu bị.
Trong giai đoạn hậu bị từ 56 ngày tuổi đến 180 ngày tuổi heo được cho ăn thức
ăn hỗn hợp 10A và 10B với khẩu phần ăn tự do sao cho heo có thể ăn hết trong 1 ngày,
không để thức ăn thừa quá nhiều trong máng vừa gây lãng phí vừa làm giảm chất
lượng của thức ăn. Giai đoạn từ trên 180 ngày tuổi đến 240 ngày tuổi khẩu phần ăn với
định mức 2,3 – 3,0 kg/con/ngày, trước khi phối 3 tuần (báo hiệu bằng chu kỳ động
dục) cho ăn tăng khẩu phần thêm 0,5 kg/con/ngày.
2.1.8.2. Heo đực hậu bị
Chuồng nuôi đực hậu bị phải thoáng mát, không bị gió lùa mưa tạt không trơn
trượt hay quá nhám, gồ ghề gây hư móng, té ngã làm què chân. Một con được nhốt
một ô riêng. Khu nuôi đực gần khu heo cái hậu bị chờ phối hoặc nái khô chờ phối để
mùi đực kích thích nái lên giống.
Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng heo đực hậu bị tương tự như chế độ chăm sóc và
nuôi dưỡng heo cái hậu bị ở cùng giai đoạn từ 56 ngày tuổi đến 180 ngày tuổi, tuy nhiên
8
đối với đực hậu bị mặc dù cho ăn với khẩu phần ăn tự do nhưng vẫn theo dõi được lượng
thức ăn thông qua máy đo ACEMA 64 được đặt ngay tại mỗi ô chuồng.
Khi heo đực hậu bị được 8 – 10 tháng tuổi được huấn luyện cho phối giống trực
tiếp hoặc nhảy giá lấy tinh, phương pháp huấn luyện tại Xí Nghiệp là cho con đực tơ
tham quan con đực trưởng thành phối giống trực tiếp hay nhảy giá. Định mức thức ăn
trong giai đoạn này là 2,5 kg/con/ngày.
2.1.9. Quy trình thú y và tiêm phòng vaccin
2.1.9.1. Quy trình tiêm phòng vaccin
Quy trình tiêm phòng của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp được áp dụng
qua bảng 2.3 như sau:
Bảng 2.3: Qui trình tiêm phòng
Bệnh
Loại vaccin
Liều
(ml/liều)
Viêm phổi địa phương
Respisure 1 AM - Pac
2
Coglapest
Aftopor
Coglapest
Aftopor
P.Pergonia/Akirpor
Coglapest
Aftopor 2
Farrowsure B/PPV
P.Pergonia/Akirpor
Farrowsure B/PPV
Coglapest
Aftopor/Decivac
Coglapest
Aftopor 2
P.Pergonia/Akirpor
Coglapest
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Lở mồm long móng
Aftopor 2
2
Parvovirus và Leptospira
Farrowsure B/PPV
2
Viêm phổi địa phương
Respisure 1 AM - Pac
2
Tuổi tiêm phòng (tuần)
Heo con
theo mẹ
Heo con
cai sữa
Heo hậu bị
Heo thịt
Heo nái
Heo đực giống
3
5
Dịch tả
7
Lở mồm long móng
10
Dịch tả
11
Lở mồm long móng
12
Giã dại
24
Dịch tả
26
Lở mồm long móng
27
Parvovirus và Leptospira
29
Giã dại
31
Parvovirus và Leptospira
10
Dịch tả
11
Lở mồm long móng
6 tuần trước đẻ
Dịch tả
4 tuần trước đẻ
Lở mồm long móng
3 tuần trước đẻ
Giã dại
1 lần/năm
Dịch tả
2 lần/năm
(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Đồng Hiệp, 2008)
9
2.1.9.2. Vệ sinh phòng dịch
Xí nghiệp có 3 cổng ra vào, khi vào cổng A, tất cả khách phải tắm sạch bằng xà
phòng tiệt trùng, thay quần áo tiệt trùng của xí nghiệp, rửa tay kỹ từ khuỷu tay đến bàn tay
bằng dung dịch tiệt trùng Virkon 0,1%, đi ngang hố sát trùng có sẵn tấm bố.
Khu vực cổng B được khóa kín và không sử dụng để ra vào.
Khi vào cổng C phải tiến hành vệ sinh như ở cổng A.
Đầu mỗi dãy chuồng có hố sát trùng Bioxide 1%, bình rửa tay chứa dung dịch
sát trùng Virkon-s 0,1%.
Do thiết kế chuồng theo mô hình cùng vào cùng ra, vì vậy heo con 56 ngày tuổi
nhận về phải bố trí theo từng nhóm, mỗi nhóm được sắp xếp luân chuyển theo mô hình
cuốn chiếu để giữ được khoảng cách chuồng trống sát trùng giữa nhóm heo lớn sắp
xuất và heo nhỏ mới nhận về. Sau mỗi đợt heo xuất hoặc chuyển từ giai đoạn này sang
giai đoạn khác, công nhân phải rửa sạch chuồng bằng máy rửa chuồng áp suất cao, sau
đó phun thuốc sát trùng Bioxide 1% và để trống chuồng 1 tuần trước khi cho heo mới
vào.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Sinh trưởng và phát dục
2.2.1.1. Sinh trưởng
Sinh trưởng là một quá trình tích luỹ các chất hữu cơ do đồng hoá và dị hoá, là
sự gia tăng về số lượng và các chiều của tế bào của các loại mô khác nhau trong cơ thể
thú, quá trình này làm gia tăng khối lượng của các bộ phận (cơ quan) và toàn bộ cơ thể
thú dựa trên cơ sở di truyền của bản thân thú dưới tác động của điều kiện môi trường.
Trong quá trình này, không sinh ra các loại tế bào mới và các chức năng mới (Phạm
Trọng Nghĩa, 2005).
2.2.1.2. Phát dục
Phát dục là sự thay đổi về chất lượng có sinh ra các loại tế bào mới hay cơ quan
mới, có sự thay đổi về tuyến nội tiết và đưa đến sự hoàn chỉnh của các chức năng của
các bộ phận của cơ thể trên cơ sở di truyền sẳn có của cơ thể thú và điều kiện ngoại
cảnh (Phạm Trọng Nghĩa, 2005). Như vậy, sinh trưởng và phát dục là hai quá trình
không thể tách rời nhau được, mà trái lại nó hỗ trợ cho nhau, ảnh hưởng lẫn nhau và
làm cho cơ thể phát triển ngày càng hoàn thiện hơn.
10
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
Sự sinh trưởng và phát dục của thú (kiểu hình của thú), theo công thức cơ bản
của di truyền học là:
P=G+E
Trong đó P : Kiểu hình
G :Kiểu gen (kiểu di truyền)
E :Yếu tố ngoại cảnh (môi trường)
Để có được kiểu hình cần phải có kiểu di truyền và yếu tố môi trường, chúng ta cũng
biết rằng kiểu hình của mỗi cá thể sẽ không vượt qua được giới hạn của di truyền bởi do
tác động của các yếu tố ngoại cảnh. Cũng vì thế khi nghiên cứu về sinh trưởng phát dục
của thú người ta đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Hai yếu tố chính
ở đây là di truyền và ngoại cảnh (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
2.2.2.1 Yếu tố di truyền
3Kiểu di truyền: ngày nay đã có sự khác biệt rất lớn về sự tăng trọng, khả
năng chuyển biến thức ăn và chất lượng thân thịt xẻ giữa các giống heo cải tiến di
truyền so với những giống heo chưa cải tiến. Giống heo Pietrain có lượng Protein tích
luỹ mỗi ngày có thể nhiều hơn 100g/100kg trọng lượng sống so với giống heo
Yorkshire ở cùng trọng lượng (Linsay, 1983, được trích dẫn bởi Van Lumen và Cole,
1996). Những giống heo có khối lượng mỡ và nạc cao hơn ở một trọng lượng nào đó
so với một giống heo khác thì sẽ có trọng lượng cơ thể lớn hơn khi đến tuổi trưởng
thành (Whittemore, 1993).
Henderson và ctv (1983) đã chỉ ra rằng những giống heo cải tiến có khả năng
tích luỹ nạc nhanh hơn những giống heo chưa cải tiến ngay cả khi cho ăn tự do hay
cho ăn hạn chế.
Park và Chung (1990) đã đánh giá sự tăng trưởng và độ dày mỡ lưng của các
giống heo và cho thấy tăng trọng ngày đạt từ cao xuống thấp lần lượt là Duroc,
Landrace và Hampshire. Về dày mỡ lưng cho kết quả giảm theo thứ tự từ Duroc,
Hampshire, Landrace và Yorkshire.
9Gia đình: những heo cùng một dòng nhưng thuộc các gia đình khác nhau
cũng có sự khác nhau trong sinh trưởng, sản xuất do thừa hưởng những đặc tính di
truyền của nhữmg cá thể cha mẹ trong các gia đình khác nhau.
11
9Giới tính: Nhiều nghiên cứu cho thấy heo nuôi thịt giai đoạn dưới 45kg,
sự khác nhau về tăng trọng giữa các giới tính không đáng kể. Sau khi giai đoạn trọng
lượng trên 45kg, cùng lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày, heo đực nguyên có tăng trọng
cao nhất, kế đến là heo cái và thấp nhất là đực thiến, ngược lại heo đực thiến lại tích
mỡ nhiều nhất, kế đến là heo cái và thấp nhất là heo đực nguyên (English và cộng sự,
1988). Whittemore (1998) ghi nhận cùng trọng lượng xuất chuồng và lượng thức ăn
tiêu thụ như nhau, heo đực có tỉ lệ nạc trên thân thịt xẻ là 60%, cao hơn so với heo cái
58% và heo đực thiến 56%.
9Cá thể: Năng suất của các cá thể heo dù cùng cha mẹ vẫn có sự khác nhau
là do di truyền và biến dị trong sự hình thành giao tử, sự bắt chéo, sự trao đổi đoạn
nhiễm sắc thể và cuối cùng là sự tổ hợp thụ tinh (Đặng Quan Điện, 1996).
9Tuổi và trọng lượng sống: Những heo tuổi lớn hơn sẽ nặng cân hơn so với
heo còn nhỏ tuổi. Tuy nhiên, tiềm năng di truyền về sinh trưởng của các giống heo
khác nhau có thể làm thay đổi ý nghĩa này, vì heo giống này có thể nặng hơn và tầm
vóc lớn hơn mà tuổi thấp hơn so với giống khác. Trong cùng một giống và giới tính,
với khẩu phấn nuôi dưỡng có các chất dinh dưỡng hoàn chỉnh, lượng Protein được tích
lũy mỗi ngày của heo thịt sẽ gia tăng trong suốt thời gian đầu của sự sinh trưởng, đạt
đỉnh cao và sau đó giảm xuống khi tuổi và trọng lượng sống của heo tăng dần (Carr và
ctv, 1997), (Yen và ctv, 1986).
2.2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh
9Nhiệt độ: ở một mức trọng lượng nhất định, heo cần một nhiệt độ thích hợp
nhất cho quá trình biến dưỡng mới đạt được hiệu quả tốt cho tăng trọng. Nhiệt độ cao
làm heo thịt mau mệt, ăn ít nhưng tiêu hao năng lượng nhiều, nhất là giai đoạn sản
xuất thịt. Nhiệt độ thấp, ẩm độ cao, dinh dưỡng hạn chế sẽ làm sức đề kháng của heo
giảm và dể bị nhiễm các loại bệnh.
Whittemore và ctv (1998) cho rằng ở điều kiện ôn đới, đối với heo từ 1015kg, nhiệt độ thích hợp nhất cho sự sinh trưởng và phát dục là 220C; từ 15-30kg l2
200C; từ 30-60kg là 160C và từ 60-120 kg là 160Cso với các điều kiện nhiệt độ khác
9Ẩm độ: ẩm độ tương đối từ 50-60% là thích hợp cho heo thịt, cùng với nhiệt
độ thích hợp, tác động tốt đến quá trình đồng hoá, sử dụng tốt thức ăn cho sự tăng
12
trọng. Độ ẩm ngoài giới hạn này là điều kiện tốt cho các vi sinh vật gây bệnh và ảnh
hưởng đến sức sản xuất của heo.
9Dinh dưỡng: năng suất và phẩm chất thịt heo được quyết định bởi di truyền,
nhưng dinh dưỡng cũng rất quan trọng để phát huy tiềm năng ấy, heo hướng nạc
nhưng nuôi dưỡng trong điều kiện thiếu dinh dưỡng chắc chắn sẽ làm giảm tiềm năng
năng suất và phẩm chất thịt.
Newell và Bowland (1972) thí nghiệm cho heo ăn khẩu phần có Protein thấp và
năng lượng cao, kết quả quầy thịt này rất xấu do năng lượng cao làm giảm lượng
Protein ăn được làm cho quầy thịt mỡ nhiều hơn, Moser (1977) cho thấy rằng tăng 3%
mỡ trong thức ăn sẽ làm tăng dày mỡ lưng hơn.
9Chăm sóc quản lý: những tác động đau đớn hay thô bạo trong quá trình chăm
sóc quản lý sẽ có nhiều khả năng gây cản trở tốc độ tăng trọng của heo. Nhiều kết quả
cho thấy nếu heo được chăm sóc một cách nhẹ nhàng, heo quen với người chăm sóc và
không hoảng sợ thì khi người chăm sóc đi vào chuồng mỗi tuần một lần sẽ không ảnh
hưởng gì tới sự tăng trọng của heo.
9Các tác nhân gây bệnh: vi khuẩn, virus, bào tử, nội, ngoại kí sinh trùng…
Nếu không được kiểm soát chặt chẽ sẽ là mầm mống gây bệnh tật cho đàn heo,
ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng sản xuất và khả năng cho thịt.
9Các khí và các mùi bốc hơi: H2S, NH3, CO, CO2. . . là những khí có liên quan
đến sức khoẻ và năng suất của heo. Khí NH3 có trong không khí chuồng với mức
50ppm cản trở khả năng loại bỏ vi khuẩn khỏi phổi của heo và ức chế sự sinh trưởng
của những heo khoẻ mạnh khi vượt trên 75ppm (Custis, 1980).
(Mục 2.2.1 và 2.2.2 tham khảo tư liệu của Trần Văn Chính, 2003).
2.2.3. Nguồn gốc và đặc điểm một số giống heo
2.2.3.1. Heo Yorkshire
Heo có nguồn gốc từ nước Anh vào thế kỉ 19. Yorkshire là giống heo có thân
hình chữ nhật, lông da trắng tuyền, tai to đứng thẳng hoặc hơi nghiên về phía trước.
Mõm dài vừa phải, trán rộng, mắt lanh lợi, bốn chân thẳng vững vàng, lưng thẳng hoặc
hơi cong, mắn đẻ, đẻ nhiều con, nuôi con khéo, chịu được kham khổ, chất lượng quầy
thịt tốt. Trọng lượng trưởng thành của heo đực là 300-400kg, heo cái khoảng 250300kg, tỉ lệ thịt nạc từ 50-60%.
13
2.2.3.2. Heo Landrace
Heo có nguồn gốc từ Đan Mạch, Landrace có nhiều nạc, sắc lông trắng tuyền,
hai tai to ngã về phía trước che cả mắt, mõm dài, đầu nhỏ, bốn chân thẳng, vòng ống
chân nhỏ, hơi yếu (có dòng heo vòng ống chân to, vững chắc), mông nở, đẻ nhiều con,
thích nghi kém hơn Yorkshire trong điều kiện nóng và ẩm. Heo có sức tăng trọng
nhanh cho nhiều nạc. Lúc hai năm tuổi heo đực đạt 220-230kg và heo nái khoảng 180200kg. Heo Landrace nuôi thịt tăng trọng nhanh, 5-6 tháng tuổi đạt 100kg, tỉ lệ nạc
khoảng 56-57%.
2.2.3.3. Heo Duroc
Heo Duroc xuất phát từ vùng Đông Bắc nước Mỹ, được hình thành vào khoảng
năm 1960, có sự tham gia của hai dòng heo địa phương là dòng heo Duroc ở vùng
New Yort và dòng heo đỏ Jersey cùng một số giống heo nhập nội như heo màu đỏ
Guinea và heo màu đỏ từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Màu lông heo Duroc thay đổi từ vàng nhạt, vàng đỏ, đỏ hung và đỏ sẩm, thân
hình chắc chắn, mặt hơi gãy, tai xụ từ nửa vành phía trước, dài đòn, lưng vồng, bốn
chân chắc chắn và khoẻ.
Đây là giống heo hướng nạc, phẩm chất thịt cao, cho nên trong việc lai tạo heo
con nuôi thịt người ta thích sử dụng Duroc làm đực cuối, phối với heo nái lai hai máu
Yorkshire và Landrace, hoặc lai với các giống khác tạo con lai nuôi mau lớn, chịu
được stress tốt, cho nhiều nạc và phẩm chất thịt tốt. Trọng lượng trưởng thành con đực
nặng 250 – 280 kg, con cái nặng 200 – 230 kg.
2.2.3.4.Yorkshire x Landrace
Là heo lai có cha là giống heo Yorkshire và mẹ là giống heo Landrace, có sắc
lông trắng, tai vừa, hơi cụp nhưng không che hết mắt và trán. Đôi khi có vài chấm đen
ở gốc đuôi.
2.2.3.5. Landrace x Yorkshire
Là heo lai có cha là giống heo Landrace và mẹ là giống heo Yorkshire. Heo có
sắc lông màu trắng, tai to vừa, có khi tai to che cả hai mắt, có con tai dựng đứng, dài
đòn, đầu nhỏ, mõm dài, chân cao, thanh, rất linh hoạt. Đuôi rất dài và xoắn, có khi
xoắn đến hai vòng, có một vài chấm đen ở phần mông, phần mắt, lưng thẳng.
14
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. Thời gian và địa điểm
Thời gian: Từ ngày 15/8/2008 đến ngày 15/12/2008.
Địa điểm: Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, huyện Củ Chi, thành phố Hồ
Chí Minh.
3.2. Phương pháp khảo sát
Do qui trình sản xuất của xí nghiệp, heo lúc 60±5 ngày tuổi sẽ được chuyển lên
thành heo hậu bị với nhiều đợt, mỗi đợt cách nhau khoảng 5 ngày nên khảo sát được
tiến hành bằng cách theo dõi cân đo cá thể thực hiện ở thời điểm 60±5, 90±5, 120±5,
150±5, 180±5 ngày tuổi và đến khi phối giống lần đầu của nhiều đợt heo của các nhóm
giống heo khác nhau, đợt đầu vào ngày 15/8/2008 và đợt cuối cùng vào ngày
11/11/2008.
3.3. Nội dung khảo sát
Đánh giá sự sinh trưởng,phát dục và xếp hạng giữa các nhóm giống của đàn heo
hậu bị.
3.4. Đối tượng khảo sát
Là heo hậu bị từ 60±5 ngày tuổi đến 180±5 ngày tuổi thuộc 5 nhóm giống DD,
YY, LL, YL và LY.
Số lượng heo khảo sát ở các thời điểm được trình bày qua bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1: Số lượng heo khảo sát
Ngày tuổi
khảo sát (ngày)
60±5
90±5
120±5
150±5
180±5
Lên giống lần đầu
DD
23
23
18
16
9
14
Nhóm giống khảo sát (con)
YY
LL
YL
18
92
122
18
92
122
18
92
121
18
92
121
8
45
44
12
13
52
15
LY
83
83
46
46
6
24
Tổng
cộng
338
338
295
293
112
115