Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

KHẢO SÁT CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI MỘT PHÒNG MẠCH THÚ Y Ở QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP
TRÊN CHÓ BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI MỘT
PHÒNG MẠCH THÚ Y Ở QUẬN 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : PHAN HOÀNG TIẾN
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2003 – 2008

Lớp

: TC03VL

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


KHẢO SÁT CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI MỘT PHÒNG MẠCH THÚ Y Ở
QUẬN 9 TP.HỒ CHÍ MINH



Tác giả

PHAN HOÀNG TIẾN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S. NGUYỄN THỊ THU NĂM
Th.S. PHẠM NGỌC KIM THANH

Tháng 06/2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Phan Hoàng Tiến
Tên khóa luận: “KHẢO SÁT CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THƯỜNG
GẶP TRÊN CHÓ BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI MỘT PHÒNG MẠCH
THÚ Y Ở QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ”.
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày / / 2009

Giáo viên hướng dẫn

Th.S. NGUYỄN THỊ THU NĂM

ii



LỜI CẢM ƠN
- Xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Cha Mẹ kính mến và gia đình những người thân
yêu nhất, đã hết lòng dạy dỗ tôi trưởng thành, giúp đỡ, động viên tôi, tạo cho tôi động
lực và ý chí phấn đấu đến ngày hôm nay.
- Xin chân thành biết ơn sâu sắc đến:
♦ Cô Th.S Nguyễn Thị Thu Năm
♦ Cô PGS.TS Trần Thị Dân
♦ Cô Th.S Phạm Ngọc Kim Thanh
♦ Thầy TS – BS Nguyễn Văn Nghĩa
Đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những ý kiến thức và kinh nghiệm quý báu để tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
-

Xin chân thành cảm ơn
♦ Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm
♦ Quí Thầy Cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y
♦ Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long
Đã truyền đạt những kiến thức quý báo cho tôi trong suốt thời gian học tập
♦ Cô và Chị Nguyễn Thị Ngọc Dung trong phòng mạch Thú y đã tận tình giúp

đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành khóa
luận này.
♦ Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn Trần Minh Trí lớp TY 29 VL, bạn Phạm Văn
Út lớp TY 29 VL, các bạn trong và ngoài lớp đã hổ trợ tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Phan Hoàng Tiến

iii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SGPT :

Serum glutamic pyruvic transaminaza

SGOT :

Serum glutamic oxalo transaminaza

EDTA :

Ethylen Diamino Tetra Acid

ALAT :

Alanin Amino Transaminase

ASAT :

Aspartate Amino Transaminase

L

:

Bạch cầu lympho

M


:

Bạch cầu Mono

A

:

Bạch cầu ưa Acid

B

:

Bạch cầu ưa Bazơ

N

:

Bạch cầu Trung tính

Tp HCM :

thành phố Hồ Chí Minh

iv


MỤC LỤC

Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu..................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu.................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN.............................................................................................3
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ..........................................................................3
2.1.1. Thân nhiệt ..............................................................................................................3
2.1.2. Nhịp thở .................................................................................................................3
2.1.3. Nhịp tim.................................................................................................................3
2.1.4. Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai ..................................................3
2.1.5. Chu kỳ lên giống ...................................................................................................3
2.1.6. Số con trong một lứa và tuổi cai sữa .....................................................................4
2.1.7. Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu bình thường trên chó................................5
2.2. MỘT SỐ BỆNH CÓ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
BỆNH VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ ................................................................................6
2.2.1. Bệnh Carré ............................................................................................................6
2.2.2. Bệnh do Parvovirus...............................................................................................8
2.2.3. Bệnh do giun tròn................................................................................................11
2.2.4. Bệnh do mò bao lông...........................................................................................12
2.2.5.Viêm tử cung ........................................................................................................13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................14
3.1. Thời gian và địa điểm khảo sát...............................................................................14
3.1.1. Thời gian..............................................................................................................14
3.1.2. Địa điểm ..............................................................................................................14
3.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................................14
3.3. Nội dung khảo sát...................................................................................................14
v



3.4. Dụng cụ và thuốc....................................................................................................14
3.4.1. Dụng cụ................................................................................................................14
3.4.2. Thuốc ...................................................................................................................14
3.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH CHÓ ............................................15
3.5.1. Đăng ký và hỏi bệnh............................................................................................15
3.5.2. Chẩn đoán lâm sàng.............................................................................................15
3.5.2.1. Các phương pháp cầm cột thú ..........................................................................15
3.5.2.2. Tiến hành khám lâm sàng.................................................................................16
3.5.3. Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm............................................................................17
3.5.4. Các chẩn đoán đặc biệt ........................................................................................18
3.6. CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ................................................19
3.6.1. Liệu pháp sử dụng thuốc .....................................................................................19
3.6.2. Liệu pháp hỗ trợ ..................................................................................................19
3.6.3. Phân loại và điều trị bệnh ....................................................................................20
3.7. Ghi nhận kết quả.....................................................................................................20
3.8. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................20
3.9. Xử lý số liệu ...........................................................................................................20
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................21
4.1. Phân loại theo nhóm bệnh ......................................................................................21
4.2. Nhóm bệnh truyền nhiễm .......................................................................................24
4.2.1 Nghi bệnh Carré ...................................................................................................25
4.2.2. Nghi bệnh do Parvovirus.....................................................................................29
4.2.3. Nghi bệnh Carré ghép ký sinh trùng...................................................................34
4.2.4. Nghi bệnh Parvovirus ghép ký sinh trùng...........................................................34
4.3. Bệnh hệ tuần hoàn – máu .......................................................................................35
4.4. Bệnh hệ tiêu hóa .....................................................................................................36
4.4.1. Bệnh giun sán ......................................................................................................37
4.4.3. Táo bón ................................................................................................................40
4.4.4. Viêm gan..............................................................................................................41
4.5. Bệnh hệ hô hấp .......................................................................................................42

4.5.1. Bệnh viêm thanh khí quản...................................................................................43
vi


4.5.2. Viêm phổi ............................................................................................................44
4.6. Bệnh hệ niệu - dục..................................................................................................46
4.6.1. Bệnh viêm bàng quang ........................................................................................47
4.6.2. Viêm thận ............................................................................................................48
4.6.3. Viêm tử cung .......................................................................................................49
4.6.4. Bệnh viêm vú.......................................................................................................50
4.6.5. Bệnh viêm bao dịch hoàn ....................................................................................51
4.7. Bệnh hệ mắt ............................................................................................................51
4.7.1. Mộng mắt.............................................................................................................51
4.8 Bệnh hệ lông da .......................................................................................................52
4.8.1. Ve ký sinh............................................................................................................53
4.8.3. Bệnh nấm da ........................................................................................................55
4.9. Các trường hợp khác...............................................................................................55
4.9.1. Đẻ khó..................................................................................................................56
4.9.2. Trúng độc.............................................................................................................57
4.9.3. Gãy xương ...........................................................................................................58
4.9.4. Chấn thương phần mềm ......................................................................................59
4.9.5. Sốt không rõ nguyên nhân...................................................................................59
4.9.6. Ápxe.....................................................................................................................59
4.9.7. Bướu ....................................................................................................................60
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................62
5.1. Kết luận...................................................................................................................62
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................62
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................73

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu bình thường trên chó .......................................5
Bảng 4.1 Số lượng và tỷ lệ % thú trên các nhóm bệnh .................................................21
Bảng 4.2. Số lượng, tỷ lệ các bệnh và hiệu quả điều trị ................................................22
Bảng 4.3 Tỷ lệ phần trăm chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm 24
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó nghi mắc bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính ............................25
Bảng 4.5 Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính.............................30
Bảng 4.6 Tỷ lệ phần trăm chó nghi bệnh và khỏi bệnh ở hệ thống tiêu hóa.................36
Bảng 4.7 Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo tuổi, giống và giới tính .......................................37
Bảng 4.8 Tỷ lệ phần trăm chó nghi bệnh và khỏi bệnh ở hệ thống hô hấp...................42
Bảng 4.9 Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống và giới tính .......................43
Bảng 4.10 Tỷ lệ chó mắc bệnh viêm phổi theo tuổi, giống, giới tính ...........................45
Bảng 4.11 Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu dục .............................................46
Bảng 4.12 Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh ở hệ lông – da .....................52
Bảng 4.13. Tỷ lệ mắc bệnh và khỏi bệnh trên các trường hợp khác .............................56

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Chó bị Demodex ( .........12
Hình 2.2. Các bước tiến hành thử
test…………………………………………………18
Hình 4.1. Hai chó cùng đàn bị thần kinh (chó nhỏ) và viêm phổi chảy dịch mũi (chó
lớn)……………………………………………………………………………………26.
Hình 4.2. Chó bị sừng hóa gan bàn chân (dấu hiệu bệnh Carré).................................. 26
Hình 4.3. Test thử nhanh kết quả dương tính với bệnh Carré ...................................... 28
Hình 4.4. Chó tiêu chảy phân vàng tanh lẫn máu và niêm mạc ruột (dấu hiệu bệnh do

Parvoviru .......................................................................................................................31
Hình 4.5. Chó tiêu chảy ra máu.....................................................................................31
Hình 4.6. Test thử nhanh kết quả dương tính bệnh do Parvovirus .............................. 32
Hình 4.7. Gan sưng, xuất huyết và túi mật căng phồng ................................................32
Hình 4.8. Chó tiêu phân có giun lẫn máu trong ca nghi bệnh do Parvovirus ghép ký
sinh trùng. .....................................................................................................................35
Hình 4.9. Chó bị chảy máu ở hai bên mũi.....................................................................35
Hình 4.10. Trứng giun tròn........................................................................................... 38
Hình 4.11. Chó bị táo bón .............................................................................................40
Hình 4.12. Pet – Liv thuốc giải độc bảo vệ gan, mật ................................................... 42
Hình 4.13. Siêu âm có bệnh lý viêm bàng quang..........................................................48
Hình 4.14. Phẩu thuật cắt tử cung trong trường hợp viêm tử cung...............................49
Hình 4.15. Bao dịch hoàn sưng .....................................................................................51
Hình 4.16. Cắt mộng mắt chó........................................................................................52
Hình 4.17. Hình dạng Demodex ở 10x .........................................................................53
Hình 4.18. Hình dạng Demodex ở 10x ........................................................................ 54
Hình 4.19. Hình dạng Sarcoptex 10x .......................................................................... 54
Hình 4.20. Chó bị nấm da.............................................................................................55
Hình 4.21. Can thiệp đẻ khó bằng phẫu thuật ..............................................................57
Hình 4.22. Có bị ápxe trước và sau khi lấy máu, m ......................................................60
Hình 4.23. Chó Nhật 14 tuổi bị bướu hậu môn .............................................................61

ix


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài : “ Khảo sát các biểu hiện lâm sàng thường gặp trên chó bệnh và kết quả
điều trị tại một phòng mạch thú y ở Quận 9 TP. Hồ Chí Minh ”.
Qua kiểm tra lâm sàng, cùng với 30 mẫu đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu,...
20 test thử nhanh, cùng một số xét nghiệm khác,… và khảo sát 728 ca trong tổng số

914 chó mang đến khám và điều trị tại một Phòng mạch Thú Y ở Quận 9, từ ngày 01
tháng 09 năm 2008 đến ngày 01 tháng 01 năm 2009, kết quả đạt được như sau:
Chúng tôi chia làm 27 bệnh khác nhau nằm trong 2 nhóm bệnh chính: Truyền
nhiễm và không truyền nhiễm.
+ Bệnh truyền nhiễm chiếm tỷ lệ 31,32% gồm các bệnh sau: Bệnh chiếm tỷ lệ
cao nhất gồm: Bệnh nghi Carré có 155 ca chiếm tỷ lệ 21,29%, bệnh nghi do
Parvovirus có 73 ca chiếm tỷ lệ là 10,03% và thấp nhất là bệnh nghi do Leptospira
0%.
+Bệnh không truyền nhiễm gồm các bệnh sau:
- Bệnh hệ tiêu hóa chiếm tỷ lệ 28,16%: bệnh ký sinh trùng đường ruột
(21,56%), viêm dạ dày ruột (4,81%), táo bón (1,10), viêm gan (0,68%).
- Bệnh hệ tim mạch chiếm tỷ lệ 0,55%: gồm có ký sinh trùng máu (0,55%),
giun tim (0%).
- Bệnh hệ hô hấp chiếm tỷ lệ 8,93%: viêm thanh khí quản (5,08%), viêm phổi
(3,85%).
- Bệnh hệ niệu dục chiếm tỷ lệ 6,73%: viêm bàng quan và viêm thận (0,27%),
viêm tử cung (3,02%), viêm vú (1,10%), viêm bao dịch hoàn (2,06%).
- Bệnh hệ mắt chiếm tỷ lệ 1,10%: mộng mắt (1,10%).
- Bệnh hệ lông – da chiếm tỷ lệ 14,42%: ve (8,10%), ghẻ (4,12%), nấm
(2,20%).
- Các trường hợp khác chiếm tỷ lệ 8,79%: mổ đẻ (0,68%), gãy chân (0,82%),
chấn thương phần mềm (1,51%), sốt không gõ nguyên nhân (3,57%), ápxe (0,55%),
bướu (0,41%), ngộ độc (1,24%).
Hiệu quả điều trị đạt tỷ lệ là 86,95%, các bệnh có tỷ lệ tử vong cao là: Parvovirus,
Carré, ngộ độc.
x


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, do tiến hành công cuộc đổi mới và thực hiện quá trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế nước ta đã đạt được những tiến bộ
vượt bậc trên nhiều mặt trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, hội nhập kinh tế quốc tế.
Cùng với sự phát triển của đất nước, nhu cầu đời sống của con người ngày càng
được nâng cao, trong đó nhu cầu giải trí, vui chơi, đặc biệt là chơi thú cảnh ngày càng
phát triển. Tuỳ vào sở thích, mục đích và kinh tế của mỗi người mà họ chọn cho mình
những con vật cưng khác nhau. Trong đó chó là vật nuôi lâu đời và gần gũi với con
người, vì chúng rất thông minh, trung thành, giác quan nhạy bén. Chó là người bạn
đáng yêu và thân thiết… do đó chó được nuôi rộng rãi trong nhân dân với đa dạng về
chủng loài và tầm vóc. Tuy nhiên vấn đề bệnh tật đã trở thành nỗi lo của người nuôi
chó hiện nay. Theo thống kê của Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm và Điều Trị Chi Cục
Thú Y thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996 - 2001 tỉ lệ chó có triệu chứng hô hấp
trên chó dao động 14,06% - 26,77%, trong đó tỷ lệ bệnh tiêu hoá ở chó cao nhất 59%
(Ngô Huyền Thuý, 1994), 40 – 45% (Huỳnh Tấn Phát, 2001)…
Do thường xuyên tiếp xúc với con người, chó có thể truyền lây cho người nhiều
bệnh nguy hiểm như bệnh dại, bệnh do xoắn khuẩn, bệnh xẩy thai truyền nhiễm, một
số bệnh do nấm mốc, ký sinh trùng hoặc do ấu trùng giun sán. Mặc khác nước ta là
một nước nhiệt đới gió mùa, cùng với sự phát triển ồ ạt của các ngành công nghiệp,
nông nghiệp đã tạo nhiều thuận lợi cho các vi sinh vật, vi khuẩn, ký sinh trùng…có
nhiều cơ hội phát sinh và phát triển gây các bệnh về hô hấp, tiêu hoá, ký sinh trùng…
Trong những năm qua và thời gian gần đây có rất nhiều công trình nghiên cứu bệnh
trên chó nhưng tỉ lệ nhiễm bệnh còn cao.

1


Bệnh có nhiều nguyên nhân, nên chẩn đoán gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên,
việc quan sát theo dõi những triệu chứng lâm sàng sẽ góp phần không nhỏ cho công

tác chẩn đoán cũng như phòng và trị bệnh. Vấn đề bệnh tật đã thực sự trở thành nỗi lo
và gây ra những sự thiệt hại cho những người nuôi chó hiện nay. Vì vậy, hệ thống
Bệnh Viện Thú Y, phòng mạch Thú Y để chăm sóc và điều trị cho chó… được hình
thành và ngày càng phát triển, tuy nhiên bệnh vẫn gây khó khăn cho người nuôi.
Xuất phát từ thực tế trên, để góp phần làm cho việc chẩn đoán và điều trị dựa
trên các biểu hiện lâm sàng ở chó có hiệu quả hơn, được sự đồng ý của khoa Chăn
Nuôi – Thú Y, dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Thu Năm và Th.S Phạm Ngọc
Kim Thanh đã giúp chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát các biểu hiện lâm
sàng thường gặp trên chó bệnh và kết quả điều trị tại một phòng mạch Thú Y ở
Quận 9 TP.HCM”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu
Tìm hiểu, các biểu hiện lâm sàng thường gặp trên chó bệnh qua đó nâng cao sự
hiểu biết về công tác chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh trên chó.
1.2.2. Yêu cầu
- Ghi nhận biểu hiện lâm sàng theo tuổi, giới tính, giống của chó được đem đến
khám và điều trị tại một phòng mạch Thú Y ở Quận 9 TP.HCM.
- Xác định số chó nghi bệnh và tỷ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát.
- Ghi nhận kết quả điều trị.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ
2.1.1. Thân nhiệt
- Thân nhiệt trung bình đo ở trực tràng: 380C – 390C
- Chó con trong 2 tuần tuổi đầu tiên không điều hòa được thân nhiệt. Nhiệt độ
trực tràng 35,60C – 36,10C lúc mới sinh và sẽ tăng lên 37,80C trong vòng một tuần

(Susan, 1982).
2.1.2. Nhịp thở
- Chó trưởng thành: 10 – 40 lần / phút
- Chó con: 15 – 35 lần / phút
2.1.3. Nhịp tim
- Chó trưởng thành: 60 – 160 lần / phút
- Chó con: 200 – 220 lần / phút
2.1.4. Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
Tuổi thành thục được xác định bởi lần lên giống đầu tiên, tùy theo giống chó
mà chó có độ tuổi thành thục khác nhau. Ngoài ra tuổi thành thục còn thay đổi theo
mức dinh dưỡng, yếu tố di truyền, khí hậu và nhiều yếu tố khác (Trần Thị Dân, 2003).
- Chó đực: 7 – 10 tháng tuổi
- Chó cái: 6 – 12 tháng tuổi
- Thời gian mang thai: 57 – 63 ngày
Trên chó thường có hiện tượng mang thai giả.
2.1.5. Chu kỳ lên giống
Trên chó, mỗi năm chó thường lên giống 2 lần. Riêng ở giống Besenji mỗi năm
lên giống một lần, giống Shapherd có chu kỳ động dục là 4 – 4,5 tháng (Suan, 1992).
Thời gian động dục trung bình 12 – 20 ngày, nhưng giai đoạn thích hợp cho sự
phối giống là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13 ngày sau khi xuất hiện dấu hiệu lên giống
đầu tiên.
3


2.1.6. Số con trong một lứa và tuổi cai sữa
Tùy theo giống chó lớn hay nhỏ thông thường là 3 – 15 con/lứa. Chó mẹ độ tuổi
từ 2 – 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi con sống tốt nhất. Tuổi cai sữa: 8 – 9 tuần
tuổi kể từ lúc sinh. Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào từng giống chó
và từng cá thể.


4


2.1.7. Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu bình thường trên chó
Bảng 2.1. Chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu bình thường trên chó
Chỉ tiêu

Trị số

Đơn vị tính

Hồng cầu

5,57 – 7,98

106/ mm3

Bạch cầu

6,4 - 15,99

103 /mm3

Tiểu cầu

186 – 547

103/mm3

Hemoglobin


13,3 - 19,2

g/100 ml

Hematocrit

36,8 – 54,4

%

Lympho bào

2,8 - 36,4

%

Bạch cầu đơn nhân lớn

1,7 - 10,8

%

+Trung tính

43 – 87,9

%

+ Ưa axít


0,1 – 0,26

%

+ Ưa base

0,0 – 17,1

%

ALP

0 – 85

UI/I

ALAT (SGPT)

13 – 92

UI/I

ASAT (SGOT)

20 – 67

g/dl

Protêin tổng số


5,5 – 7,5

g/dl

Albumin

2,3 – 3,9

g/dl

Globulin

1,5 – 3,9

mg/dl

Glucose

81 – 121

mg/dl

Creatinine

0,4 -1,2

mg/dl

Bilirubine


0 -1

mg/dl

Bạch cầu đa nhân

(alkalinephosphatase)

(Tvedten, 1989)

5


2.2. MỘT SỐ BỆNH CÓ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
BỆNH VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.2.1. Bệnh Carré
Bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae,
giống Morbillivirus gây nên với đặc điểm là gây chết với tử số cao trên thú ăn thịt, đặt
biệt là loài chó. Trên chó con, bệnh thường lây lan mạnh với các biểu hiện sốt hai pha,
viêm phổi, viêm ruột, nổi những mụn ở da vùng ít lông…. Ở giai đoạn cuối thường có
triệu chứng thần kinh.
Sự kế phát các vi khuẩn kí sinh ở niêm mạc đường hô hấp, tiêu hóa làm bệnh trầm
trọng hơn.
-

Dịch tể học

Hầu như tất cả thú ăn thịt đều có thể nhiễm. Riêng trên chó thì tất cả các giống
chó đều cảm thụ. Trong tự nhiên, bệnh thường xảy ra ở chó 2 – 12 tháng tuổi, nhiều

nhất là chó 3 – 4 tháng tuổi. Những chó đang bú sữa mẹ ít mắc có lẽ là do có miễn
dịch thụ động qua sữa đầu.
+ Chất chứa căn bệnh: dịch tiết ở mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân,…
Đường xâm nhập: chủ yếu qua đường hô hấp, dưới dạng những giọt khí dung hay
giọt nước nhỏ.
+ Cách lây lan: thường lây trực tiếp qua đường không khí. Việc lây lan gián tiếp qua
thức ăn, nước tiểu,…. rất hiếm hoi do virus dễ bị vô hoạt và phá hủy ở môi trường
bên ngoài (Trần Thanh Phong, 1996).
- Biểu hiện lâm sàng
Thời kỳ nung bệnh: thường biến đổi 3 – 8 ngày có thể xuất hiện những triệu
chứng như viêm kết mạc mắt, viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu sau đặc
dần rồi có mủ,…(ở thời kỳ này có thể giảm bạch cầu đặt biệt là bạch cầu lympho).
-Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt hai pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm,
chó có biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, âm ran ướt, khóe mũi có lẫn cả máu
cùng với biểu hiện viêm phổi.
Một số khác có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, màu nâu, có thể có
lẫn máu hoặc chất nhầy và niêm mạc ruột bị bong tróc hoặc những biểu hiện viêm não
như co giật, bại liệt, nổi những mụn mủ ở vùng da mỏng.
6


- Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng
kéo dài 2 – 3 tuần, trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh thường xuất hiện trên
những chó có chứng sừng hóa gan bàn chân (Trần Thanh Phong, 1996) .
- Bệnh tích
Không có bệnh tích đại thể mang tính chỉ thị bệnh (Trần Thanh Phong, 1996).
Người ta lưu ý sự teo hung tuyến (giảm kích thước) thường thấy khi khám tử. Có thể
gặp sừng hóa ở mõm và gan bàn chân. Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng, có thể
thấy viêm phế quản - phổi, viêm ruột, mụn mủ ở da …
- Chẩn đoán

+ Chẩn đoán lâm sàng: dựa vào những triệu chứng chủ yếu sau:
● Chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi
● Xáo trộn hô hấp cùng với ho, thở khó
● Tiêu chảy, xáo trộn tiêu hoá, ói
● Sốt hai pha, sừng hóa ở mõm và gan bàn chân
● Xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật đứng không vững
● Bệnh kéo dài trên 3 tuần
* Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày ruột xuất huyết, viêm cơ tim, tỷ lệ chết
cao trên chó non
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường
xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
+ Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
+ Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.
* Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm việc chẩn đoán nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang
trực tiếp với kháng nguyên chuyên biệt từ máu, tế bào thần kinh. Phân lập virus rất
hiếm, còn chẩn đoán bằng huyết thanh học thì cho kết quả không cao. Hiện nay trên
thị trường đã có test kiểm tra nhanh virus Carré ( CDV Ag ), (cách tiến hành test xin
xem phần nội dung và phương pháp tiến hành).

7


♦ Điều trị và phòng bệnh
♦ Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré không có thuốc chữa trị chuyên biệt nào
thành công hoàn toàn, cần hạn chế sự nhiễm trùng thứ phát, việc chăm sóc tốt, cẩn
thận và tăng cường biện pháp hổ trợ để giúp thú vượt qua bệnh.

+ Chống phụ nhiễm bằng kháng sinh: gentamycin, ampicillin,...
+ Cung cấp chất điện giải như: Lactate Ringer, Glucose 5%
+ Thuốc chống ói bằng: Primperan (metalopramide)
+ Thuốc hạ sốt, giảm đau: Anazine (dipyrone)
+ Thuốc trợ hô hấp: Bromhexine HCL
+ Thuốc cầm tiêu chảy: Imodium (loperamide)
+ Bảo vệ niêm mạc ruột: Actapulgite, Phosphalugel
+ Chống co giật: Diazepam
+ Trợ sức, trợ lực: Vitamin C, nhóm B,...
♦ Phòng bệnh
-Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó bằng
nước javel 1/40 hoặc formol 2%.
- Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà và tiêm vaccin phòng bệnh.
Chó con được tiêm phòng lúc 6 – 8 tuần tuổi, tái chủng sau 3 – 5 tuần, sau đó tiêm
phòng nhắc lại mỗi năm một lần. Trên thực tế phòng tốt nhất đối với bệnh này là tiêm
phòng vaccin đầy đủ.
2.2.2. Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II ở
chó. Đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu (do gây viêm dạ dày ruột cấp tính), giảm
thiểu số lượng bạch cầu (dẫn đến suy giảm miễn dịch), tử số cao trên chó con còn bú.
- Dịch tể học
Bệnh thường xảy ra trên chó con 6 tuần đến 6 tháng tuổi. Trong những tuần đầu
của đời sống, chó con nhận được kháng thể mẹ truyền qua sữa đầu giúp cho chúng
phòng vệ được với bệnh. Những kháng thể này sẽ loại thải hết trong khoảng 6 – 10
tuần, lúc này chó con trở nên dễ cảm thụ nhất (Trần Thanh Phong, 1996).

8


Phân là nguồn chứa virus nhất. Đường xâm nhập phổ biến là qua đường miệng.

Bệnh lây trực tiếp từ chó này sang chó khác hoặc lây gián tiếp do tiếp xúc với môi
trường bị vấy nhiễm phân thú bệnh.
- Biểu hiện lâm sàng
+Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh 3 – 5 ngày, chó ói mửa biếng ăn, suy nhược, mất nước
nghiêm trọng, ói thường khá dữ dội và kéo dài, sau 24 – 48h thú có biểu hiện tiêu chảy
chấm dứt bằng những triệu chứng ngủ lịm hay suy nhược.
Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng,
đôi khi có sốt xảy ra. Trong ca bệnh nặng, chó tiêu chảy rất nhiều máu tươi trong phân.
Chó bị mất nước cực kỳ nhanh, cơ thể suy nhược nặng, đôi khi sốt nhưng không quá
cao, giảm bạch cầu. Theo Lê Thanh Hải (1990) khi chó đi tiêu chảy phân có nhiều
máu tươi thì tỷ lệ tử vong thường đến 100 %.
Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như chó đột
ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp trước đó,
chết sau 5 – 6 ngày với sự giảm máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Và ở chó
trưởng thành thể thầm lặng không biểu hiện.
+ Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 1 - 2 tháng tuổi, có thể dẫn đến chết một cách đột ngột.
Nhiều chó con còn bú trong một lứa có biểu hiện khó thở và kiệt sức, những chó này
có thể chết sau vài giờ. Những chó còn sống, có thể bất thường về tiếng gõ của tim,
suy tim, thể kết hợp viêm cơ tim - ruột thường thấy ở chó 6 – 16 tuần tuổi, chó vừa bị
suy tim vừa bị tiêu chảy nặng thường chết sau 24 giờ nhiễm.
- Bệnh tích
+ Bệnh tích đại thể
Lách có dạng không đồng nhất, hạch tràng treo ruột triển dưỡng, thủy thủng và
xuất huyết. Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, thường trống rỗng. Thành ruột
non mỏng, niêm mạc ruột bị bong tróc. Niêm mạc dạ dày sung huyết toàn bộ. Gan có
thể sưng và túi mật căng. Trong thể viêm cơ tim, thường thấy thủy thủng ở phổi.

9



+ Bệnh tích vi thể
- Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch
huyết, màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách.
- Tim bị viêm, thủy thủng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi base trong nhân của
sợi cơ tim
-Hoại tử những tế bào mô và sự bào mòn hoàn toàn những nhung mao ruột.
- Chẩn đoán
+ Chẩn đoán lâm sàng:
Chủ yếu dựa vào biểu hiện lâm sàng sau: viêm dạ dày ruột có xuất huyết trên
chó từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi, đi kèm với sốt nhưng không cao, giảm bạch cầu.
+ Chẩn đoán phân biệt:
- Viêm ruột do virus Carré: sốt cao trong nhiều ngày (40 – 410C), viêm phổi, viêm
ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn chân sừng hoá, giai đoạn cuối có
triệu chứng thần kinh.
- Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất mạnh, chết ít,
chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
- Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter, Salmonella, xoắn trùng Leptospira hay tiêu
chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
+ Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm
- Chẩn đoán chắc chắn bệnh qua phân lập tìm virus từ phân tươi nhưng thời gian dài
và tốn kém
- Chẩn đoán huyết thanh học để phát hiện sự biến đổi của huyết thanh
- Dùng test thử nhanh.
- Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh do Parvovirus chưa có thuốc đặc trị. Việc
điều trị chỉ nhằm tăng cường sức đề kháng của cơ thể đối với bệnh, điều trị triệu chứng
và chống phụ nhiễm như: cho chó ăn kiêng bằng cách cho ăn thức ăn lỏng trong 40
giờ, nếu thú ói thì không cho uống nước, cung cấp năng lượng, nước chất điện giải

bằng cách truyền dung dịch Lactated Ringer, Glucose 5%. Sử dụng kháng sinh ngăn
phụ nhiễm: gentamycine, ampillicine, oxytracylline,…. Cần sử dụng các thuốc bảo vệ

10


niêm mạc ruột như: Actapulgite, Phosphalugel, thuốc chống ói như Primperan, thuốc
cầm tiêu chảy như Imodium, trợ sức trợ lực bằng vitamin C, vitamin nhóm B…
- Phòng bệnh
+ Việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất,
không cho thú ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch.
+ Cách ly chó bệnh với chó khỏe
+ Vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó bằng nước javel pha loãng 1/40 để tránh
lây lan mầm bệnh. Những chó mới mua về cần được chăm sóc tốt và chủng ngừa
bằng vaccine như: Tetradog và Hexadog,... chủng ngừa lúc chó 7 – 8 tuần tuổi, cách
nhau 3 –4 tuần sau lặp lại. Sau đó mỗi năm tái chủng một lần.
2.2.3. Bệnh do giun tròn
Do Toxocara canis gây ra, ký sinh trong ruột non của chó. Bệnh thường gây ra
ở chó từ 1 – 4 tháng tuổi và giảm dần khi chó lớn.
♦ Biểu hiện lâm sàng
Chó mất tính thèm ăn, thiếu máu gầy còm, chậm lớn, tiêu chảy, bụng to ói mửa
có lẫn cả giun. Nhiễm nặng có thể gây tắc ruột, thủy thũng, tích nước xoang bụng.
♦ Bệnh tích
Ruột nở to hơn bình thường, bên trong chứa nhiều giun, có khi gây tắc ruột, vở
ruột, tắt ống dẫn mật, niêm mạc ruột viêm cata, nếu nặng sẽ gây viêm phúc mạc.
♦ Chẩn đoán
Chủ yếu dựa trên lâm sàng: ói ra giun, phân có giun, gầy còm, bụng to. Xét
nghiệm phân tìm trứng giun bằng phương pháp phù nổi.
♦ Điều trị
Chó từ 1 tháng tuổi trở lên nên sổ giun bằng Exotral 1 viên/5kg, Levamisole 20

mg/kg /P/ ngày, cho uống lập lại 15 ngày, Ivermectin 0,3 – 0,5 mg/kg trọng lượng.
Cần theo dõi thú để có biện pháp hổ trợ kịp thời và thích hợp.
♦ Phòng bệnh
Diệt các vật trung gian truyền bệnh như ve, bọ chét,…. Tẩy giun sán định kỳ
mỗi tháng một lần.

11


2.2.4. Bệnh do mò bao lông
Do Demodex canis gây ra, sống trong lông của chó, gây ngứa.
♦ Biểu hiện lâm sàng
Theo Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương (1997), có 2 dạng tổn thương
- Dạng cục bộ: có những đám loang lỗ nhỏ không có lông thường ở trên mặt,
hai mắt và ở chân.
- Dạng toàn thân: da nổi mẩn đỏ, có nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh, nếu
nhiễm trùng kế phát sẽ có mủ, thường thấy do vi khuẩn Staphylococcus aures, thỉnh
thoảng cũng thấy do vi khuẩn Pseudomonas spp.
♦ Bệnh tích

Hình 2.1. Chó bị Demodex ( />Vị trí Demodex ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vẩy, có thể có dịch rỉ viêm
và huyết tương. Nếu không được điều trị sớm sẽ có mùi hôi, mủ và máu.
♦ Chẩn đoán
Dựa vào biểu hiện lâm sàng kết hợp với cạo da xem tươi dưới kính hiển vi sau
khi được làm trong bằng dung dịch lactophenol.
♦ Điều trị
Amitraz 12,5 %, 1ml pha với 250 ml nước, thoa điều trên da chó 1 lần/ tuần
trong 4 – 6 tuần.
Ivermectin 1%, 10 mg/ml, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
Vitamin C 1ml /5 kg P, tiêm dưới da

Nếu có nhiễm trùng kế phát cần cắt lông, sát trùng sạch sẽ. Dùng kháng sinh,
chống phụ nhiễm: amoxicilline, penicillin,...

12


2.2.5.Viêm tử cung
- Tử cung là một ống cơ rỗng nằm phần lớn trong xoang bụng, phần sau nằm
trong xoang chậu, chia làm 3 phần: sừng, thân và cổ (Đỗ Vạn Thử và Phan Quang Bá,
1998).
- Chức năng nuôi dưỡng và che chở bào thai, co bóp tống thai khi sanh.
Nguyên nhân gây bệnh
- Sự nhiễm trùng sau thụ tinh hoặc giao phối.
- Sự nhiễm vi khuẩn từ hệ vi sinh vật bình thường ở âm đạo hoặc từ sự nhiễm
trùng ở đường niệu là nguồn vấy nhiễm ở tử cung.
- Viêm tử cung có mủ cũng có thể xảy ra do kế phát từ viêm tử cung sau khi sanh.
- Viêm tử cung cũng có thể xảy ra trên chó cái mang thai giả.
- Do sử dụng thuốc ngừa thai.
Biểu hiện lâm sàng
Chó lờ đờ, biếng ăn, tiểu nhiều, uống nước nhiều, ói mữa, đôi khi có sốt. Khi cổ
tử cung mở, thường thấy dịch âm hộ có mủ, đôi khi có lẫn máu. Khi cổ tử cung đóng
thì không thấy dịch và tử cung lớn có thể làm bụng to ra. Các triệu chứng có thể tiến
triển nhanh, gây shock, nhiễm trùng máu và tử vong.
Chẩn đoán phi lâm sàng
- Siêu âm và X – quang có thể thấy thành tử cung dầy lên, có hoặc không có dịch
trong tử cung.
- Dịch tử cung được nuôi cấy làm kháng sinh đồ để phát hiện, phân lập vi trùng và
điều trị kháng sinh thích hợp.
- Xét nghiệm nước tiểu, sinh hóa máu: đánh giá chức năng thận (ure,
bilirubine,...), tình trạng acid – bazơ, tăng protein huyết, tăng globulin huyết và tình

trạng nhiễm trùng huyết.
Điều trị
- Dạng viêm tử cung hở hoặc ít dịch có thể điều trị bằng thuốc: sử dụng kháng
sinh kết hợp thụt rửa âm đạo (ít làm).
- Thông thường, các dạng viêm tử cung thì phẩu thuật cắt bỏ tử cung và cả buồng
trứng là cách điều trị ưu tiên, kết hợp truyền dịch và sử dụng kháng sinh.

13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. Thời gian và địa điểm khảo sát
3.1.1. Thời gian
Từ 1/9/2008 đến 1/1/2009
3.1.2. Địa điểm
Tại một phòng mạch Thú y, số 15 Trần Hưng Đạo Quận 9, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
3.2. Đối tượng khảo sát
Tất cả chó được đem đến khám và điều trị tại phòng mạch trong thời gian tiến
hành khảo sát.
3.3. Nội dung khảo sát
- Phân loại nhóm nghi bệnh theo từng loại bệnh dựa vào biểu hiện lâm sàng và
kết quả xét nghiệm ở phòng thí nghiệm (nếu có).
- Khảo sát theo giống, tuổi, giới tính
- Đánh giá kết quả điều trị.
3.4. Dụng cụ và thuốc
3.4.1. Dụng cụ
Nhiệt kế, ống nghe, dây buộc mõm, ống tiêm, kéo cắt lông,…
3.4.2. Thuốc

Các loại thuốc
- Thuốc sát trùng: Povidine, cồn, oxy già,...
- Thuốc kháng sinh: Septotryl, gentamycin, lincomycin, Baytril, norfloxacin,…
- Thuốc kháng viêm, hạ sốt: Ketofen, Dexamethasone, Anazine,…
- Thuốc trợ hô hấp: Bromhexin, Exomuc, Theostate,…
- Thuốc trợ lực, trợ sức: vitamin C, B12, B-Complex, vitamin ADE, Catosal,…
- Thuốc trị kí sinh trùng: ivermectin, levamisole, Exotral,…
- Thuốc mê: Zoletil, …

14


×