Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH IVORY VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.63 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
IVORY VIỆT NAM
Ngành
Hệ đào tạo
Giáo viên hướng dẫn

: Kế toán
: Từ xa
: Ths. Nguyễn Thu Hằng

Hà Nội - Tháng 06 năm 2017


MỤC LỤC
Đề tài:........................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
IVORY VIỆT NAM.........................................................................i
Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Việt Nam....................................12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................57
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...................................60

i



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CPQLKD
CPBH
CPQLDN
CP
CNV
DTBH
GTGT
GVHB
QĐ-BTC
PS
TT-BTC
TK
TNHH
TNDN
TMCP
TSCĐ

Viết đầy đủ
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cổ phần
Công nhân viên
Doanh thu bán hàng
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Quyết định – Bộ Tài chính

Phát sinh
Thông tư – Bộ Tài chính
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Thương mại cổ phần
Tài sản cố định

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Đề tài:........................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
IVORY VIỆT NAM.........................................................................i
Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Việt Nam....................................12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................57
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...................................60

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Đề tài:........................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
IVORY VIỆT NAM.........................................................................i
Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Việt Nam....................................12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................57

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...................................60

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt về các
loại sản phẩm, hàng hóa và dich vụ đồi hỏi các doanh nghiệp phải có phương
thức kinh doanh hợp lý để tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trong thị
trường. Khác hẳn với cơ chế tập trung quan liêu trước đây, trong cơ chế mới
tất cả các doanh nghiệp đều phải thanh toán độc lập, lấy thu nhập bù đắp chi
phí. Sự tác động của nhà nước chỉ là một phần nhỏ, do đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải xác định khi lựa chọn các phương án tính toán đến lượng chi phí
khi sản xuất và tiêu thụ. Hiện nay các doanh nghiệp đang phấn đấu phát triển
cạnh tranh nhằm thu được nguồn lợi nhuận cao nhất có thể đạt được. Trong sự
cạnh tranh gay gắt này, việc tăng gia sản xuất để nâng cao doanh thu là điều
không thể thiếu được trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp, cho
nên cách duy nhất là tối thiểu hóa chi phí mà trong khoản mục chi phí, chi phí
làm sao phải phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Đóng góp
một phần không nhỏ cho doanh nghiệp là bộ phận kế toán giúp cho doanh
nghiệp quản lí về mặt tổ chức của doanh nghiêp, giúp thu chi và giám sát thu
chi kế toán và các khoản nợ nhằm ngăn ngừa các sai phạm.Vì vậy kế toán
đóng vai trò rất quan trọng trong công cuộc đổi mới hiện nay.
Vấn đề chi phí bán hàng là một vấn đề quan trọng bậc nhất hiện nay đối
với các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Vì vậy để có thể đứng vững và phát triển mạnh mẽ trên thị
trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán chi phí bán hàng
một cách linh hoạt và đúng đắn nhằm đảm bảo đạt được hiệu quả cao và kinh

doanh có lãi.
Là một sinh viên năm cuối được sự chỉ bảo của nhà trường cùng với sự
đồng ý tiếp nhận của quý cơ quan trong thời gian qua. Nhận thức được tầm

1


quan trọng của tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng, vận dụng lí luận đã
học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức
công tác kế toán tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam, em đã chọn đề tài:“
Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam”
để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề của em gồm có 3
chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm chi phí bán hàng và tổ chức quản lý chi phí
bán hàng tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH
Ivory Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH
Ivory Việt Nam.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình và sự
giúp đỡ rất nhiều của Ths. Nguyễn Thu Hằng cùng với các cô, các chị phòng
kế toán của Công ty TNHH Ivory Việt Nam. Song thời gian thực tập có hạn,
khả năng lí luận và hiểu biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên chuyên
đề của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo giúp
đỡ của các thầy, cô giáo và các cô, các chị phòng kế toán của Công ty TNHH
Ivory Việt Nam để bài viết này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH IVORY VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam
1.1.1. Qui mô và cơ cấu chi phí bán hàng tại công ty.
Công ty TNHH Ivory Việt Nam là một doanh nghiệp với chức năng chủ
yếu là sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thời trang như sản xuất, tư vấn, thiết
kế,…các mặt hàng này có tính cạnh tranh cao trên thị trường. Do vậy, đòi hỏi
công ty phải có những phương án tối ưu để đưa các sản phẩm của công ty
mình đến với người tiêu dùng mang tính hiệu quả nhất.
Hiện nay, công ty đang có năm chi nhánh trên toàn quốc. Vì vậy phần
chi phí vận chuyển sản phẩm (chi phí nhân viên vận chuyển, bốc xếp, chi phí
nhiên liệu vận chuyển) đến các chi nhánh và chi phí nhân viên bán hàng
chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu chi phí bán hàng của công ty.
Qua bảng số 1.1 (trang 4), chúng ta có thể nhận thấy được hầu hết các
đối tượng chi tiết trong chi phí bán hàng đều tăng. Riêng chỉ có phần chi phí
khấu hao TSCĐ giảm 1.101.000Đ tương đương với giảm 1,32%, do một số
TSCĐ đã khấu hao hết. Bảng số liệu đã thể hiện phần chi phí nhân viên và chi
phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng tăng cao nhất. Đối với chi phí nhân viên năm
2016 tăng 120.000.000Đ so với năm 2015, tương đương 26.19%. Về chi phí
nhiên liệu vận chuyển năm 2016 tăng 22.000.000Đ so với năm 2015, tương
đương 22,45%. Tiếp theo là chi phí tiếp khách năm 2016 tăng 1.814.000Đ so
với năm 2015, tương đương 17,81%. Chi phí chụp ảnh sản phẩm tăng
1.525.000Đ, tương đương là 11,32%. Chi phí giám định kiểm nghiệm sản
phẩm tăng 2.645.000Đ, tương đương 4,61%. Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản
phẩm tăng 3.946.000Đ, tương đương 2,2%.

3



Nền kinh tế ở trong nước nói riêng và toàn thế giới nói chung năm
2016 có nhiều biến động. Song tất cả cán bộ, công nhân viên của công ty đều
cố gắng để công ty phát triển theo chiều hướng tích cực hơn. Phần chi phí bán
hàng của công ty tăng lên do công ty mở rộng thêm thị trường tiêu thụ trên cả
nước. Việc mở rộng thị trường không phải là vấn đề chốc lát, ngắn hạn mà nó
liên quan đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty làm ăn phát triển thì
mới có khả năng mở rộng thị trường.
Bảng 1.1: Bảng quy mô chi phí bán hàng của Công ty
ĐVT: VNĐ
Chênh lệch
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên (nhân

Năm 2016

Năm 2015

578.160.000

Tỷ lệ

+/-

458.160.00

120.000.00

0


0

viên bán hàng, nhân viên

(%)
26,19%

bốc xếp)
Chi phí nhiên liệu vận

1.200.000.00

980.000.00

220.000.00

22,45%

chuyển
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí giám định, kiểm

0
82.476.000
60.000.000

0
83.577.000
57.355.000


0
- 1.101.000
2.645.000

- 1,32%
4,61 %

183.600.000

179.654.00

3.946.000

2,20%

12.000.000
15.000.000

0
10.186.000
13.475.000

1.814.000
1.525.000

17,81%
11,32%

nghiệm sản phẩm

Chi phí quảng cáo, tiếp
thị sản phẩm
Chi phí tiếp khách
Chi phí chụp ảnh sản
phẩm

(Nguồn: Phòng Kế toán)
1.1.2. Phân loại chi phí bán hàng tại công ty
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ.
4


Tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam chi phí bán hàng phân loại theo nội
dung kinh tế được chia theo các khoản mục sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao nhà kho, phương tiện vận
chuyển các sản phẩm thời trang đem đi tiêu thụ. Các tài sản cố định sử dụng
cho mục đích sản xuất kinh doanh tất nhiên phải bị hao mòn và sau một thời
gian sẽ hết khả năng sử dụng. Khấu hao là sự chuyển dần giá trị hao mòn của
TSCĐ vào chi phí bán hàng. Khấu hao được biểu hiện bằng giá trị tiền tệ và
sẽ thu hồi được trong doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ.
- Chi phí vật liệu (chi phí chọn lọc, bảo quản, đóng gói bao bì): Các khoản chi
phí nhiên liệu bảo quản các sản phẩm thời trang, chi phí xăng xe phục vụ cho
quá trình vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ. Là những khoản chi phí chi ra để
giữ gìn phẩm chất hàng hóa trong quá trình dự trữ, những chi phí cải tiến kỹ
thuật bảo quản hàng hóa, những khoản chi phí phục vụ cho việc phân loại,
chọn lọc, đóng gói hàng hóa để đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra cũng
dược tính vào chi phí này.
- Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên vận chuyển, bảo quản các sản phẩm

bồn nước, thiết bị lọc nước, các khoản trích quỹ BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ, ... theo tỷ lệ quy định với số tiền lương phát sinh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là những chi phí về tiền điện, tiền nước, tiền
điện thoại, tiền điện báo, tiền hoa hồng trả cho đại lý bán bồn nước, bình lọc
nước.
- Chi phí bằng tiền khác: Là những khoản chi phí tiếp khách phục vụ trong
quá trình tiêu thụ các bồn nước; bình lọc nước, chi phí quảng cáo sản phẩm,
chi phí hội nghị khách hàng, …
1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam

5


Để thực hiện tốt công tác tổ chức quản lý chi phí bán hàng trong Công
ty TNHH Ivory Việt Nam liên quan đến công tác xây dựng, phê duyệt định
mức, dự toán, thực hiện chi tiêu, kiểm tra, kiểm soát chi phí bán hàng. Đối với
một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa thương mại, trong chiến lược phát triển
thì vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và công tác
tiêu thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách
nhiệm giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Công ty
đòi hỏi phải cụ thể, chính xác và luôn có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp
nhàng. Công ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tình hình
quản lý của Công ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty được
thực hiện như sau:
- Ban giám đốc là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,
quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh toán. Phòng Kế toán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh toán.

- Phòng Kinh doanh tổng hợp trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, giao hàng,
vận chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, các dự án
lớn của Công ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp với phòng Kế toán để theo
dõi hàng hóa xuất bán.
- Phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước
khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm không
đạt yêu cầu đến khách hàng.
- Phòng Kế toán có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,

6


giá mua hàng hoá và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
+ Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH IVORY VIỆT NAM
2.1. Thủ tục chứng từ
2.1.1. Chứng từ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ kế toán bao gồm:
+ Bảng chấm công;

7


+ Bảng thanh toán tiền lương;
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương;
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
+ Phiếu xuất vật tư;
+ Hóa đơn GTGT;
+ Phiếu chi;
2.1.2. Thủ tục kế toán
Chi phí phát sinh trong kì sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Ivory Việt Nam là toàn bộ các khoản mục chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng hóa, bán sản phẩm bao gồm: Chi phí tiền lương nhân viên; chi phí
hàng hóa, bao bì; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí
dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng phát sinh tại Công ty TNHH Ivory
Việt Nam chủ yếu được thanh toán bằng phiếu chi. Quy trình luân chuyển
chứng từ chi phí bán hàng theo sơ đồ 2.1 (trang 9):
Đầu tiên người nhận tiền nộp giấy đề nghị chi tiền. Sau khi được sự ký
duyệt của thủ trưởng và kế toán trưởng thì kế toán thanh toán tiền mặt lập
phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên sau khi đã có đủ chữ ký của người
lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ.
- Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu

- Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ.
- Liên 3: Giao cho người nhận tiền.
Căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ. Sau đó chuyển
cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán, bảo quản và lưu trữ. Kế
toán cập nhật các khoản chi phí bán hàng vào các sổ kế toán theo quy định.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán bán hàng định khoản và nhập dữ liệu vào máy tính, phần mềm

8


kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển phiếu chi
Người

Thủ trưởng

nhận

đơn

tiền

vị(GĐ)

Công việc

Kế toán
Trưởng


Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

TM

1.Đề nghị chi x
tiền
2.Ký duyệt
3. Ký duyệt
4.Lập phiếu
chi
5.Chi tiền, ghi
sổ quỹ
6.Kiểm

tra,

ghi sổ kế toán
7.Bảo quản,
lưu trữ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
 Đối với chi phí tiền lương cho bộ phận bán hàng
Ngoài ra, cũng với hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng với
bộ phận QLDN thì Công ty còn áp dụng công thức tính lương cho bộ phận
bán hàng như sau:
Lương

Số ngày


Lương

x
công
+
cơ bản
26
thực tế
- Lương cơ bản ở đây được quy định khi ký hợp đồng lao động là:
thời gian

=

+ 4.000.000đ/tháng cho nhân viên quản lý bán hàng.
+ 2.500.000đ/tháng cho nhân viên bán hàng.

9

PCTN


- Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho quản lý các ca bán hàng là
500.000đ/tháng.
Cuối tháng, trưởng bộ phận bán hàng của Công ty ở hai ca hoàn thiện
bảng chấm công và kèm theo các chứng từ liên quan như giấy xin nghỉ phép,
giấy nghỉ ốm,…để tiến hành tính tiền lương cho nhân viên bán hàng trong bộ
phận bán hàng.
Tính lương tháng 11 năm 2016, cho bà Hà Thị Hoài Khanh, chức vụ là
trưởng bộ phận bán hàng ca sáng có các số liệu cụ thể như sau:

Trong tháng, bà Hà Thị Hoài Khanh đi làm thêm vào 04 ngày Chủ nhật
trong tháng cho nên có phiếu báo làm thêm giờ.
Mức lương cơ bản: 4.000.000đ.
Ngày công quy định: 26 ngày/1tháng
Thời gian làm việc thực tế: 26 ngày/1tháng
Phụ cấp trách nhiệm: 500.000đ/tháng
Lương thực tế:
= (4.000.000 x 26) : 26 = 4.000.000đ
Lương làm thêm giờ:
= (4.000.000: 26) x 4 x 200% = 1.230.769đ
Phụ cấp trách nhiệm:
= 500.000đ
Lương thời gian:
= 4.000.000đ + 1.230.769đ + 500.000đ = 5.730.769đ
Trích 8% BHXH theo lương cơ bản:
= 4.000.000đ x 8% = 320.000đ
Trích 1.5% BHYT theo lương cơ bản:
= 4.000.000đ x 1.5% = 60.000đ
Trích 1% BHTN theo lương cơ bản:

10


= 4.000.000đ x 1% = 40.000đ
Số tiền lương còn lại:
= 5.730.769đ – (320.000đ + 60.000đ + 40.000đ)
= 5.310.769đ
Vậy, cuối tháng 11 năm 2016 số tiền lương thực lĩnh của bà Khanh là
5.310.769đ.
Tương tự, cách tính lương và các khoản trích theo lương như trên đối

với nhân viên bán hàng còn lại.

11


Biểu 2.1: Bảng chấm công – Bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2016
Ngày làm việc trong tháng
TT

1
2
3
4


Họ và tên

Hà Thị Hoài Khanh
Phạm Thị Tho
Nguyễn Thị Thủy
Nguyễn Minh Thu

Cộng

Ghi chú:


Chức
vụ

QLBH
QLBH
NV
NV



Làm việc:

Người chấm công
(Đã ký)

x

1

2

3

4

5

6

7


8

9

1
0

x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x



x
x
x
x


N
N
N
N


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x



x
x
x
x


1
1

1
2

1
3

1
4

1
5

1
6

1
7

1

8

1
9

2
0

2
1

2
2

2
3

2
4

2
5

2 2
6 7

2

9


3
0

x
x
x
x


x
x
x
x


N
N
N
N


x
x
x
x


x
x
x

x


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x


N
N
N

N


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x
x


x
x
x

x


x
x
x
x








x
x
x
x


Nghỉ theo chế độ: N
Phụ trách bộ phận
(Đã ký)

12

N
N
N

N


x
x
x
x


Công
thời
gian
26
26
26
26

208

Nghỉ phép: P
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Kế toán trưởng
(Đã ký)


nhận





Biểu 2.2: Phiếu báo làm thêm giờ số 02/11
Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Bộ phận: Bán hàng
PHIẾU BÁO LÀM THÊM GIỜ
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Số: 02/11
Họ và tên: Hà Thị Hoài Khanh
Bộ phận: Bán hàng
Ngày làm thêm: 06, 13, 20, 27/11/2016
Lý do làm thêm: Tăng cường bán hàng trong tháng 11 năm 2016.
Số công: 04 (công)
Người theo dõi

Phụ trách bộ phận

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

13


Công thức tính lương làm thêm của bộ phận bán hàng như sau:
Lương
làm thêm


Số ngày

Lương
=

x

cơ bản
26

công làm

x

200%

thêm

Biểu 2.3: Bảng tính lương làm thêm - bộ phận Bán hàng
Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Bộ phận: Bán hàng

stt
1

Họ tên

BẢNG TÍNH LƯƠNG LÀM THÊM
Tháng 11 năm 2016
Bộ phận

Ngày
Lý do

Số

Thành

Hà Thị Hoài Khanh

tháng
06, 13,

công
04

tiền
1.230.769

Bán hàng

Làm thêm chủ nhật

20,
27/11
Cộng
Người lập biểu

04
1.230.769
Ngày 30 tháng 11 năm 2016

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Trên cơ sở là chứng từ như “Bảng chấm công”, “Bảng tính lương
làm thêm”, “Bảng tính tiền ăn ca”,…kết quả tính lương cho từng người
lao động được hoàn thành. Căn cứ vào đây, kế toán tiền lương lập "Bảng
thanh toán lương" cho từng phòng ban, các bộ phận bán hàng trong đó
ghi rõ từng khoản tiền lương (lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ
cấp, các khoản khấu trừ và số tiền lương mà người lao động được hưởng.
Mỗi người lao động ghi trên một dòng (có ghi kèm cả chức vụ và hệ số
lương). Đồng thời, kế toán tiền lương cũng tổng hợp, phân bổ và lập nên
“Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” cho các phòng ban, bộ phận bán
hàng,…

14


Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương
Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2016
Tiền lương cơ bản
TT

Họ tên


CV

Mức lương
cơ bản

Các khoản giảm trừ
PCTN

Số
công

Số tiền

4



6

7

BHXH
8%

BHYT
1.5%

BHTN
1%


Tổng số
giảm trừ

Số tiền

KN

8

9

10

11

12

C

A

B

1

2

3


1

Hà Thị Hoài Khanh

QLBH

4.000.000

30

5.230.769

500.000

5.730.769

-

320.000

60.000

40.000

420.000

5.310.769

2


Phạm Thị Tho

QLBH

4.000.000

26

4.000.000

500.000

4.500.000

-

320.000

60.000

40.000

420.000

4.080.000

3

Nguyễn Thị Thủy


NV

2.500.000

26

2.500.000

-

2.500.000

200.000

37.500

25.000

262.500

2.237.500

4


Nguyễn Minh Thu


NV


2.500.000


26


2.500.000


-

2.500.000


200.000


37.500


25.000


262.500


2.237.500


53.000.000


524

54.230.769

4.240.000

795.000

530.000

5.565.000

49.665.769

Cộng



Người lập biểu
(Đã ký)

5

Lương
thời gian

Tổng số được lĩnh



1.000.000



55.230.769

Kế toán trưởng
(Đã ký)

15

-

Hà Nội, Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Giám đốc
(Đã ký)




Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty
Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Địa chỉ: Km6+500, quốc lộ 10, Thị trấn Vũ Thư, Huyện Vũ Thư, Thái Bình

STT
1
2
a
b


BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 11 năm 2016
Tiền lương cơ
Bộ phận
Phụ cấp
Các khoản giảm trừ
bản
Bộ phận bán hàng
5.565.000
54.230.769
1.000.000
Bộ phận quản lý
11.863.343
103.691.179
13.835.385
Phòng Kế toán
3.152.500
20.730.769
3.555.385
Các phòng khác
8.710.843
82.960.410
10.280.000
Tổng cộng
17.428.343
157.921.948
14.835.385
Người lập bảng
(Đã kí)


Kế toán trưởng
(Đã kí)

16

Tổng lương

Ghi chú

49.665.769
105.663.221
21.133.654
84.529.567
155.328.990
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Giám đốc
(Đã kí)


Biểu 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Địa chỉ: Km6+500, quốc lộ 10, Thị trấn Vũ Thư, Huyện Vũ Thư, Thái Bình
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 11 năm 2016
Ghi có TK
S
T
T
1
2

a
b
3
a
b
c

Đối tượng
sử dụng
(Nợ các TK)
TK641 – CPBH
TK642 – CPQLDN
Phòng kế toán
Các phòng khác
TK 334 – PTCNV
Bộ phận bán hàng
Phòng kế toán
Các phòng khác
Tổng cộng

TK334 – Phải trả công nhân viên
Lương
cơ bản

Các khoản
khác

Cộng có
TK 334


BHXH
(26%)

BHYT
(4,5%)

BHTN
(2%)

KPCĐ
(2%)

9.761.538
18.621.949
3.731.538
14.932.874
12.633.757
4.338.462
1.658.462
6.636.833
41.017.244

1.626.923
3.103.658
621.923
2.488.812
2.368.830
813.462
310.962
1.244.406

7.099.411

542.308
1.034.552
207.308
829.604
1.579.220
542.308
207.308
829.604
3.156.080

1.084.615
1.970.106
414.615
1.659.208
3.054.721

54.230.769
103.691.179
20.730.769
82.960.410

1.000.000
13.835.385
3.555.385
10.280.000

55.230.769
117.521.154

24.286.154
93.235.000

157.921.948

14.835.385

172.751.923

Người lập bảng
(Đã kí)

TK338 – Phải trả, phải nộp khác

Kế toán trưởng
(Đã kí)

17

Cộng có TK
338

13.015.384
24.730.265
4.975.384
19.810.265
16.581.807
5.694.232
2.176.732
8.710.843

54.327.456

TỔNG CỘNG

68.246.153
137.336.339
29.261.538
113.045.265
16.581.807
5.694.232
2.176.732
8.710.843
222.164.299

Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Giám đốc
(Đã kí)


 Đối với khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH Ivory Việt Nam tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
khấu hao đường thẳng và theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản
cố định.
Công thức tính mức khấu hao TSCĐ:
Mức KH năm

=

Mức KH tháng


=

Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng KH
Mức KH năm

12
Vào cuối mỗi tháng, dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế
toán tiến hành trích chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng tính vào
chi phí bán hàng.
Ngày 01/11/2016, Công ty TNHH Ivory Việt Nam mua 01 Ô tô Huyndai
porter II (Hàn Quốc) có giá mua: 605.000.000đ chưa có thuế GTGT của Công
ty TNHH Thiết bị vận tải Xuân Phương. Thuế GTGT 10% (Hóa đơn GTGT
số 0026435). Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thời gian sử dụng là
5 năm, dùng cho bộ phận bán hàng.
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế không hoàn lại –
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
Nguyên giá = 605.000.000đ
Kế toán, công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ như sau:
Số KH tăng trong tháng của tài sản cố định mới mua:
- Ô tô Huyndai porter II (Hàn Quốc) có nguyên giá: 605.000.000đ, thời gian sử
dụng dự kiến là 5 năm.
- Mức trích khấu hao cho Ô tô Huyndai porter II (Hàn Quốc) trong tháng 11:
= 605.000.000 : (5 x 12) = 10.083.333đ

18


Biểu 2.7: Hơp đồng mua bán xe ô tô
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

VẬN TẢI XUÂN PHƯƠNG

NAM

SÀI ĐỒNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 05/HĐKT
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô T Ô
- Căn cứ bộ Luật Dân sự và Luật Thương mại của Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và thoả thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày 01 tháng 11 năm 2016 tại văn phòng Công ty TNHH
Thiết bị vận tải Xuân Phương, chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VẬN TẢI XUÂN
PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 1111 đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội
MST: 0102228704
Tài khoản: 102010000065238 tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hà Nội
Đại diện

: Ông Bùi Xuân Phương

Chức vụ: Giám đốc
BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY TNHH IVORY VIỆT NAM

Địa chỉ: Km6+500, quốc lộ 10, Thị trấn Vũ Thư, Huyện Vũ Thư, Thái Bình
MST: 1000264597
Tài khoản: 1222.112.022.6209 tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thái Bình
Đại diện

: Ông PARK CHONG LARK

19


Chức vụ: Giám đốc
Sau khi đã thoả thuận hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các
điều khoản sau:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ – QUI CÁCH - GIÁ CẢ
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua 01 Xe Huyndai porter II, đời
2012, màu xanh, máy to, cabin kép với chi tiết giá cả như sau:
STT
01

Tên hàng hoá

Số
Lượng

Xe Huyndai porter II

01

Đơn giá


Thành tiền

665.500.000

665.500.000

Tổng Cộng

665.500.000

Giá thanh toán: Sáu trăm sáu lăm triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn./.
(Giá trên đã bao gồm 10% thuế GTGT).
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B thanh toán 100% giá trị của xe như tại điều 1 đã nêu trong vong
10 ngày kể từ khi hai bên ký kết hợp đồng này.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
- Thời gian giao hàng: Bên A giao xe ô tô cho bên B trong khoảng 10 ngày kể
từ khi ký kết hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Tại văn phòng của bên A.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của bên A:
- Giao xe ô tô, xuất hoá đơn GTGT và hồ sơ xe cho bên B theo đúng số
lượng, thông số, đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất và chi tiết như đã nêu tại
điều 1 và điều 3 của hợp đồng này.
- Bàn giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp để làm thủ tục bán xe.

20



×