Tải bản đầy đủ (.ppt) (457 trang)

TUYẾN điểm DU LỊCH việt NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.75 MB, 457 trang )

TUYẾN ĐIỂM DU
LỊCH VIỆT NAM


MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Theo điều 4, Luật Du lịch Việt Nam, 2005:
1.Điểm du lịch
Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch
hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của
khách du lịch.



2. Khu du lịch
Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch
hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự
nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội
và môi trường”.



3.Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố
tự nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công trình lao
động sáng tạo của con người và các giá trị nhân
văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu
cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu
du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
4.Đô thị du lịch


Đô thị du lịch là đô thị có lợi thế phát triển du lịch
và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động
của đô thị.


5.Tuyến du lịch:
Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu
du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp
dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao
thông đường bộ, đường sắt, đường
thuỷ, đường hàng không.
Câu hỏi:
- Hãy phân biệt Tuyến du lịch với Tour du
lịch?
- Hệ thống phân vị trong tổ chức lãnh thổ
du lịch Việt Nam?


CÁC VÙNG DU LỊCH CỦA VIỆT NAM


1.Vùng du lịch Bắc Bộ
1.1.Tiểu vùng du lịch Trung tâm
Trung tâm du lịch Hà Nội
Các điểm du lịch
1.2.Tiểu vùng du lịch duyên hải Đông Bắc
Các điểm du lịch
1.3.Tiểu vùng du lịch miền núi Đông Bắc
Các điểm du lịch
1.4.Tiểu vùng du lịch miền núi Tây Bắc

Các điểm du lịch
1.5.Tiểu vùng du lịch Nam Bắc Bộ
Các điểm du lịch


2.Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
2.1.Tiểu vùng du lịch phía Bắc
Các điểm du lịch
2.2.Tiểu vùng du lịch phía Nam
Các điểm du lịch


3.Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ
3.1.Á vùng du lịch Nam Trung Bộ
3.1.1.Tiểu vùng du lịch duyên hải
Các điểm du lịch
3.1.2.Tiểu vùng du lịch Tây Nguyên
Các điểm du lịch
3.2.Á vùng du lịch Nam Bộ
3.2.1.Tiểu vùng du lịch Đông Nam Bộ
Trung tâm du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
Các điểm du lịch
3.2.2.Tiểu vùng du lịch Tây Nam Bộ
Các điểm du lịch


CHƯƠNG 1:TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH
CỦA VÙNG DU LỊCH BẮC BỘ
1.KHÁI QUÁT VỀ VÙNG DU LỊCH BẮC
BỘ

1.1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
 Diện

tích 150.066,8 km2, dân số 39.013,4
nghìn người (2009) bao gồm 28 tỉnh, thành
phố, từ Hà Giang đến Hà Tĩnh.
 Thủ đô Hà Nội là trung tâm tạo vùng và có
tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh.
 Phía bắc giáp với Trung Quốc, phía tây giáp
với Lào, phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ.



1.2.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN




Thiên nhiên ở đây đa dạng, phong phú,
mang sắc thái của cảnh quan nhiệt đới ẩm
gió mùa.
Địa hình:
 Vùng

có địa hình núi cao, hiểm trở nhất cả
nước, hướng núi chủ yếu là Tây Bắc – Đông
Nam và hướng vòng cung
 Vùng còn có địa hình đồng bằng châu thổ do
phù sa của hệ thống sông Hồng, sông Thái

Bình bồi đắp và một số đồng bằng giữa núi
như Mường Thanh, Mường Lò, Mường Tấc,
Than Uyên.




Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm của vùng
từ 21 – 24 độ C, tổng bức xạ nhiệt 130
kcl/cm2. Số giờ nắng 1.500 – 2.000 mm,
có mùa đông lạnh.



Động – thực vật: phong phú, có nhiều khu
rừng nhiệt đới nguyên sinh.



Sông hồ: Có mật độ sông dày: 1,6km
sông/1km2 diện tích.


1.3.ĐIỀU KIỆN NHÂN VĂN
 Vùng là nơi diễn ra những sự kiện lớn

trong suốt quá trình lịch sử hàng ngàn
năm của dân tộc Việt Nam.
 Vùng là nơi có các nền văn hóa xuất


hiện từ thời tiền sử như nền văn minh
lúa nước, văn hóa Đông Sơn


1.4.TÀI NGUYÊN DU LỊCH
 Tài nguyên du lịch tự nhiên


Vùng có nhiều điểm du lịch có phong cảnh
đẹp, hùng vĩ, thơ mộng.



Có nhiều cánh rừng già nguyên sinh, là
các khu bảo tồn, các VQG



Có nhiều dạng địa hình Kast với các hang
động nổi tiếng



Có nhiều bãi biển đẹp với bãi cát mịn,
phẳng, nước trong xanh


 Tài nguyên du lịch nhân văn



Vùng đã tìm thấy nhiều di vật khảo cổ
chứng minh cho nền văn hóa thời tiền sử



Vùng có nhiều di tích lịch sử, có ý nghĩa
giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự
hào dân tộc, nghiên cứu khoa học.



Vùng còn lưu giữ nhiều di sản văn hóa tinh
thần, các làn điệu dân ca


 Tài nguyên du lịch nhân văn


Vùng có nhiều lễ hội truyền thống



Vùng còn có nhiều loại hình kiến trúc, mỹ
thuật



Vùng tập trung nhiều viện bảo tàng lớn, có
giá trị nhất cả nước



1.5.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI


Vùng có truyền thống về sản xuất nông
nghiệp, thủ công nghiệp lâu đời, hiện đang
tiếp cận với những thành tựu KHKT trên
thế giới.



Vùng có nhiều sản phẩm nhiệt đới cung
cấp cho du lịch



Vùng có cơ sở hạ tầng tương đối tốt, với
nhiều loại hình giao thông


1.6.CSHT & CSVCKT PHỤC VỤ DU LỊCH


Vùng hiện tại cơ bản đáp ứng được nhu
cầu về điện, nước sạch, thông tin liên lạc
cho các hoạt động du lịch.



Ở nhiều trung tâm hoặc các điểm du lịch

của vùng đã xây dựng được hệ thống nhà
nghỉ, khách sạn, nhà hàng đáp ứng nhu
cầu ăn, nghỉ cho du khách.


2. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH ĐẶC TRƯNG

Loại hình du lịch đặc trưng của vùng du
lịch Bắc Bộ là du lịch văn hóa kết hợp
với du lịch sinh thái,bao gồm:
 Du lịch hội nghị, hội thảo, hội chợ, công

vụ…


 Tham quan, nghiên cứu
 Các

di tích lịch sử dựng nước và giữ nước

 Các

di tích lịch sử văn hóa, văn hóa các tộc
người

 Các

lễ hội truyền thống

 Văn


hóa nghệ thuật, văn hóa ẩm thực


 Tham quan nghỉ dưỡng và du lịch sinh

thái:


Vùng biển, đảo ở Hạ Long, Hải Phòng



Các hồ chứa nước lớn và nghỉ núi



Các VQG



Vùng đá vôi và hang động Karst


3.Một số tuyến du lịch đang phát triển
trong vùng
 Tuyến du lịch trung tâm du lịch Hà Nội
 Tuyến du lịch Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú

Thọ - Tuyên Quang – Hà Giang (quốc lộ

2)

 Tuyến du lịch Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú

Thọ - Yên Bái – Lào Cai (quốc lộ 2, quốc
lộ 70)


×