Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Ngữ văn 9: Bài 10. Đồng chí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.21 KB, 13 trang )

TËP THÓ LíP 9E

GIÁO VIÊN: TRÞNH V¡N LôC

Tæ : Khoa häc x· héi


Ngữ văn 9:

Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
- Chính Hữu -

I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
phÈm.
1. Tác giả.
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.

Chính
Hữu

- Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh
năm 1926, mất 2007, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh
Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ chiến sĩ.
-Thơ ông chủ yếu viết về đề tài người lính và
chiến tranh
- Tác phẩm chính “Đầu súng trăng treo” 1966.


- Năm 2000 nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật.
- Bài Thơ Đồng chí sáng tác đầu năm 1948. In
trong tập “Đầu súng trăng treo”


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
phÈm
1. Tác giả
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.

- Chính Hữu Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Cơ sở
Anh với tôi đôi người xa lạ
hình
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
thành
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
tình đồng
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
chí

Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Biểu
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
hiện và
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
sức
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
mạnh
Áo anh rách vai
của
Quần tôi có vài mảnh vá
tình
Miệng cười buốt giá
đồng
Chân không giày
chí
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Biểu
Đêm nay rừng hoang sương muối
tượng tình
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
đồng chí
Đầu súng trăng treo.


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009


Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
phÈm
1. Tác giả
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.

- Chính Hữu Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
- Hình ảnh thơ sóng đôi: Quê hương anh – làng tôi
-> Tác dụng: Tạo cho hai câu thơ sự cân đối, nhịp
nhàng
- Sử dụng thành ngữ “nước mặn đồng chua”, cùng
với cụm từ “đất cày lên sỏi đá”.
=> Những người lính có chung hoàn cảnh xuất
thân, đều là nông dân, ra đi từ những vùng quê
nghèo khó, lam lũ.


Ngữ văn 9:


Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
- Chính Hữu phÈm
1. Tác giả
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
2.Tác
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
- Chung chí hướng, lí tưởng,
Đồng chí!
nhiệm vụ.
- Chung cuộc sống khó khăn
=> Những người lính có chung hoàn cảnh xuất
thiếu thốn
thân, đều là nông dân, ra đi từ những vùng quê
=> Tình đồng chí.
nghèo khó, lam lũ.
-Hình ảnh sóng đôi: Súng bên súng; Đầu bên đầu
-Phép tiểu đối
- Hình ảnh thực có nghĩa tượng trưng.
=> Những người lính cùng chung chí hướng,

lí tưởng, nhiệm vụ.
- Đêm rét chung chăn
=> Chung cuộc sống khó khăn thiếu thốn
- Đồng chí! Câu thơ đặc biệt như một nốt nhấn,
một bản lề khép mở hai ý thơ


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
- Chính Hữu phÈm
1. Tác giả
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
2.Tác
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
- Chung chí hướng, lí tưởng,
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
nhiệm vụ.
Áo anh rách vai
- Chung cuộc sống khó khăn
Quần tôi có vài mảnh vá

thiếu thốn
=> Tình đồng chí.
Miệng cười buốt giá
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình
Chân không giày
đồng chí
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn,
bền chặt.
=>Chia sẻ với nhau, tâm tư tình cảm, cuộc sống
- Tình đồng chí làm nên sức
nghèo khó, thiếu thốn, nơi làng quê.
mạnh, niềm tin chiến thắng.
=>Chia sẻ sự hành hạ của bệnh sốt rét rừng.
=>Cùng nhau chia sẻ cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.

=>Tinh thần lạc quan cách mạng, coi thường gian khổ.
=>Sự đồng cảm chia sẻ cao độ, nghĩa cử không lời
nhưng ấm tình đồng đội giúp họ vượt qua khó khăn.


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
1. Tác giả
phÈm
2.Tác

II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
- Chung chí hướng, lí tưởng,
nhiệm vụ.
- Chung cuộc sống khó khăn
thiếu thốn
=> Tình đồng chí.
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình
đồng chí
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn,
bền chặt.
- Tình đồng chí làm nên sức
mạnh, niềm tin chiến thắng.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.

- Chính Hữu Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
-Thời gian: Đêm

Hoàn cảnh
gian khổ
-Không gian: Rừng hoang sương muối khắc nghiệt
- Tư thế của những người lính: Đứng cạnh bên
nhau chờ giặc tới.
=>Nghệ thuật đối lập: Hoàn cảnh khó khăn >< Tư
thế chủ động người lính
-Đầu súng trăng treo: Hình ảnh thực nhưng giàu ý

nghĩa tượng trưng gợi liên tưởng độc đáo thú vị


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
1. Tác giả
phÈm
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
- Chung chí hướng, lí tưởng,
nhiệm vụ.
- Chung cuộc sống khó khăn
thiếu thốn
=> Tình đồng chí.
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình
đồng chí
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn,
bền chặt.
- Tình đồng chí làm nên sức
mạnh, niềm tin chiến thắng.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.
- Người lính-khẩu súng-vầng trăng
hiện thực và lãng mạn, bức tuợng

đài về người lính.

- Chính Hữu Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
-Đầu súng trăng treo: Hình ảnh thực nhưng giàu ý
nghĩa tượng trưng gợi liên tưởng độc đáo thú vị

Hiện thực và lãng mạn
Gần và xa
Đầu súng
trăng treo

Chất thép và chất trữ tình
Chiến sĩ và thi sĩ


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
1. Tác giả
phÈm
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.

- Chung chí hướng, lí tưởng,
nhiệm vụ.
- Chung cuộc sống khó khăn
thiếu thốn
=> Tình đồng chí.
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình
đồng chí
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn,
bền chặt.
- Tình đồng chí làm nên sức
mạnh, niềm tin chiến thắng.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.
- Người lính-khẩu súng-vầng trăng
hiện thực và lãng mạn, bức tuợng
đài về người lính.

- Chính Hữu CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hình ảnh anh bộ đội những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp hiện lên qua bài
thơ như thế nào?
ĐÁP ÁN
Hình ảnh anh bộ đội thời kì đầu cuộc kháng
chiến chống Pháp:
-Xuất thân từ nông dân.
- Có lí tưởng cao đẹp, chiến đấu vì độc lập tự
do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Có tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng cao
đẹp, gắn bó keo sơn.
- Có tinh thần chịu đựng gian khổ hi sinh,
quyết tâm chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.

- Có tâm hồn lạc quan, trong sáng, yêu đời.


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
1. Tác giả
phÈm
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
- Chung chí hướng, lí tưởng, nhiệm vụ.
- Chung cuộc sống khó khăn thiếu thốn
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình đồng
chí
=> Tình đồng chí.
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn, bền
chặt.
- Tình đồng chí làm nên sức mạnh,
niềm tin chiến thắng.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.
- Người lính-khẩu súng-vầng trăng
hiện thực và lãng mạn, bức tuợng đài
về người lính.
III – Tổng kết.

1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.

- Chính Hữu Ghi
nhớ:thuật: Thể thơ tự do, cấu trúc bài thơ
- Nghệ
Hình ảnh,
ngôn
ngữ
giản
* chặt
Tìnhchẽ,
đồngđộc
chíđáo.
của những
người
lính
dựa
dị, chân
đọng,cảnh
giàungộ
sứcvà
biểu
cảm
trên
cơ sởthực,
cùngcô
chung
lí tưởng
chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình

- Nội dung: Bài thơ đề cập tới hiện thực chiến
dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp
đấu gian khổ, ác liệt và tình đồng chí đồng đội
phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ
gắn bó keo sơn trong mọi hoàn cảnh làm nên
đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
vẻ đẹp của người lính.
* Bài thơ Đồng chí của chính Hữu thể hiện
hình tượng người lính cách mạng và sự gắn
bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình
ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng,
giàu sức biểu cảm.


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
1. Tác giả
phÈm
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
- Chung chí hướng, lí tưởng, nhiệm vụ.
- Chung cuộc sống khó khăn thiếu thốn
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình đồng

chí
=> Tình đồng chí.
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn, bền
chặt.
- Tình đồng chí làm nên sức mạnh,
niềm tin chiến thắng.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.
- Người lính-khẩu súng-vầng trăng
hiện thực và lãng mạn, bức tuợng đài
về người lính.
III – Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.

- Chính Hữu IV - Luyện tập.


Ngữ văn 9:

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009

Bài 10. Tiết 46 ĐỒNG CHÍ
I-Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c
- Chính Hữu 1. Tác giả
phÈm
IV - Luyện tập.
2.Tác
II -phẩm.
Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí.

Bài tập: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận
- Có chung hoàn cảnh xuất thân.
của em về đoạn cuối bài thơ.
- Chung chí hướng, lí tưởng, nhiệm vụ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chung cuộc sống khó khăn thiếu thốn
2.Biểu hiện, sức mạnh của tình đồng
- Nắm chắc nội dung nghệ thuật của bài thơ.
chí
- Học thuộc lòng bài thơ.
=> Tình đồng chí.
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn, bền
- Soạn bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
chặt.
- Tình đồng chí làm nên sức mạnh,
niềm tin chiến thắng.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.
- Người lính-khẩu súng-vầng trăng
hiện thực và lãng mạn, bức tuợng đài
về người lính.
III – Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.


`




×