Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 10- Tiết 46 : đồng chí.
( Chính Hữu).
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình
ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.
- Hiểu đợc nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tíêt chân thực, hình ảnh gợi cảm,
cô đúc và giàu ý nghĩa.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác
phẩm giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
3: Thái độ:
Kính trọng và biết ơn những chiến sĩ cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, bình giảng, trực quan.
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn, tranh SGK.
2. Học sinh:
SGK, soạn trớc bài ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1 )
2. Kiểm tra bài cũ:(5 )Học thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn ?Nêu nội
dung và nghệ thuật của đoạn trích?
3. Bài mới.
H: Nêu những nét chính về tác
giả?
H: Tác phẩm ra đời trong thời
gian và hoàn cảnh nào?
GV nêu y/c đọc: Giọng đọc
Hoạt động
độc lập.
- Giới
thiệu tác
giả, tác
phẩm.
- Đọc và
lắng nghe.
I- Đọc và tìm hiểu chung.(10)
1- Tác giả.
- Tên thật: Trần Đình Đắc sinh năm 1926,
quê Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ chiến sĩ tham gia hai cuộc
kháng chiến chống TD Pháp và ĐQ Mĩ.
b- Tác phẩm.
Ra đời năm 1948 là tác phẩm tiêu biểu
nhất viết về ngời lính cách mạng của văn
học thời kì 1946- 1954.
2- Đọc và giải nghĩa từ khó.
1
trầm ấm, tình cảm, chú ý những
câu thơ tự do, vần chân.
H: Bài thơ có thể chia làm mấy
phần? Nêu nội dung từng phần?
H: Nêu nội dung của bảy câu
thơ đầu?
H: Em hãy tìm những câu thơ
nói về cảnh ngộ xuất thân của
ngời lính?
H: Hình ảnh nớc mặn đồng
chua và đất cày lên sỏi đá
gợi cho em hiểu đợc điều gì?
H: Em có nhận xét gì về cách
miêu tả của tác giả?
H: Các anh bộ đội xuất thân từ
hoàn cảnh ntn?
GV: Đó là cơ sở cùng chung
giai cấp, xuất thân của những
ngời lính CM. Chính điều này
cùng với mục đích, lí tởng
chung đã khiến họ từ mọi phơng
trời xa lạ tập hợp lại trong hàng
ngũ quân đội CM và trở thành
ngời thân quen.
H: Xuất thân từ những miền quê
khác nhau nhng họ có chung
nhiệm vụ gì? Thể hiện qua câu
thơ nào?
H: Vũ khí trở thành ngời bạn
thân thiết của họ. Câu thơ này
cho thấy tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?
H: Hình ảnh này có ý nghĩa
ntn?
H: Tình cảm của những ngời
lính thể hiện qua câu thơ nào?
H: Em hiểu thế nào là đôi tri
kỉ?
- Chia
đoạn.
- Nêu nội
dung.
- Tìm chi
tiết.
- Nhận xét
và khái
quát.
- Lắng
nghe.
- Trả lời.
- Tìm nghệ
thuật và ý
nghĩa.
- Nhận
xét.
3- Bố cục: 3 phần.
II- Đọc hiểu văn bản.(25 )
1- Cơ sở hình thành tình đồng chí, đồng
đội.
* Cảnh ngộ xuất thân.
Quê hơng anh nớc mặn đồng chua.
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
-> Miêu tả chân thực, hình ảnh cô đọng,
hàm súc.
=> Từ những vùng quê nghèo khó, đều là
những ngời nông dân.
* Nhiệm vụ.
Súng bên súng, đầu sát bên đầu.
-> Điệp từ, nhân hoá.
=> Cùng chung lí tởng, nhiệm vụ, sát
cánh bên nhau trong cuộc chiến đấu.
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
2
H: Nêu nhận xét về hình ảnh
thơ?
H: Vậy đó là một thứ tình cảm
ntn?
H: Câu thơ thứ 7 có gì đặc biệt?
Nhấn mạnh điều gì?
GV cho HS đọc 10 câu thơ tiếp.
H: Nêu nội dung của đoạn thơ
em vừa đọc?
GV: Ơ đoạn 2 tác giả tiếp tục
triển khai chủ đề tình đồng chí
bằng cách đa ra những biểu hiện
cụ thể.
H: Những câu thơ nào cho em
biết điều đó?
H: Em hiểu gian nhà không là
gian nhà ntn?
H: Giếng nớc, gốc đa là hình
ảnh gợi lên điều gì?
H: Nhận xét về giọng điệu và
cách xây dựng hình ảnh của tác
giả?
H: Những hình ảnh này cho
thấy t tởng , tình cảm gì ở họ?
H: Dời bỏ quê hơng đi bộ đội
cuộc sống, chiến đấu vẫn mang
dấu ấn của cái nghèo và sự thiếu
thốn. Những chi tiết nào cho em
biết điều đó?
H: Phát biểu suy nghĩ của em
qua hình ảnh thơng nhau tay
nắm lấy bàn tay?
H: Đây là những chi tiết ntn?
H: Cuộc sống của ngời lính nơi
chiến trờng ra sao?
H: Nêu nội dung ba câu thơ
- Trả lời.
- Đọc và
nêu nội
dung.
- Tìm chi
tiết.
- Khái
quát.
Nêu suy
nghĩ.
Hoạt động
tập thể.
Thảo luận
theo bàn.
-> Hình ảnh giản dị mà gợi cảm.
=> Tình cảm bền chặt trong sự chan hoà
chia sẻ mọi gian lao cũng nh niềm vui.
* Đồng chí.
-> Từ ngữ ngắn gọn, biểu cảm.
=> Sự khẳng định rõ ràng về tình đồng
chí.
2- Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng
chí.
* Ruộng nơng anh gửi bạn thân cày.
Gian nhà không mặc kệ...lay
Giếng nớc gốc đa...lính.
-> Giọng điệu dứt khoát, hình ảnh nhân
hoá tợng trng.
=> ý chí kiên quyết ra đi vì nghĩa lớn nh-
ng lòng vẫn da diết nhớ quê hơng.
* Anh với tôi biết... lạnh
Sốt run ngời...ớt mồ hôi
áo anh rách vai, quần...vá.
Miệng cời buốt giá...không giày.
Thơng nhau tay nắm ...tay.
-> Miêu tả chân thực, hình ảnh cân xứng.
=> Cuộc sống thiếu thốn về vật chất, bệnh
tật hoành hành nhng họ vẫn gắn bó chia
sẻ mọi khó khăn thử thách.
3- Biểu tợng của tình đồng chí.
3
cuối?
H: Nêu thời gian, không gian,
thời tiết?
H: Nhận xét về t thế của ngời
lính ở đây?
* Thảo luận theo bàn (3): hình
ảnh đầu súng trăng treo gợi
cho em có liên tởng, suy nghĩ
gì?
H: Từ đó hãy nhận xét về tình
đồng chí trong bài thơ?
GV: Cuối bài thơ là bức tranh
đẹp về tình đồng chí, đồng đội
của ngời lính. Trong bức tranh
nổi trên nền cảnh rừng đêm giá
lạnh là 3 hình ảnh gắn kết với
nhau: ngời lính, khẩu súng,
vầng trăng. Đó là hình ảnh
mang ý nghĩa biểu tợng gợi ra
bởi sự liên tởng phong phú.
Súng và trăng là gần và xa, thực
tại và thơ mộng, chất chiến đấu
và trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ là
biểu tợng đẹp của thơ ca kháng
chiến.
H: Khái quát những nét nghệ
thuật chính của bài thơ?
H: Nghệ thuật đó mang tới nội
dung gì?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK-
T131.
H: Viết đoạn văn trình bày cảm
nhận của em về 3 câu cuối bài
thơ?
Lắng
nghe.
Tổng hợp
kiến thức
toàn bài
Hoạt động
cá nhân.
- Nêu cảm
nhận bằng
cách viết
đoạn văn.
* Đêm nay rừnh hoang sơng muối->
Thiên nhiên khắc nghiệt.
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới-> T thế
chủ động tự tin và quyết tâm.
Đầu súng trăng treo.
-> Hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn, liên t-
ởng phong phú.
=> Bức tranh tình đồng chí, đồng đội
trong thử thách cao nhất, gắn bó sống chết
với nhau nơi chiến trờng.
III- Tổng kết - ghi nhớ.(4 )
1- Nghệ thuật.
- Miêu tả chân thực, hình ảnh cô đọng,
hàm súc, biểu cảm.
2- Nội dung.
3- Ghi nhớ.(SGK- T131)
IV- Luyện tập.(5 )
Cảm nhận 3 câu thơ cuối.
Sức mạnh của tình đồng chí khiến những
ngời lính vợt lên trên tất cả những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu
thốn nơi chiến trờng. Tình đồng chí đã sởi
ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang mùa
4
đông sơng muối giá rét. Ngời lính trong
hoàn cảnh đó vẫn có một ngời bạn đó là
vầng trăng. Đầu súng trăng treo là hình
ảnh vừa thực vừa lãng mạn tạo nên chất
thi sĩ cho ngời chiến sĩ cách mạng .
E- Củng cố- Dặn dò.(2 )
H: Đọc thuộc lòng bài thơ?
VN:- Học bài cũ.
- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.SGK- T131.
Ngày soạn:
5
Ngày giảng:
Bài 10- Tiết 47: bài thơ về tiểu đội xe không kính.
( Phạm Tiến Duật)
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức.
Giúp HS: - Cảm nhận đợc những nét độc đáo của hình tơng những chiếc xe không kính
cùng hình ảnh những ngời lính lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài
thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
2- Kĩ năng.
Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ.
3- Thái độ.
Tự hào về thế hệ trẻ Việt Nam có truyền thống đánh giặc cứu nớc.
B- Phơng pháp.
Nêu vấn đề, đàm thoại , phân tích, bình giảng, liên hệ.
C- Đồ dùng dạy học.
1- GV: SGK, SGV, bài soạn.
2- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định.(1)
2- KTBC: (5): đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí của Chính Hữu? Nêu cảm nhận của
em về 3 câu thơ cuối.
3- Bài mới.
H: Nêu những nét tiêu biểu về
tác giả Phạm Tiến Duật?
H: Thơ ông thờng có đặc điểm
gì?
H: Tác phẩm đợc sáng tác
trongthời gian và hoàn cảnh nào?
GV nêu y/c đọc: giọng đọc trẻ
trung, hồn nhiên.
H: Xuyên suốt bài thơ là hình
tợng gì?
- Những chiếc xe.
- Những ngời lính lái xe.
Hoạt
động độc
lập.
Giới thiệu
tác giả,
tác phẩm.
Đọc.
Tìm hình
tợng.
I- Đọc và tìm hiểu chung.(10,)
1- Tác giả.
Phạm Tiến Duật sinh 1941
Quê: Phú Thọ.
- Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ trẻ
trong kháng chiến chống Mĩ.
- Thơ ông thờng mang giọng điệu trẻ trung
hồn nhiên tinh nghịch.
2- Tác phẩm.
Sáng tác năm 1969 khi tác giả đang là
lính Trờng Sơn.
3- Đọc.
6