Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.07 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

U



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

NGUYỄN ĐỨC NAM

ẠI

H



C

KI

N

H

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U

NGUYỄN ĐỨC NAM

KI

N


H

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH

MÃ SỐ: 8 34 04 10

H



C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng và bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam

U

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

TẾ

H

Học viên kí tên

Đ

ẠI

H



C

KI


N

H

Nguyễn Đức Nam

i


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt cảm ơn
thầy giáo PGS.TS. Phan Văn Hoà người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và giúp



đỡ tôi hoàn thành luận văn.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các phòng ban của Công ty trách

H

nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận
lợi về công việc, cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn.


TẾ

Xin chân thành cảm ơn tới những người thân, gia đình, bạn bè và các học viên
trong lớp cao học K17B4 Quản lý kinh tế đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá
trình học tập cũng như thực hiện nghiên cứu này.

H

Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn

N

chế, thiếu sót, kính mong quý thầy cô, các anh chị học viên và những người quan

Học viên kí tên



C

KI

tâm đến luận văn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ

ẠI

H


Nguyễn Đức Nam

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐỨC NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN VĂN HOÀ



Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

U

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

1. Tính cấp thiết và mục đích nghiên cứu

H

QUẢNG BÌNH

TẾ


Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình là doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Bình. Công ty có chức năng
tổ chức phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải

H

trí, tạo công ăn việc làm và cũng là nguồn thu ngân sách đáng kể của Nhà nước.
Với thị trường kinh doanh xổ số hiện nay mà Nhà nước cho phép ngày càng có

N

số lượng các đơn vị tham gia vào thị trường càng nhiều. Mỗi đơn vị có những chiến

KI

lược phát triển riêng để phát triển thị trường chiếm lấy thị phần cho doanh nghiệp
mình. Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn

C

một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình” với mục đích tìm giải pháp phù hợp
với tình hình thị trường hiện nay cùng với thực tế các ưu, nhược điểm của Công ty



và yêu cầu của khách hàng, hướng phát triển mạnh và bền vững trong thời gian tới.

H


2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp tổng hợp, phân tích gồm:

ẠI

thống kê mô tả, so sánh, chuyên gia, khảo cứu, phân tích các yếu tố bên trong, bên

Đ

ngoài, phân tích mô hình ma trận SWOT.
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Luận văn đi vào phân tích, so sánh các số liệu từ năm 2015 - 2017; Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty trong khối XSKT miền
Trung. Từ đó, đưa ra những định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
cho Công ty nhằm mở rộng thị trường, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao doanh số, phát
triển mạnh và bền vững, hoàn thành những nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên



: Hội đồng


KH – PH

: Kế hoạch – Phát hành

MTV

: Một thành viên

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

TC – HC

: Tổ chức – Hành chính

TC – KT

: Tài chính – Kế toán

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XSKT


TẾ

H

: Xổ số kiến thiết
: Xổ số truyền thống

Đ

ẠI

H



C

KI

XSTT

: văn phòng đại diện

N

VPĐD

U

: Biết kết quả ngay


H

BKQN



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục........................................................................................................................v



Danh mục các biểu, bảng ........................................................................................ viii

U

Danh mục hình vẽ ..................................................................................................... ix

H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1

TẾ

2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3.Đối tượng phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

H

5.Kết cấu luận văn.......................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5

N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH

KI

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................5
1.1.Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................5

C

1.1.1.Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh....................................................................5
1.1.2.Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................................7



1.2.Đặc điểm ngành xổ số ...........................................................................................9


H

1.2.1.Xổ số và bản chất của xổ số ...............................................................................9
1.2.2.Phân loại xổ số .................................................................................................10

ẠI

1.2.3.Đặc tính của người tổ chức và người chơi xổ số .............................................11

Đ

1.2.4.Tác động kinh tế xã hội của hoạt động xổ số...................................................12
1.3.Năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết ..............................................13
1.3.1.Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết ..................13
1.3.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết
...................................................................................................................................19
1.4.Thị trường XSKT miền Trung ............................................................................21
1.4.1. Khái quát thị trường khối xổ số kiến thiết miền Trung...................................21

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.4.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của khối XSKT miền Trung, ngày quay số
thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017..........................................................................26
1.5.Xu hướng phát triển của ngành xổ số ở Việt Nam..............................................29
1.6.Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số Công ty xổ số kiến thiết
...................................................................................................................................29




CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

U

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

H

QUẢNG BÌNH.........................................................................................................31
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết

TẾ

Quảng Bình ...............................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ..................................................................32

H

2.1.3. Tình hình kinh doanh xổ sổ của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
xổ số kiến thiết Quảng Bình giai đoạn năm 2015 - 2017..........................................40

N

2.2. Năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số

KI


kiến thiết Quảng Bình ...............................................................................................43
2.2.1. Mục tiêu phát triển của Công ty......................................................................43

C

2.2.2. Thị phần ..........................................................................................................45
2.2.3. Tài chính, thiết bị thông tin và công nghệ.......................................................46



2.2.4. Nguồn lực, trình độ, tổ chức bộ máy ..............................................................47

H

2.2.5. Sản phẩm vé xổ số kiến thiết ..........................................................................48
2.2.6. Đại lý, phân phối và marketing .......................................................................50

ẠI

2.2.7. Uy tín, thương hiệu, kinh nghiệm ...................................................................52

Đ

2.3. Đánh giá khái quát những kết quả đạt được về năng lực cạnh tranh của Công ty.
Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. ..................................................................52
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................52
2.3.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .....................................................................54

vi



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT QUẢNG BÌNH TRONG KHU VỰC KHỐI XỔ SỐ KIẾN THIẾT
MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2022 ...........................................................................59
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số



kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022........................................................................59

U

3.2. Chiến lược phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số

H

kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022........................................................................60
3.2.1. Lập ma trận SWOT để hình thành các chiến lược cạnh tranh ........................60

TẾ

3.2.2. Hình thành chiến lược cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 ......................................................62
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một

H

thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình ....................................................................64

3.3.1.Giải pháp cho chiến lược phát triển mở rộng thị trường..................................64

N

3.3.2.Giải pháp đa dạng hóa các loại hình sản phẩm xổ số kiến thiết và chiến lược

KI

đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh .......................68
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................73

C

I.KẾT LUẬN.............................................................................................................73
II.KIẾN NGHỊ...........................................................................................................75



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................80

H

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

ẠI

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2


Đ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Doanh thu phát hành vé XSTT khối XSKT miền Trung từ năm 2014
đến nay...................................................................................................23

Bảng 1.2.

Doanh thu tiêu thụ vé xổ số kiến thiết trên một kỳ vé tại địa bàn các
tỉnh năm 2017 ........................................................................................24
Doanh thu của các Công ty xổ số kiến thiết khối XSKT miền Trung



Bảng 1.3.

năm 2017 ...............................................................................................25
Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của khối xổ số kiến thiết miền

U


Bảng 1.4.
Bảng 1.5.

H

Trung từ 2015-2017...............................................................................27
Doanh thu tiêu thụ của các công ty cùng phát hành mở thưởng cùng

Bảng 2.1.

TẾ

ngày thứ năm của khối XSKT miền Trung từ năm 2015-2017.............28
Cơ cấu doanh thu của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn từ năm
2015 - 2017............................................................................................40
Tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp khác năm 2015-2017.........42

Bảng 2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn

H

Bảng 2.2.

Bảng 2.4.

N

từ 2015 - 2017 .......................................................................................43

Chỉ tiêu về doanh số, thị phần của Công ty XSKT Quảng Bình giai

Bảng 2.5.

KI

đoạn năm 2015 - 2017 ...........................................................................45
So sánh thị phần của các công ty cùng phát hành mở thưởng ngày thứ

C

năm trong khu vực miền Trung từ 2015 - 2017 ....................................46
Nhân lực, trình độ cán bộ của công ty XSKT Quảng Bình năm 2017........47

Bảng 2.7.

So sánh nhân lực, trình độ cán bộ của các Công ty quay số mở thưởng



Bảng 2.6.

H

ngày thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017 .............................................48

Bảng 2.8.

Các loại sản phẩm xổ số của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn năm


ẠI

2015 - 2017............................................................................................48

Đ

Bảng 2.9.

Các loại sản phẩm xổ số của các Công ty xổ số quay số ngày thứ năm
năm 2017 ...............................................................................................49

Bảng 2.10. Tình hình số lượng đại lý cấp 1, cấp 2 của Công ty XSKT Quảng Bình
giai đoạn 2015 – 2017 ...........................................................................50
Bảng 2.11. Tình hình đại lý tại các tỉnh của công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017 ...........................................................................................50
Bảng 2.12. So sánh số lượng VPĐD, đại lý cấp 1, cấp 2 của các Công ty XSKT
quay số mở thưởng ngày thứ năm năm 2017 ........................................51

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty...............................................32

Đ

ẠI

H




C

KI

N

H

TẾ

H

U



Hình 3.1: Ma trận SWOT để hình thành các chiến lược...........................................62

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh xổ số đã được phát triển hầu hết ở các nước phát triển
trên thế giới, và ngày nay cũng đang được phát triển ở Việt Nam. Hoạt động xổ số


nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro, có thể đưa công ty đến phá sản.



kiến thiết là một hoạt động kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho xã hội, tuy nhiên

U

Việt Nam từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh ngày

H

càng gay gắt, môi trường kinh doanh thường xuyên biến động chứa đựng nhiều rủi
ro, điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải không ngừng thay đổi chiến lược kinh

TẾ

doanh và năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng được yêu cầu hiện tại.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình là doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. Công ty có

H

chức năng tổ chức phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui

N

chơi, giải trí lành mạnh, tạo công ăn việc làm cho nhân dân và cũng là một nguồn thu
ngân sách đáng kể của Nhà nước. Nguồn thu này được đầu tư cho các công trình văn


KI

hóa, y tế, giáo dục và phúc lợi công cộng phục vụ nhân dân.
Từ 01/01/2005, thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính, Công ty tham gia thị

C

trường chung xổ số kiến thiết khu vực miền Trung, thị trường phát hành và tiêu thụ vé



trên 14 tỉnh, thành phố từ Quảng Bình đến Ninh Thuận, Đăk Nông. Công ty là đơn vị

H

được xếp lịch mở thưởng bất lợi nhất; lại có thị trường bán vé nội tỉnh thấp nhất khu vực
(doanh số hiện tại là 40 triệu đồng/ngày, trong khi đó toàn thị trường khoảng 12 tỷ, bằng

ẠI

0,33%), và cách xa các thị trường lớn trong khu vực. Với tiềm lực tài chính hạn chế,
cùng nhiều khó khăn khác... Do đó, Công ty đã phải chấp nhận sự cạnh tranh không cân

Đ

sức với các đơn vị bạn để thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường.
Năm 2017, sau 13 năm tham gia thị trường chung, dù phải đối mặt với nhiều khó
khăn thách thức, chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế chung, cùng sự cạnh tranh gay
gắt trong cơ chế thị trường, nhưng tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã
nỗ lực phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn để duy trì sự phát triển nhanh và bền vững trong

hoạt động kinh doanh với doanh thu đạt trên 160 tỷ đồng, nộp ngân sách 41,2 tỷ đồng,

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
đạt 113,67% kế hoạch. Doanh số và số nộp ngân sách đạt mức tăng trưởng gấp 8 lần so
với thời điểm trước khi tham gia thị trường chung năm 2004. Tuy nhiên, theo quy định
của Bộ Tài chính cơ cấu trả thưởng là 50% doanh thu phát hành. Khi tỷ lệ tiêu thụ đạt
100%, với cơ cấu trả thưởng là 50%, các khoản chi phí khác được xác định từ đầu thì
hoạt động luôn có lợi nhuận. Tuy nhiên, tỷ lệ tiêu thụ hiện nay của các công ty xổ số kiến



thiết trong khu vực miền Trung dao động từ 10% đến 35% (Công ty trách nhiệm hữu hạn

U

một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình dao động từ 13-15%) nên phải thường xuyên

H

đối mặt với tình trạng lỗ tiềm ẩn do phát sinh trả thưởng lớn.

Thị trường kinh doanh xổ số và các dịch vụ vui chơi có thưởng mà nhà nước

TẾ

cho phép đang ngày một nhân rộng hơn với số lượng các đơn vị tham gia vào thị
trường càng nhiều. Mỗi đơn vị với những chiến lược phát triển riêng để phát triển

thị trường của doanh nghiệp mình. Vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối

H

với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình là yêu

N

cầu cấp thiết để cạnh tranh nâng cao doanh số, tăng thêm thị phần; có thể bảo toàn
và phát triển vốn; đạt được các yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ do Nhà nước đặt ra. Từ

KI

những nhận thức trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình” làm luận văn

C

thạc sĩ.



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

H

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty

trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình, đề xuất các giải


ẠI

pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một

Đ

thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp;
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017;

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
(3) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm
2022.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu

U


hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số

TẾ

kiến thiết Quảng Bình.

Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm 2015 –
2017

H

Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình năng lực cạnh tranh của

N

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình, đề xuất
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành

KI

viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu

C


4.1. Phương pháp thu thập số liệu



Thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa phương; Các báo cáo

H

của Khối xổ số kiến thiết miền Trung và báo cáo của Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.

ẠI

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các số liệu thông kê qua các năm để

Đ

phân tích;

- Phương pháp so sánh: Sử dụng số liệu của từng năm để so sánh tăng giảm
tương đối, tuyệt đối;
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo, xin ý kiến từ những chuyên gia đã
được khẳng định và có tên tuổi, những ngưởi có kinh nghiệm lâu năm;

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

- Phương pháp khảo cứu: Sử dụng các tài liệu, sách vở; luận văn thạc sĩ, tiến
sĩ có sẵn để tham khảo.
- Phân tích các yếu tố môi trường bên trong, yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng
tới năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Các yếu tố bên
ngoài là yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hoá xã hội, khoa học công nghệ...



Các yếu tố của môi trường bên trong là các nhân tố nội tại của Công ty, việc phân

U

tích tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau: Cơ cấu tổ chức; Đội ngũ cán bộ quản lý;

H

Khả năng tài chính; Trình độ của cán bộ phát triển thị trường, công nghệ thông tin
... Các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của

TẾ

Công ty, từ đó giúp Công ty tìm ra các cơ hội cũng như các thách thức.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Là các điểm mạnh, các cơ hội, các
điểm yếu, các thách thức. Trên cơ sở phân tích 4 nhân tố trên để tìm ra các điểm

H

mạnh điểm yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết

N


Quảng Bình cũng như cơ hội, thách thức đối với các Công ty xổ số kiến thiết khác
trong khu vực. Để từ đó giúp cho Công ty đề ra được những chiến lược đúng đắn

KI

trong giai đoạn trước mắt và tương lai sau này.
Từ việc sử dụng các phương pháp trên, Công ty sẽ tìm ra được những điểm

C

mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ cạnh tranh và khả năng phát triển của



Công ty trong tương lai.

H

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị; phần nội dung nghiên cứu của

ẠI

luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh

Đ

nghiệp.


Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình trong khu vực khối xổ số kiến
thiết miền trung đến năm 2022.

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh



1.1.1.1. Cạnh tranh

U

Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của

H

sản xuất và trao đổi hàng hoá. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và
cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực,


TẾ

mỗi thời kỳ có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.

Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh được định nghĩa là hoạt động
ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh

H

doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất,

N

tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. [11]

Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson & W. Nordhaus, thì cạnh tranh là

KI

sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc
thị trường. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi

C

cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực của sự phát triển. [8]



Theo từ điển kinh tế, thì cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh


H

giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế
về sản phẩm hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động

ẠI

kinh tế, đó là sự gạnh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế
tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình

Đ

nhiều lợi ích nhất. [7]
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doạnh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. [6]

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trình bày trong tác phẩm:”Thị trường,
chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá trị gia tăng và định vị doanh nghiệp”: Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tác động của doanh nghiệp đến các lực
lượng cạnh tranh bằng các biện pháp sáng tạo - tạo ra các “khác biệt” hơn hẵn hãng
cạnh tranh. Khác biệt đó có thể là hệ thống phân phối dịch vụ tốt sản phẩm độc đáo,




giá rẽ … những khác biệt này giúp doanh nghiệp xác lập được vị thế của mình trên

U

thị trường. [9]

Theo PGS Lê Hồng Tiệm: “ Cạnh tranh là sự đấu tranh giữa các chủ thể sản

H

xuất kinh doanh nhằm dành lấy những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất ra sản

TẾ

phẩm, trong tiêu thụ hàng hóa, trong hoạt động dịch vụ để đảm bảo thực hiện lợi ích
tốt nhất cho mình”. [10]

Như vây, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ

H

thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục
tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng

N

cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ

KI


thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất
kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh

C

Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, trong đó cách phân loại cơ bản là:



cạnh tranh trong phạm vi ngành kinh tế bao gồm cạnh tranh trong nội bộ ngành và

H

cạnh tranh giữa các ngành, cạnh tranh giữa bên mua và cạnh tranh giữa bên bán,
cạnh tranh giá cả và cạnh tranh phi giá cả....

ẠI

Cạnh tranh trong nội bộ ngành:Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất

kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnh tranh

Đ

tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm mục tiêu cao nhất là lợi nhuận của doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi
nhuận, vị thế, an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu hướng di chuyển của
vốn đầu tư sang các ngành thu được lợi nhuận cao hơn và sẽ dẫn tới hình thành tỷ

suất lợi nhuận bình quân.

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Cạnh tranh giữa người sản xuất, doanh nghiệp sản xuất với nhau: Đây là hình
thức phổ biến nhất của cạnh tranh. Theo hình thức này, các Doanh nghiệp đấu tranh với
nhau để giành chỗ đứng trên thị trường (thị phần, kênh phân phối), để có thể đạt được
các mục tiêu ngắn hạn của mình và qua đó đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
Cạnh tranh giữa người mua với nhau: Người mua ở đây không chỉ là người



tiêu dùng mà còn bao gồm cả các nhà cung ứng. Theo hình thức này, những người

U

mua, doanh nghiệp sẽ đấu tranh với nhau để có thể tiếp cận được nguồn hàng ổn

H

định về số lượng và chất lượng với mức giá thấp nhất. Cường độ của hình thức cạnh
tranh này phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ cung cầu, thị hiếu khách hàng và sẽ tăng

mang tính mùa vụ khi vào thời vụ tiêu dùng.

TẾ

cao khi cầu lớn hơn cung. Hình thức này phổ biến trong những ngành kinh doanh


Cạnh tranh giữa người mua/ doanh nghiệp mua với người bán/ doanh nghiệp

H

bán: Hình thức cạnh tranh này luôn xảy ra trong các hoạt động kinh tế. Theo đó,

N

người mua luôn tìm mọi cách để mua được sản phẩm và dịch vụ tại mức giá thấp
nhất với chất lượng, số lượng chủng loại và điều kiện thuận lợi nhất khi người bán

KI

lại mong muốn ngược lại. Lợi thế cạnh tranh trong trường hợp này phụ thuộc rất
nhiều vào mối quan hệ cung cầu, số lượng các chủ thể tham gia trên giao dịch cũng

C

như mức độ quan trọng của sản phẩm, dịch vụ đối với người mua.



1.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

H

1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với năng lực cạnh tranh:


ẠI

Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành,

một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại

Đ

về năng lực kinh tế.
Hoặc theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực cạnh tranh là khả năng giành
thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trong cùng một thị
trường tiêu thụ.
Năng lực cạnh tranh có bốn cấp độ khác nhạu: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp
doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá. Giữa chúng có mối

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, trước khi đề cập đến năng
lực cạnh tranh của Doanh nghiệp. chúng ta cần đề cập đến năng lực cạnh tranh cấp
quốc gia và của ngành.
Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Đứng ở góc độ vĩ mô, năng lực cạnh
tranh của một quốc giạ là khả năng nền kinh tế quốc dân đạt được và duy trì mức

U

trưng kinh tế khác, theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF).




tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc

H

Năng lực cạnh tranh cấp ngành: theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh
công nghiệp (HLFIC) của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD, Năng lực

TẾ

cạnh tranh của ngành là khả năng của ngành trong việc tạo ra thu nhập cao hơn
và mức độ sử dụng lao động cao hơn, trong khi vẫn phải đối mặt với cạnh tranh
quốc tế. Năng lực kinh doanh của ngành còn thể hiện ở thị phần, cơ cấu và năng

H

lực cạnh tranh nội bộ ngành, các ngành công nghiệp phụ trợ và sự kết hợp các

N

yếu tố đó với nhau.

Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp: Được thể hiện ở chiến lược kinh

KI

doanh thích hợp và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ
chức; từ đổi mới phương pháp quản lý, phục vụ; từ đổi mới sản phẩm, các loại hình

C


dịch vụ đến công việc tiếp thị quảng cáo.



1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

H

Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được
lợi thế canh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh

ẠI

tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Là khả
năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi

Đ

nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để
khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Được xác định dựa vào các ưu thế. Ưu
thế là thế mạnh bao gồm những đặc tính hoặc những thông số của sản phẩm nhờ đó

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

sản phẩm có được sự ưu việt vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh trực tiếp.
Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phải nhận biết được lợi thế, khó khăn để cố
gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những
đòi hỏi của khách hàng. Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của mỗi



Doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Các Doanh nghiệp phải

U

hiểu rõ các yêu cầu của thị trường, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu

H

tố từ đó đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp và đề ra các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh.

TẾ

1.2. Đặc điểm ngành xổ số
1.2.1. Xổ số và bản chất của xổ số
Xổ số:

H

Xổ số ra đời từ rất lâu và có mặt trên toàn thế giới, ngành xổ số tại Việt
Nam ra đời Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 31/CP ngày 26/2/1962 cho


N

phép các địa phương tổ chức hoạt động Xổ số kiến thiết, Thành phố Hà Nội đã

KI

chính thức tổ chức hoạt động xổ số kiến thiết đầu tiên trên địa bàn. Ở các nước và
tại Việt Nam có rất nhiều quan niệm khác nhau về xổ số.
- Theo quan niệm của người Úc, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền”

C

- Thụy Sĩ thì cho rằng, “xổ số là một hình thức rút thưởng theo vận may, với



mục đích dành lấy tiền thưởng hoặc một quyền lợi nào đó”

H

- Bộ dân chánh Trung Quốc quan niệm, “xổ số là một hình thức phát hành
có mệnh giá và trong đó có in số, hình thù, mà người mua có thưởng hoặc không

ẠI

có thưởng”

- Việt Nam cho rằng, xổ số là “các sự kiện có kết quả ngẫu nhiên”

Đ


Tóm lại: Xổ số là các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may và mang tính

xác suất để nhận các giải thưởng.
Bản chất của xổ số:
Bản chất của xổ số cũng được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau trên thế giới:
- Đối với người Pháp, “xổ số là các trò chơi ngẫu nhiên, đáp ứng nhu cầu vui
chơi giải trí của dân chúng đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước”

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Người Úc thì cho rằng, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền, là một thực trạng
xã hội. Nhà nước nhận trách nhiệm đứng ra tổ chức cho người dân vui chơi theo đúng
luật pháp, nhằm đảm bảo quyền lợi của người vui chơi; Đồng thời qua đó thu tiền để
sử dụng cho những công việc có lợi ích chung toàn xã hội”;
- Tại Báo cáo đánh giá hoạt động xổ số kiến thiết toàn quốc giai đoạn 2004 -



2005, các nhà tài chính Việt Nam cho rằng, xổ số “là công cụ tài chính của Nhà nước

U

để điều tiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách”.

H

Như vậy, bản chất của xổ số có thể được hiểu, là hoạt động kinh doanh của

Doanh nghiệp dựa trên các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may, khai thác thêm

TẾ

nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, để đầu tư cho các công trình phúc lợi, y tế, giáo
dục và các hoạt động từ thiện...
1.2.2. Phân loại xổ số

H

Tuy theo đặc điểm, bản chất các loại hình xổ số đang tồn tại trên thị trường

N

hiện nay, người ta phân loại các loại hình xổ số như sau:
Loại hình mở thưởng trước:

KI

- Xổ số cào biết kết quả ngay: Là loại hình xổ số quay số mở thưởng trước phân
bổ ngẫu nhiên các giải thưởng. Kết quả và giá trị trúng thưởng được in sẳn trên tờ vé

C

và được phủ kín. Sau khi mua vé, người mua thực hiện gạt bỏ lớp phủ trên bề mặt vé ở



nơi quy định để biết được kết quả trúng thưởng hoặc không trúngthưởng


H

- Xổ số bóc biết kết quả ngay: tương tự như xổ số cào biết kết quả ngay,là loại
hình xổ số quay số mở thưởng trước. Sau khi mua vé, người mua thực hiện bóc, xé để

ẠI

mở tờ vé, đối chiếu giữa các số in sẵn trên tờ vé với bảng kết quả xổ số do Công ty
XSKT phát hành để biết được kết quả trúng thưởng hoặc không trúngthưởng

Đ

Loại hình mở thưởng sau:
- Xổ số kiến thiết truyền thống: Là loại hình xổ số có in sẵn mệnh giá vé; Trị giá

trúng thưởng, in sẵn các chữ số, chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thưởng.
Số lượng các chữ số, chữ cái được giới hạn trong phạm vi vé số phát hành và việc xác
định kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vésố

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Xổ số tự chọn: là loại hình xổ số mà người chơi được quyền lựa chọn trước các
con số, ký hiệu để tham gia dự thưởng. Xổ số tự chọn có các loại sau:
+ Xổ số lô tô thủ công: Là loại hình xổ số mà người mua được quyền lựa chọn
các chữ số, chữ cái mà mình ưa thích để tham gia dự thưởng và việc xác định kết quả
trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vé xổ số




+ Xổ số tự chọn điện toán: Là loại hình xổ số được phát hành thông qua thiết bị

U

điện tử đầu cuối, điện thoại cố định, điện thoại di động hoặc internet, cho phép người

H

tham gia dự thưởng thực hiện lựa chọn một tập hợp các con số để tham gia dự thưởng
theo thể lệ tham gia dự thưởng đối với từng loại hình sản phẩm do công ty xổ số điện

TẾ

toán công bố.

1.2.3. Đặc tính của người tổ chức và người chơi xổ số
1.2.3.1. Đối với nhà tổ chức

H

Cơ cấu giải thưởng được xây dựng trên nguyên tắc an toàn cho nhà tổ chức:

N

Đối với bất kỳ trò chơi xổ số nào, giải thưởng là yếu tố hấp dẫn người chơi, cơ cấu
giải thưởng càng cao càng hấp dẫn người chơi. Để hạn chế nhà tổ chức nâng cao

KI


giải thưởng để thu hút người chơi, từ đó dẫn đến các rủi ro cho nhà tổ chức, Nhà
nước quy định mức tối đa về tỷ lệ trả thưởng.

C

Các doanh nghiệp kinh doanh xổ số chỉ được phép tối đa hóa lợi nhuận trong



phạm vi cho phép: Khác với các doanh nghiệp khác, trong lĩnh vực xổ số Nhà nước

H

kiểm soát chặt chẽ và hạn chế về quy mô hoạt động, hạn chế về quảng cáo, khống chế
về tỷ lệ trả thưởng và mức thuế suất nên lợi nhuận tối đa được định trước (lợi nhuận

ẠI

định mức)

Nhà tổ chức phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: Hoạt động

Đ

kinh doanh xổ số là một ngành cung cấp dịch vụ giải trí đặc biệt nên nhà tổ chức phải
tuân thủ những điều kiện khắt khe hơn so với các ngành nghề khác, đó là những điều
kiện liên quan đến: phương thức tổ chức hoạt động, cơ chế giám sát, tiêu chuẩn thiết
bị, cơ chế trả thưởng, phân phối lợi nhuận,…

11



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.2.3.2. Đối với người chơi xổ số
Đặc tính nổi bật nhất của người chơi xổ số là sự kỳ vọng vào giải thưởng, giải
thưởng là một trong những nguyên nhân chủ yếu hấp dẫn người chơi. Các trò chơi dễ
trúng thưởng, giải thưởng càng cao thì càng thu hút người chơi. Chính vì thế, người
chơi dù tham gia bất kỳ loại hình xổ số nào thì “mục đích của họ là muốn trúng



thưởng và trúng các giải thưởng lớn”

U

Ham mê là một đặc tính của con người, các trò chơi xổ số luôn có sự hấp dẫn

H

trong mỗi loại hình, đó là sự hấp dẫn về mặt giải thưởng, về phương thức tham gia và
cả sự kích thích trí tò mò, những điều này đã đem lại cho người chơi sự đam mê và rất

TẾ

dể trở thành nhu cầu hàng ngày trong cuộc sống của một số đối tượng trong xã hội. Do
đó, “sự ham mê là một đặc tính cơ bản của người chơi xổ số”

1.2.4.1. Tác động tích cực

H


1.2.4. Tác động kinh tế xã hội của hoạt động xổ số

N

Nhu cầu giải trí bằng các trò chơi xổ số đã có từ lâu đời và nó là một thực tế tồn
tại ở mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, cho dù pháp luật của các nước có quy định cấm

KI

tổ chức các trò chơi may rủi thì các hoạt động này vẫn cứ lén lút diễn ra dưới nhiều
hình thức khác nhau như nạn lô đề, cá cược bóng đá, đua ngựa, máy đánh bạc vv...

C

Chính vì vậy, việc Nhà nước cho phép tổ chức các hoạt động xổ số hợp pháp sẽ “góp



phần đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của một bộ phận dân cư, từ đó hạn chế tình

H

trạng cờ bạc bất hợp pháp gây nên các tác động xấu về kinh tế và xã hội”
Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh xổ số chủ yếu được hình thành từ các loại

ẠI

thuế hoặc lợi nhuận còn lại. Số tiền thu này chủ yếu sử dụng cho các mục đích phát
triển cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục và nhân đạo, từ thiện... Do đó, “hoạt động xổ số


Đ

tham gia đóng góp vào nguồn thu của ngân sách; bổ sung thêm nguồn lực tài chính
cho các mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng
Hoạt động kinh doanh xổ số cần có một nguồn nhân lực nhất định. Các loại hình
xổ số truyền thống thường sử dụng nhiều lao động. Người lao động trong lĩnh vực này
phần lớn nằm ở khâu phân phối nên không đòi hỏi có trình độ học vấn cao. Chính vì

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
vậy, “xổ số là một trong những ngành giải quyết việc làm cho các nhóm đối tượng khó
tìm việc làm trong xã hội”.
1.2.4.2. Tác động tiêu cực
Như đã phân tích ở trên, xét về dài hạn nhà tổ chức các trò chơi xổ số luôn
luôn có lợi nhuận và người chơi là đối tượng nắm phần bất lợi. Do đó, người



chơi càng đam mê, càng chơi lâu dài thì khả năng bị thua lỗ là rất lớn. Thực tế

U

cho thấy, đã có nhiều trường hợp do đam mê quá mức, không kiểm soát được

H

hành vi dẫn đến những thiệt hại kinh tế không nhỏ cho chính bản thân và gia

đình. Chính vì thế trong hệ thống pháp luật của Nhà nước thường có những quy

TẾ

định kiềm chế người tham gia nhằm hạn chế tình trạng trên. Do đó, “xổ số có thể
làm ảnh hưởng đến khả năng cân đối tài chính của người chơi”
Sự ham mê thái quá của người chơi thường gây thiệt hại về kinh tế cho bản

H

thân và gia đình. Bản thân người chơi nếu rơi vào cảnh túng quẫn, nợ nần,… họ rất

N

có thể có những hành động tiêu cực gây hại cho bản thân, gia đình và xã hội như:
trộm cướp, lừa đảo, tham ô,... đó là các hành vi suy thoái đạo đức thường thấy ở

KI

những đối tượng ham mê quá mức các trò chơi may rủi mà xã hội đang lên án. Do

trong xã hội”

C

đó, “xổ số đang bị nhìn nhận là nguyên nhân phát sinh các thói hư tật xấu, tệ nạn



Theo thống kê, nguồn thu cho ngân sách từ hoạt động xổ số là rất đáng kể,


H

nhưng xã hội cũng phải gánh chịu nhiều hậu quả phát sinh từ hoạt động này. Để giải
quyết những hậu quả này, Chính phủ và các tổ chức xã hội phải đứng ra thực hiện

ẠI

một số trách nhiệm xã hội đối với những hậu quả đó. Các nhà nghiên cứu cho rằng:
“chi phí khắc phục hậu quả phát sinh từ hoạt động xổ số là đáng kể, đây là khoản

Đ

chi phí gián tiếp của xã hội cho hoạt động xổ số”.
1.3. Năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết
1.3.1. Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết
1.3.1.1. Thị phần doanh nghiệp trên thị trường
Thị phần là một phần trên thị trường. Thị phần (market share) là khái niệm
quan trọng số một trong marketing và quản trị chiến lược hiện đại. Nó là phần thị

13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
trường doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được hay thực chất là sự phân chia thị trường
của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thị phần được tính
theo hai công thức sau:
Thị phần = Doanh số bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh số của thị trường
Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ




của thị trường

U

Thị phần là chỉ số đo lường phần trăm về mức tiêu thụ sản phẩm của doanh

H

nghiệp so sánh với đối thủ cạnh tranh hay toàn bộ một thị trường, không phải là số
lượng khách hàng trong tổng số khách hàng.

TẾ

Do tính chất đặc thù ngành xổ số nên đối thủ cạnh tranh của từng Công ty xổ
số chủ yếu là những đối thủ có ngày quay số mở thưởng cùng ngày. Do vậy, thị
phần ngành xổ số được tính với Công thức sau:

N

1.3.1.2. Tài chính

H

Thị phần = doanh số của doanh nghiệp/Tổng doanh số các đối thủ cạnh tranh

Doanh nghiệp cần có chính sách thu hút và huy động nguồn vốn đầu tư từ các

KI


cổ đông và trên thị trường tài chính. Doanh nghiệp có thể liên doanh liên kết với
Doanh nghiệp nước ngoài, tham gia thị trường chứng khoán, phát hành cổ phiếu,

C

trái phiếu...



Vốn là tiền đề vật chất cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất
cứ hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối nào cũng đều phải xem xét tính toán

H

đến tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm lực lớn về tài
chính sẽ rất thuận lợi trong việc huy động vốn đầu tư, trong mua sắm đổi mới công

ẠI

nghệ và máy móc cũng như có điều kiện để đào tạo và đãi ngộ nhân sự. Những

Đ

thuận lợi đó sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao được trình độ chuyên môn tay nghề cho
cán bộ, nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí để nâng cao sức
cạnh tranh cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nghiệp nào yếu kém về tài chính sẽ
không có điều kiện để mua sắm, trang trải nợ và như vậy sẽ không tạo được uy tín
về khả năng thanh toán và khả năng đáp ứng những sản phẩm có chất lượng cao đối
với khách hàng. Làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không tiến triển


14


×